Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn Thiện Kiểm Soát Thanh Toán Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Nguồn Ngân Sách Nhà Nước Qua Kho Bạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN DŨNG

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN DŨNG

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH

THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số
liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 4 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Văn Dũng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin
được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.
NGUYỄN THỊ LAN ANH.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Văn Dũng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT THANH
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ

NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ...................................4
1.1.1. Lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB ................................................................4
1.1.2.Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN ........................8
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ..............................21
1.2.1. Kinh nghiệm của một số đơn vị KBNN Thị xã về kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư XDCB từ NSNN .....................................................................................21
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .............24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................26
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................26
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................26
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................27
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................28


iv
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phân tích/đánh giá hiện trạng kiểm soát vốn đầu tư từ
NSNN qua KBNN .....................................................................................................28
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phân tích/đánh giá kiểm soát vốn đầu tư từ NSNN qua KBNN ....28
Chương 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NSNN TẠI KBNN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ....30
3.1. Khái quát về KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ..................................30
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................30
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Thị xã Phổ Yên .........................................31
3.1.3.Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................33
3.2. Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN
Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................35
3.2.1. Hệ thống tổ chức kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại

Kho bạc Nhà nước Thị xã Phổ Yên ..........................................................................35
3.2.2.Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ NSNN qua KBNN thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................41
3.2.3. Phương pháp kiểm soát thanh toán vốn đầu từ NSNN qua KBNN thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................43
3.2.4. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại
Kho bạc Nhà nước Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................................44
3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ NSNN
qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .........................................................58
3.3. Đánh giá công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên..............................................70
3.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................70
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................................71
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN QUA KBNN THỊ XÃ
PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN .......................................................................75
4.1. Định hướng, mục tiêu kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn NSSN qua kho bạc nhà nước thị xã Phổ Yên .................................................75


v
4.1.1.Định hướng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
của Thị xã Phổ Yên ...................................................................................................75
4.1.2. Mục tiêu kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của
Thị xã Phổ Yên ..........................................................................................................76
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................78
4.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách có liên quan ..................................................78
4.2.2. Hoàn thiện các khâu trong quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB từ NSNN tại thị xã Phổ Yên..........................................................................79

4.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức nhân sự ..............................................................82
4.2.4. Hoàn thiện kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng .........................................84
4.2.5. Hiện đại hóa công nghệ trong công tác kiểm soát thanh toán ........................85
4.2.6. Hoàn thiện kiểm tra kiểm soát nội bộ .............................................................86
4.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra hiện trường .....................................................87
4.2.8. Tăng cường phối hợp với cơ quan liên quan ..................................................88
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................90
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương ............................................90
4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ................................................................................90
4.3.3. Đối với Thị xã Phổ Yên ...................................................................................91
KẾT LUẬN ..............................................................................................................92
PHỤ LỤC .................................................................................................................96


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- KBNN

: Kho bạc Nhà nước.

- KSC

: Kiểm soát chi

- UBND

: Ủy ban nhân dân

- XDCB


: Xây dựng cơ bản

- NSNN

: Ngân sách Nhà nước

-THHC

: Tổng hợp Hành chính


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ các công trình XDCB tại KBNN
thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2016 .....................................................47
Bảng 3.2. Kết quả mở tài khoản thanh toán cho các dự án XDCB .........................49
Bảng 3.3. Quy định về mức tạm ứng đối với các nội dung thanh toán ....................50
Bảng 3.4. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở KBNN thị xã Phổ
Yên giai đoạn 2014 - 2016 ......................................................................50
Bảng 3.5. Tình hình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư ở KBNN thị xã Phổ Yên
giai đoạn 2014-2016 ................................................................................54
Bảng 3.6. Kết quả kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN
thị xã Phổ Yên .........................................................................................57
Bảng 3.7. Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ tại KBNN thị xã Phổ Yên về
thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN thị xã
Phổ Yên ...................................................................................................63
Bảng 3.8. Kết quả điều tra các đơn vị sử dụng NSNN về thực trạng kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN thị xã Phổ Yên,
Thái Nguyên ................................................................................. 68



viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước thị xã Phổ Yên tại Kho
bạc Nhà nước Phổ Yên ............................................................................35
Sơ đồ 3.2. Qui trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN Thị xã Phổ Yên ............................................................................42
Sơ đồ 3.3. Quy trình tiếp nhận hồ sơ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
tại KBNN thị xã Phổ Yên ........................................................................44
Sơ đồ 3.4. Quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ thanh toán vốn đầu tư XDCB
tại KBNN thị xã Phổ Yên ........................................................................52
Sơ đồ 4.1. Mô hình tác động qua lại trong quy trình vốn đầu tư XDCB ..................80


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một nguồn tài chính hết sức quan trọng của một
quốc gia đối với phát triển KT - XH của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn
vốn này không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh
tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần đắc lực cho việc thực hiện những vấn
đề xã hội và bảo vệ môi trường. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, hàng năm Nhà
nước dành một lượng vốn khá lớn chi NSNN cho đầu tư phát triển bao gồm nguồn vốn
NSTW và NSĐP.
Do nguồn vốn đầu tư XDCB có vai trò quan trọng, vì vậy từ lâu quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN đã được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn
vốn này đã được hình thành, từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ
chế chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình kiểm soát thanh toán. Việc bố
trí vốn hàng năm cho các dự án trên cơ sở thực hiện khối lượng hoàn thành và tính

cấp thiết của từng dự án, theo xu hướng tăng dần qua các năm, có nghĩa là số vốn
được kiểm soát thanh toán qua hệ thống Kho bạc cũng tăng lên.
Từ năm 1990 hệ thống KBNN nói chung và KBNN Thị xã Phổ Yên nói
riêng th nguồn vốn đã tạm ứng có đúng mục đích hay không.
Kiểm tra tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ
của dự án đã được phê duyệt.
Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng trong
hợp đồng kinh tế.
Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà
thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và


88
được đối chiếu với khối lượng trong hợp đồng kinh tế để làm cơ sở nghiệm thu,
thanh toán theo hợp đồng.
Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, dự toán xây dựng công trình
được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý, nếu
dự toán xây dựng công trình làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư phải báo cáo
người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp
thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình.
Kết quả của công tác kiểm tra hiện trường cần được công khai, rút kinh
nghiệm cho công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB, đặt biệt là các vi
phạm qua kiểm tra hiện trường cần phải được xử lý nghiêm để nâng cao ý nghĩa của
công tác kiểm tra và tính hiệu lực của Luật pháp trong quản lý chi đầu tư XDCB.
Ngoài ra, cũng cần khuyến khích phát huy công tác giám sát cộng đồng và
công khai tài chính đầu tư, góp phần quan trọng trong việc phát hiện những việc
làm gây thất thoát, lãng phí tài sản nhà nước và làm giảm hiệu quả đầu tư của dự án.
Nếu làm tốt công tác kiểm tra hiện trường sẽ trách được việc khai khống, khai tăng
khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng đề

nghị thanh toán.
4.2.8. Tăng cường phối hợp với cơ quan liên quan
Phối hợp với cơ quan ngoài ngành mà cầu nối quan trọng nhất là trao đổi
thông tin giữa KBNN với các sở, ban, ngành trong tỉnh. Điều này yêu cầu KBNN
thị xã Phổ Yên phải nâng cao chất lượng thông tin với độ chính xác và tính kịp thời
cao, nhằm phối hợp và xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh đồng thời tranh
thủ ý kiến chỉ đạo của các cấp lãnh đạo để có giải pháp tháo gỡ kịp thời, đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương.
a. Với sở Kế hoạch và đầu tư
Hiện nay trong công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN,
do nhu cầu vốn không đáp ứng đủ, mặt khác việc tính toán xác định sự cần thiết và
hiệu quả của dự án chưa thật khách quan và khoa học nên việc phân bổ vốn đầu tư
XDCB dễ mang tính chủ quan. Để khắc phục hạn chế này yêu cầu đặt ra là sở Kế


89
hoạch và đầu tư cần phối hợp chặt chẽ với KBNN thị xã Phổ Yên làm tốt công tác
phân bổ kế hoạch vốn bảo đảm yêu cầu cao về tính công khai, minh bạch và công
bằng. Mặt khác phải kết hợp lồng ghép nhiều chương trình dự án, nhiều nguồn vốn
để không trùng hoặc bỏ sót, có quan điểm rõ ràng về chống phân bổ dàn trải, khắc
phục tình trạng điều chuyển kế hoạch vốn tràn lan. Kiên quyết xóa cơ chế bao cấp
xin cho và bao cấp trá hình, xây dựng điều kiện phân bổ vốn bằng cách xác định
nguyên tắc, tiêu chí, mức độ phù hợp của dự án và khả năng ngân sách. Làm tốt
khâu phân bổ vốn có ý nghĩa quan trọng trong công tác kiểm soát thanh toán nhất là
thời điểm cuối năm ngân sách.
b. Với sở Tài chính
Trong công tác quyết toán vốn công trình hoàn thành và tất toán tài khoản,
cơ quan tài chính cần phối hợp với KBNN và CĐT về việc cung cấp danh sách công
trình, dự án hoàn thành trong năm (theo từng tháng) để làm cơ sở cho việc xây dựng
kế hoạch thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành được kịp

thời. Căn cứ vào thời gian quy định, cơ quan Tài chính theo dõi nếu quá hạn thì làm
công văn nhắc nhở mỗi tháng một lần. Sau 3 lần nhắc nhở mà CĐT không hoàn
thành thì CĐT (BQLDA) và cơ quan Tài chính phải báo cáo cấp quyết định đầu tư
xin ý kiến chỉ đạo.
Sau khi có văn bản đôn đốc nhắc nhở cần có hướng xử lý trách nhiệm rõ
ràng, nghiêm khắc theo từng mức độ sau:
- Được gia hạn thêm thời gian cụ thể nếu có lý do khách quan.
- Phê bình nghiêm khắc và yêu cầu CĐT thực hiện xong trách nhiệm (thu hồi
tạm ứng, nộp tiền sử dụng sai vào NSNN, quyết toán) trước khi giao việc tiếp theo.
- Giảm trừ kế hoạch vốn năm tiếp theo vì không hoàn thành nhiệm vụ.
c. Với Chủ đầu tư
Một kênh phối hợp quan trọng góp phần kiểm soát tốt vốn đầu tư XDCB từ
NSNN là quan hệ với CĐT, CĐT vừa với tư cách là đối tượng quản lý thanh toán
vốn, vừa là khách hang được phục vụ nên luôn đặt ra nhiều yêu cầu về phối hợp
Biện pháp tăng cường là phải thường xuyên cập nhật chế độ, chính sách (tập
huấn, công văn, hướng dẫn…) cho CĐT để họ thực hiện đúng. Mặt khác, yêu cầu


90
CĐT báo cáo đầy đủ và làm tốt các hồ sơ thanh toán. Ngược lại, CĐT có quyền yêu
cầu Kho bạc về chất lượng phục vụ, đánh giá cụ thể các tác nghiệp và ứng sử của
KBNN nơi mình giao dịch. Đây là mối quan hệ biện chứng cần phát huy để đạt
được sự hoàn thiện trong kiểm soát vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
4.3. Kiến nghị
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương
Hệ thống pháp lý phải đủ mạnh, rõ ràng, tập trung, dễ hiểu, đảm bảo cho các cấp
chính quyền chủ động, độc lập trong việc quyết định đầu tư trên cơ sở kế hoạch và chiến
lược dài hạn đã được Chính phủ và các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong một khoảng thời gian ngắn không nên ban hành quá nhiều Nghị định,
Thông tư hướng dẫn, tránh trường hợp văn bản trước chưa kịp thực hiện lại có văn

bản mới thay thế, bổ sung. Trong trường hợp cần thiết thì phải chuẩn bị các văn
bản dưới Luật cùng một lúc với Luật để triển khai thực hiện kịp thời, bổ sung các
nội dung thay đổi mới cho phù hợp với tình hình thực tế, sau đó phổ biến để quán
triệt các chính sách chế độ đầu tư đến các cấp, cán bộ lãnh đạo và chuyên viên; nhất
là những người làm chức năng, nhiệm vụ quản lý đầu tư và tránh tình trạng Luật
chờ Nghị định, Thông tư hướng dẫn..
Giảm bớt thủ tục hành chính để tạo điều kiện thông thoáng thực hiện các
dự án đầu tư, cắt bớt những thủ tục rườm rà làm chậm tiến độ triển khai dự án.
4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên
Dựa vào đặc điểm tình hình phát triển kinh tế của đất nước trong từng thời
kỳ, mỗi khi Nhà nước ban hành các Nghị định, thông tư quy định và hướng
dẫn về đầu tư và xây dựng, UBND tỉnh Thái Nguyên nên phân cấp mạnh hơn
nữa trong quản lý hoạt động đầu tư và có văn bản hướng dẫn kịp thời để tạo
quyền chủ động sáng tạo và phát huy quyền tự chủ của các cấp.
Hoàn thiện hệ thống thu thập, xử lý và sử dụng các thông tin (xác định các
thông tin báo cáo, hệ thống thu thập và xử lý thông tin); xác định rõ trách nhiệm
cung cấp thông tin đối với những cơ quan liên quan.
Xây dựng và phát triển công tác dự báo và phân tích kinh tế; coi trọng và tập
trung vào các dự báo ngắn hạn; xử lý nhanh, kịp thời những thông tin có tác động
trực tiếp đến điều hành kế hoạch nhằm hạn chế tổn thất các nguồn lực. Từ đó có kế


91
hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trung ương, ngân sách tỉnh cho
phù hợp với đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương (cấp
huyện) trực thuộc tỉnh.
Chỉ đạo các cơ quan liên quan như Sở Tài chính, Sở xây dựng phối hợp thực
hiện làm đơn giá kịp thời, phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường để không bị
trượt giá quá nhiều.
4.3.3. Đối với Thị xã Phổ Yên

Xây dựng các quy định cụ thể, chi tiết đủ mạnh, đủ sức răn đe, bổ sung sửa
đổi các quy định pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo cho phù hợp với thực tế, đó là cơ
chế công khai minh bạch, cơ chế cạnh tranh.
Cần quy định rõ trách nhiệm của các cấp quản lý đầu tư và xây dựng khi
để xảy ra tình trạng lãng phí, thất thoát vốn đầu tư XDCB của nhà nước do vi
phạm các quy định quản lý đầu tư xây dựng.
Các công trình đầu tư thuộc nhóm A và B thời gian thi công dài, vốn đầu
tư lớn thì phải thành lập ban QLDA riêng, tách khỏi cơ quan sự nghiệp sau này
sẽ sử dụng công trình, không thực hiện kiêm nhiệm. Quy định rõ chức năng, quyền
hạn và nhiệm vụ, bao gồm cả trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng loại
cán bộ trong ban QLDA.
Tăng cường quyền hạn và trách nhiệm của chủ đầu tư theo hướng chủ đầu tư
phải chịu trách nhiệm toàn bộ về dự án.
Cơ chế về đền bù, giải phóng mặt bằng cần được sửa đổi, bổ sung theo
hướng đảm bảo được quyền lợi chung của 3 bên: Nhà nước, chủ đầu tư và
người dân. Đền bù thỏa đáng cho người phải di dời, đồng thời cũng phải có biện
pháp cứng rắn yêu cầu chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương và quyết định của cấp có
thẩm quyền về giải phóng mặt bằng.
Phát triển, khuyến khích hình thức đầu tư tín dụng thay cho hình thức cấp phát
vốn đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng KT - XH có khả năng thu hồi vốn.
Đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo hướng Nhà
nước ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật tổng hợp. Các định mức kinh tế kỹ thuật chỉ mang tính tham khảo. Chuyển hình thức giá xây dựng theo khu vực
sang xác định giá xây dựng công trình phù hợp với yêu cầu đặc điểm riêng của từng
công trình và phù hợp với giá cả thị trường.


92
KẾT LUẬN
Thị xã Phổ Yên là một thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên, hàng năm vốn đầu tư
XDCB để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ cho công nghiệp hoá

hiện đại hóa còn hạn hẹp, vốn đầu tư chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thị xã. Do vậy cần thiết sự quan tâm của các cấp các ngành thuộc tỉnh và
các cơ quan đơn vị trên địa bàn trong lĩnh vực quản lý kinh tế nói chung và quản lý
nguồn vốn XDCB nói riêng.
Với đề tài " Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách nhà nước qua kho bạc Nhà nước thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên " , luận văn đã đi sâu vào phân tích đánh giá và làm rõ thực trạng công tác
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
với một số kết quả đạt được trong thực hiện việc kiểm soát thanh toán vốn đảm bảo
đúng mục đích, đúng đối tượng, chặt chẽ tiết kiệm hiệu quả đúng với vai trò của người
thủ quỹ quốc gia. Mặt khác, luận văn cũng phân tích và chỉ rõ được những hạn chế
trong công tác kiểm soát thanh toán vốn với những tồn tại trong công tác quản lý hồ sơ,
những hạn chế về năng lực của đội ngũ cán bộ thực thi nhiệm vụ... xác định nguyên
nhân, qua đó đề ra một số giải pháp khắc phục hạn chế đó.
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
là vấn đề khó khăn, phức tạp và luôn được sự quan tâm của xã hội. Để làm tốt công
tác này trong thời gian tới đòi hỏi không chỉ sự nỗ lực của riêng đội ngũ cán bộ
công chức KBNN thị xã Phổ Yên, sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo KBNN
Thái Nguyên mà cần phải có sự quan tâm vào cuộc của cấp ủy chính quyền địa
phương, sư phối hợp của các chủ đầu tư, các cơ quan đơn vị trong hoạt động quản
lý đầu tư XDCB trên địa bàn thị xã.Việc thực hiện tốt công tác này sẽ góp phần
không nhỏ trong việc hạn chế lãng phí, thất thoát, đảm bảo hiệu quả đầu tư đối với
các công trình dự án, thể hiên được chính sách ưu việt của Đảng và nhà nước trong
việc đẩy mạnh mức sống về vật chất, văn hoá tinh thần của nhân dân các dân tộc
trên toàn đất nước.
Phạm vi nghiên cứu đề tài rộng và phức tạp nên những ý kiến đề xuất trong
luận văn chỉ là những đóng góp nhỏ trong các biện pháp tổng thể nhằm hoàn thiện


93
công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại

thị xã Phổ Yên. Tuy nhiên do giới hạn về thời gian, điệu kiện công tác, khả năng tiếp
cận vấn đề còn hạn chế trong khi đầu tư XDCB là lĩnh vực phức tạp, nhạy cảm cả về lý
luận và thực tiễn, nên trong quá trình hoàn thành luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong và cảm ơn sự tham gia đóng góp quý báu của các nhà khoa học,
các thầy, cô để tác giả tiếp tục hoàn thiện bổ sung cho nghiên cứu của mình.


94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2007), Thông tư số 107/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án giải phóng
mặt bằng, tái định cư sử dụng vốn NSNN.
2. Bộ Tài chính (2011), Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài
chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư thuộc nguồn NSNN.
3. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN trong điều kiện áp
dụng hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc.
4. Chính phủ (2003), Nghị định số 60/2003/NĐ – CP về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật NSNN.
5. Chính phủ (2009), Nghị định 112/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
6. Chính phủ (2009), Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Chính phủ (2009), Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính.
8. Chính phủ (2010), Nghi định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 quy định hợp
đồng trong hoạt động xây dựng.
9. Chính phủ (2013), Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ

quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng.
10. Chi cục thống kê, Phòng tài nguyên và môi trường Thị xã Phổ Yên, Báo cáo
tổng kết hoạt động của Thị xã quan các năm 2014, 2015, 2016.
11. Kho bạc Nhà nước (2007), Quyết định số 1116/QĐ-KBNN ngày 24/8/2007 của
KBNN về việc ban hành quy chế thực hiện một cửa trong kiểm soát chi NSNN
qua KBNN.


95
12. Kho bạc Nhà nước (2010), Quyết định số 163/QĐ-KBNN ngày 17/3/2010 của
KBNN “V/v Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh”.
13. Kho bạc Nhà nước (2012), Quyết định 282/QĐ-KBNN ngày 20/4/2012 của
Tổng giám đốc KBNN về quy trình kiểm soát thanh toán Vốn đầu tư và vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư trong nước thông qua KBNN.
14. Kho bạc Nhà nước Thị xã Phổ Yên, Báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư các
năm 2014, 2015, 2016.
15. Đoàn Kim Khuyên(2012) “Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tại KBNN Đà Nẵng”,Trường Đại học Đà Nẵng.
16. Nguyễn Thị Lai (2013) “Kiểm soát cam kết chi tại KBNN Đăk Lăk, những hạn
chế phát sinh và kiến nghị giải pháp hoàn thiện” đăng trên tạp chí ngân quỹ quốc
gia số 11/2013.
17. Nguyễn Đức Thanh (2012) về “Thanh toán vốn đầu tư công theo hợp đồng và
vai trò của KBNN” đăng trên tạp chí ngân quỹ quốc gia số 1+2/2012.
18. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2002), Luật Ngân sách
Nhà nước số 01/2002/QH11 về Luật NSNN.
19. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật số
59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 về Luật đầu tư.
20. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật số
50/2014/QH13 quy định về luật xây dựng

21. Kho bạc Nhà nước (2015), Quyết định số 695/QĐ-KBNN ngày 16/7/2015 của
KBNN V/v Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.


96
PHỤ LỤC 1:
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỪ
THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Dành cho đơn vị sử dụng NSNN)
Xin Ông (Bà) vui lòng cung cấp thông tin theo những nội dung sau đây. Thông
tin Ông (Bà) cung cấp hoàn toàn được giữ bí mật và chỉ dung cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong nhận được sự hợp tác của Ông (Bà). Xin chân thành cảm ơn!
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:………………………………………………………….
2. Chức vụ:……………………………………………………………
3. Đơn vị:……………………………………………………………..
4. Địa chỉ:…………………………………………………………….
5. Số điện thoại:………………………………………………………
II. NỘI DUNG ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
1: Rất không hài lòng, 2: Không hài lòng, 3: Bình thường , 4: Hài lòng,
5: Rất hài lòng
Hoặc 1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Bình thường, 4: Đồng ý,
5: Hoàn toàn đồng ý
Cho biết mức độ hài lòng của ông (bà) đối với
những tiêu chí sau
1. Thời gian xử lý hồ sơ tại KBNN thị xã Phổ Yên
2. Tiếp nhận hồ sơ chứng từ tại KBNN

3. Quy trình kiểm soát vốn đầu tư XDCB tại KBNN thị xã
Phổ Yên
4. Thủ tục kiểm soát vốn đầu tư XDCB tại KBNN
5. Năng lực cán bộ kiểm soát vốn đầu tư XDCB tại KBNN
thị xã Phổ Yên
6. Công tác kiểm tra đối chiếu với KBNN
7. Cơ cấu tổ chức bộ máy và phân cấp kiểm soát
8. Cập nhật và hướng dẫn các văn bản mới
9. Công tác quyết toán công trình

Mức độ hài lòng
1
1
1

2
2
2

3
3
3

4
4
4

5
5
5


1
1

2
2

3
3

4
4

5
5

1
1
1
1

2
2
2
2

3
3
3
3


4
4
4
4

5
5
5
5


97
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Trân trọng cảm ơn các ý kiến đóng góp của quí vị!

Người làm phiếu điều tra

Nguyễn Văn Dũng

Ngày…….tháng……năm 2017
Người trả lời phiếu điều tra


98


Phụ lục số 02
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỪ
THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Dành cho cán bộ tại KBNN thị xã Phổ Yên)
Xin Ông (Bà) vui lòng cung cấp thông tin theo những nội dung sau đây. Thông
tin Ông (Bà) cung cấp hoàn toàn được giữ bí mật và chỉ dung cho mục đích nghiên
cứu. Rất mong nhận được sự hợp tác của Ông (Bà). Xin chân thành cảm ơn!
I.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:…………………………………………………………….....
Chức vụ:………………………………………………………………...
Số điện thoại:…………………………………………………………...
II.
1.

NỘI DUNG ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
Theo anh/chị việc bố trí vốn của cấp trên hàng năm như vậy đã kịp

thời chưa?
Kịp thời
Chưa kịp thời
Vì sao……………………………………………………………………….
2.
Anh/chị cho biết hồ sơ, chứng từ quyết toán gửi KBNN có hay bị sai
sót phải chỉnh sửa lại không?

Không
Những lỗi sai hay gặp phải?………………………………………………

3.
Theo anh/chị cơ cấu tổ chức bộ máy vầ phân cấp kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN thị xã Phổ Yên hiện nay có đáp ứng yêu cầu
không?
4.


Không
Theo anh/chị quy trình kiểm soát tại KBNN thị xã Phổ Yên như vậy

được chưa?
Được
5.

Chưa được

Anh chị cho biết đơn vị mình có thường xuyên kiểm tra nội bộ không?


Không


99
6.

Chứng từ, tài liệu hồ sơ do chủ đầu tư gửi đến có kịp thời và nhiều

sai sót không?
7.



Không
Anh/chị cho biết có nhiều công trình chậm tiến độ so với kế

hoạch không ?nguyên nhân chủ yếu?

Không
Nguyên nhân?.............................................................................................
8.
Theo anh/chị hệ thống các văn bản QPPL của cấp trên có được
ban hành kịp thời không?
9.


Không
Theo anh/chị trình độ chuyên môn của cán bộ tại KBNN có đáp

ứng nhu cầu không?


Không

II ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Trân trọng cảm ơn các ý kiến đóng góp của quí vị!

Người làm phiếu điều tra


Nguyễn Văn Dũng

Ngày…….tháng……năm 2017
Người trả lời phiếu điều tra



×