Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

dự án kinh doanh cửa hàng bakery

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.5 KB, 39 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG BAKERY

Thực hành thẩm định dự án

Page 1


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG BAKERY
GVHD: Th.S Trần Thu Vân

Thực hành thẩm định dự án

Page 2


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Mục lục chính

Thực hành thẩm định dự án


Page 3


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

1. LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế càng phát triển thì cuộc sống càng trở nên bận rộn và hối hả.
Thế nên, nhu cầu của con người không ngừng được nâng lên. Trong đó, các nhu cầu cơ
bản như ăn uống ngày càng đa dạng. Người ta lựa chọn thức ăn nhanh nhiều hơn, các
sản phẩm “take away” cũng từ đó mà ra đời và liên tục cải tiến. Trong số đó không thể
không kể đến bánh mì và các loại bánh làm sẵn, vừa ngon vừa tiện lợi. Nắm bắt nhu
cầu đó, nhóm tác giả quyết định đầu tư kinh doanh một cửa hàng Bakery (bao gồm
bánh mì, bánh ngọt, bánh kem) tại một vị trí khá thuận lợi thuộc địa bàn quận 12.
Khu đất trống trước kia là công viên tọa lạc trên đường Nguyễn Ảnh Thủ ( cách 50
mét so với ngã tư Nguyễn Ảnh Thủ và Tô Ký về phía quận 12) thuộc địa bàn quận 12
có vị trí khá thuận lợi: nằm ở trung tâm của hai trường Đại học; 2 trường THPT; một
trường THCS và một trường Tiểu học trong vòng bán kính chỉ 500m. Khu vực này
hiên nay đang rất phát triển với sự “đổ bộ” của các thương hiệu lớn từ thời trang
(Gumac, Vascara, Juno,…), mỹ phẩm (The Face Shop,…) đến ẩm thực (The Coffee
House, Pizza Hut, Domino Pizza, Kichi Kichi, KFC, Lotteria,…), bán lẻ (Điện máy
xanh, TGDĐ,…),…trong vòng bán kính gần 2km như một xu hướng mở rộng thị
trường ra vùng ngoại thành. Bên cạnh đó, khu vực đất công viên này hiện nay cũng
đang được đầu tư kinh doanh trên nhiều lĩnh vực và được các cấp chính quyền địa
phương định hướng thành khu mua sắm trong vài năm tới.
Khu vực có dân cư đông, vị trí thuận lợi, thị trường đang đà đi lên, hiện tại chỉ mới có
một cửa hàng kinh doanh loại hình này. Thêm vào đó, đường Nguyễn Ảnh Thủ vừa
được đầu tư nâng cấp và mở rộng. Nhận thấy những tiềm năng của dự án, nhóm tác giả
đã cùng nhau thực hiện dự án “Kinh doanh cửa hàng Bakery” nhằm đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng.


Thực hành thẩm định dự án

Page 4


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

2. CÁC THÔNG TIN DỰ ÁN
2.1 Địa điểm đầu tư và thiết kế của dự án
2.1.a Địa điểm đầu tư
_Dự án được thực hiện tại khu đất trống là công viên cũ, tọa lạc trên đường Nguyễn
Ảnh Thủ ( cách 50 mét so với ngã tư Nguyễn Ảnh Thủ và Tô Ký về phía quận 12)
thuộc địa bàn quận 12.
_Vị trí: Nằm ở trung tâm của hai trường Đại học(ĐH Lao động và Xã hội; ĐH Giao
thông vận tải); 2 trường THPT (THPT Nguyễn Hữu Cầu; TT GDTX Q12); một trường
THCS (THCS Trung Mỹ Tây 1) và một trường Tiểu học (Tiểu học Trần Quang Cơ)
trong vòng bán kính chỉ 500m.
2.1.b Thiết kế của dự án
_Thuê mặt bằng, sửa chữa và trang trí dự kiến hoàn tất trong năm 2017 (năm 0). Năm
2018 (Năm 1) dự án đi vào hoạt động. Dự án hoạt động trong vòng 6 năm. Thanh lý
vào năm 2022 (năm 7).
_Cửa hàng được thiết kế khá đơn giản gồm khu vực nhà bếp, 2 toilet, khu trưng bày và
bán hàng ở phía trước (bến trái đặt tủ bán bánh mì, ở giữa là tủ bánh ngọt và các loại
bánh khác, bên phải là tủ bánh kem).
_Chủ đầu tư đặt làm một bảng hiệu có diện tích 3.6m (3m dài*1.2m cao), chất liệu
Aluminium, khắc chữ nổi 2cm. Giá thị trường hiện tại tháng 10/2017 là 750 ngàn
đồng/ m². Vậy, chi phí bảng hiệu là 2.7 triệu đồng,
2.2 Các hạng mục đầu tư
2.2.a Đất đai
_Dự án được triển khai bằng việc thuê mặt tiền 48m² (8m dài x 6m rộng) trong khu

công viên cũ mặt tiền đường Nguyễn Ảnh Thủ (gần Nguyễn Ảnh Thủ và Tô Ký) với
giáthuê 30 triệu đồng/ tháng.Đặt cọc 2 tháng, tiền cọc được thanh toán vào năm 0 và
được hoàn lại vào năm thanh lý.Tiền thuê mặt bằng tăng theo lạm phát.
_Để dự án được đi vào hoạt động, chủ đầu tư phải thực hiện sửa chữa và trang trí lại.
Giá sửa chữalà 1.5 triệu đồng/ 1 m² sàn (dựa trên giá thị trường tháng 10/ 2017, được
khảo sát bởi một chủ thầu với nhiều năm kinh nghiệm). Vậy, chi phí sửa chữa là 72
triệu đồng.

Thực hành thẩm định dự án

Page 5


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

2.2.b Máy móc thiết bị
Đơn vị: Triệu đồng

Thực hành thẩm định dự án

Page 6


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Nội dung

Số
lượng


Đơn giá
(triệu
đồng/
cái)

Số tiền

Bảng hiệu

1

2.7

2.7

Thời
gian
hữu
dụng
(năm)
6

Lò nướng đối
lưu

1

68

68


8

Lò nướng bánh

2

25

50

8

Máy trộn bột

1

7

7

6

Máy đánh
trứng, đánh kem

1

6.5


6.5

6

Cân điện tử

1

0.252

0.252

6

Khuôn bánh
cupcake

2

0.170

0.340

6

Thực hành thẩm định dự án

Page 7

Ghi chú


Bảng hiệu có diện tích 3.6m
(3m dài*1.2m cao), chất
liệu Aluminium, khắc chữ
nổi 2cm
10 khay 2 chế độ
Kích thước:
1545*960*1790mm
Công suất: 18kw
Lò nướng điện 3 tầng, 12
khay
Nhãn hiệu : Berjaya
(Malaysia)
Kích thước : 1.615 x 1.275
x 1.730 mm
Máy trộn bột SouthStar
Nhãn hiệu: NFJ-25
Tốc độ trộn(r/min) :126/252
Dung tích nồi:80 lít (tương
đương 20-30kg bột khô/
giờ)
Hãng sản xuất: Sirman
(Italia)
Kích thước:
470X420X630mm
Công suất: 15L
Nhãn hiệu: WH – B20
Kích thước đĩa cân: 135 x
135 mm
Khuôn bánh 24 lỗ

Kích thước khuôn: 38cm x
26cm x 2.7cm
Kích thước lỗ: Đường kính:
4.3cm – Cao: 2.7cm
Chất liệu: Thép carbon cao
cấp, được phủ một lớp
chống dính.


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Bếp gas

1

1.4

1.4

8

Bộ đồ dùng nhà
bếp
Tủ trưng bày
giữ nhiệt bánh
kem
Tủ kính trưng
bày bánh ngọt,
bánh mặn


1

1

1

6

1

25

25

6

1

3.5

3.5

6

Bộ dụng cụ bắt
kem, tạo hình

3

0.110


0.330

1

Bộ khuôn bánh
nhỏ các loại

1

0.5

0.5

3

Khuôn bánh
bông lan

3

0.150

0.450

3

Tủ bán bánh mì

1


2

2

3

Thực hành thẩm định dự án

Page 8

Bếp gas đôi Sunhouse
Nhãn hiệu: APB3551
Dao, xong nồi, chảo,…
Kích thước:
1200*750*1230mm
Hãng sản xuất: Cambon
1200*750*1230mm

Bộ 6 đuôi inox kèm 100 túi
nilon bắt kem
Tái đầu tư sau mỗi năm
Khuôn bánh trung thu, báhn
tart, khuôn nhấn cookie,…
Tái đầu tư vào cuối năm 3
Khuôn tròn nhôm dùng làm
bánh bông lan
Đường kính: 12”= 30cm,
chiều cao : 8cm
Tái đầu tư vào cuối năm 3

Mua mới năm 0 và tái đầu
tư vào cuối năm 3


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

2.3 Sản lượng trung bình và giá bán trung bình ước tính năm 1:
Sản phẩm

Bánh mì (ổ)

Sản
lượng/ngày
450

Giá bán trung
bình
(ngàn đồng/ sp)
12

Ghi chú

Gồm bánh mì thịt, xíu mại,
bánh mì không, bánh mì
mềm có nhân các loại.
Giá bán được tính trung
bình cho các sản phẩm.
Bánh ngọt, bánh
150
15

Chỉ bán bánh ngọt,cupcake
cupcake
tự làm (bánh dừa, muffin,
bông lan trứng muối,…),
không nhập bánh ngọt đóng
sẵn của các thương hiệu
lớn.
Bánh sinh nhật (ổ)
4
250
Kích thước ổ bánh: 15cm,
18cm, 20cm.
Giá bán được tính trung
bình cho các sản phẩm.
Bánh mì chà bông
150
10
Sản phẩm dự tính là một
trong những sản phẩm chủ
lực của cửa hàng.
Gồm bánh mì chà bông
cuộn và không cuộn
Các loại bánh khác
30
20
Gồm cơm cháy chà bông,
bánh pía,…
Giá bán thay đổi theo tỷ lệ lạm phát. Sản lượng năm sau cao hơn năm trước 5%.
Thời gian tính doanh thu là 360 ngày/ năm.
 Không tồn kho thành phẩm:

_Vì là bánh nên không có tồn kho, hư hỏng hoặc hết date thì hủy bỏ. Không giảm giá
hàng sắp hết date vì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và uy tín của cửa hàng.
2.4 Chi phí hoạt động (không bao gồm khấu hao)
2.4.a Chi phí nguyên vật liệu năm đầu hoạt động(năm 1)
Sản phẩm
Bánh mì (ổ)
Bánh ngọt, bánh cupcake
Bánh sinh nhật (ổ)
Bánh mì chà bông
Các loại bánh khác
Thực hành thẩm định dự án

Chi phí nguyên vật liệu trung bình ước tính
(ngàn đồng/ sp)
4
4
40
3
7
Page 9


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Chi phí nguyên liệu năm sau cao hơn năm trước 10%
2.4.b Lương nhân viên
Tính lương 13 tháng. Do cửa hàng mở bán liên tục từ 5h đến 22h30 mỗi ngày nên số
lượng nhân viên được sắp xếp như sau:
+Full-time: làm theo ca, mỗi ca 9h, ngày 2 ca (4h sáng-> 1h chiều, 1h chiều->10h tối)
Số nhân viên/ ca


Nhân viên làm bánh
2
chính
Phụ bếp
2
Thu ngân
1
+Part-time: làm theo ca, mỗi ca 6h, ngày 3 ca.
Số nhân viên/ ca
Nhân viên bán hàng
2.4.c Các chi phí khác
 Tiền điện, nước, gas, bao bì

4

Tổng số lượng

4

Tiền lương bình quân
mỗi người (triệu đồng/
tháng)
10

4
2
Tổng số lượng
12


6
7
Tiền lương bình quân
mỗi người / giờ
15 ngàn/h

Phụ thuộc vào sản lượng sản xuất và ước tính khoảng 1.5 ngàn đồng/ sản phẩm theo
giá năm 0 và thay đổi theo tỷ lệ lạm phát.
 Chi phí chống kiến, chuột, giữ khô thoáng
Ước tính 1.5 triệu đồng/ năm năm 0 và tăng theo tỷ lệ lạm phát.
 Chi phí nguyên vât liệu và thực phẩm hư ước tính bằng 0.2% doanh thu.
2.5 Kế hoạch huy động vốn và phương thức trả nợ
Dự án vay vốn ngân hàng với số tiền bằng 50% tổng giá trị đầu tư vào năm 0 với lãi
suất danh nghĩa (rD) = 11%/ năm. Khoản vay này được trả 4 năm tiếp theo với phương
thức trả vốn gốc trả đều hằng năm và lãi phát sinh hằng năm.
Suất sinh lời danh nghĩa của vốn chủ sở hữu (rE) = 17%/ năm.
2.6 Vốn lưu động
_Khoản phải trả: ước tính 20% chi phí hoạt động.
_Tồn quỹ tiền mặt: ước tính 10% doanh thu.
2.7 Chi phí cơ hội
Nếu không có dự án, chủ dự án có thể đi làm với tổng mức thu nhập là 20 triệu đồng/
tháng.

Thực hành thẩm định dự án

Page 10


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt


2.8 Thuế
Thuế hộ kinh doanh cá thể
Thuế môn bài
Thuế GTGT
Thuế TNCN

Doanh thu bình quân năm
Trên 500 triệu đồng
Từ 300 đến 500 triệu đồng
Từ 100 đến 300 triệu đồng
3%
1.5%

Mức thuế cả năm
1.0 triệu đồng
0.5 triệu đồng
0.3 triệu đồng
Doanh thu
Doanh thu

3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
 Mục đích
Thực hiện phân tích tài chính nhằm kiểm tra tính khả thi của dự án.
 Các chỉ tiêu cần phân tích
Để phân tích tính khả thi của dự án, nhóm tác giả sử dụng các chỉ tiêu đánh giá là Giá
trị hiện tại ròng-NPV, Suất sinh lợi nội tại-IRR, Thời gian hoàn vốn (có chiết khấuTDPP và không chiết khấu TPP) và Hệ số đảm bảo trả nợ-DSCR.
Phân tích độ nhạy được áp dụng nhằm nhận biết được yếu tố nào gây nên sự thay đổi
nhiều nhất đến các chỉ tiêu hiệu quả tài chính (NPV, IRR, TDPP)
Phân tích mô phỏng được áp dụng nhằm xem xét yếu tố đầu vào nào là quan trọng
nhất (yếu tố mang tính chất rủi ro) ảnh hưởng đến kết quả của dự án.

4. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN VÀ LỢI ÍCH KINH TẾ
Hiệu quả của dự án
NPV (TIPV) = 838.4 triệu đồng > 0 cho thấy dự án khả thi về mặt tài chính
IRR (TIPV) = 56.8% > 16.4% (WACC bq) khẳng định dự án khả thi
DSCR bình quân = 6.4 và DSCR các năm đều > 1 nên dự án đảm bảo khả năng trả nợ
 Kết luận: Dự án khả thi và nên thực hiện
Lợi ích kinh tế: Dự án sẽ mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư khi kết thúc dự án, đồng
thời đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của người dân và học sinh, sinh viên trong khu vực.
5. BẢNG DỮ LIỆU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Thực hành thẩm định dự án

Page 11


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 12


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 13


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt


Thực hành thẩm định dự án

Page 14


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 15


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 16


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 17


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án


Page 18


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 19


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 20


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 21


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 22



Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 23


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

Thực hành thẩm định dự án

Page 24


Dự án kinh doanh cửa hàng bánh ngọt

6. BẢNG DỮ LIỆU PHÂN TÍCH MÔ PHỎNG

Sensitivity: NPV (TIPV) >= 0
Assumptions
HỆ SỐ ĐẠT SẢN LƯỢNG DỰ KIẾN NĂM 1
Thực hành thẩm định dự án

Page 25

ContributionToVarian RankCorrelatio
ce
n

86.12%
0.93


×