Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA LOP 4 Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.25 KB, 26 trang )

Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
Tuần 13
( 15/11……..19/11/2010)
Thứ Môn Tên bài dạy
2
15/11
Tập đọc
Toán
Đạo đức.
Lòch sử
Thể dục
Người tìm đường lên các vì sao
Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
Cuộc kháng chiến chống quân Tống . . .
GV chuyên dạy
3
16/11
LTø và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Kó thuật
Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghò lực
Nhân với số có ba chữ số
Nước bò ô nhiễm.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thêu móc xích ( Tiết 2)
4
17/11
Tập đọc


Toán
Tlvăn
Đòa lý
Thể dục
Văn hay chữ tốt
Nhân với số có ba chữ số (tt)
Trả bài văn kể chuyện
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
GV chuyên dạy
5
18/11
Chính tả
Mó thuật
Toán
Khoa học
Người tìm đường lên các vì sao
GV chuyên dạy
Luyện tập
Nguyên nhân làm nước bò ô nhiễm
6
19/11
LT và câu
m nhạc
Toán
TL văn.
Sinh hoạt
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
GV chuyên dạy
Luyện tập chung
Ôn tập văn kể chuyện

Tổng kết tuần
GV : Trương Vónh Bình 1
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc : Tiết 25 Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân
biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-xki, nhờ khổ công nghiên
cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.( trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa…
III. Các hoạt động dạy- học
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc bài: Vẽ trứng và trả lời câu hỏi:
+ Thầy Vê-rô-ki-ô cho HS vẽ trứng để làm gì?
+ Lê-ô-nác đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV chia đoạn: 4 đoạn:
Đoạn 1:Từ nhỏ …….vẫn bay được.
Đoạn 2: Để tìm điều……..tiết kiệm thôi.
Đoạn 3: Đúng là…….đến các vì sao.
Đoạn 4: còn lại.
- Cho HS đọc đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, ước, dại dột,
rủi ro.
- Cho HS đọc theo cặp.

- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS giải nghóa từ trong SGK.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Đoạn 1: - Cho HS đọc thành tiếng.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
Đoạn 2:-Cho HS đọc thành tiếng.
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế
nào?
Đoạn 3: -Cho HS đọc thành tiếng.
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành
-HS dùng viết chì đánh dấu
trong sách.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ khó.
-Từng cặp HS đọc.
-1, 2 em đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-Một vài em giải nghóa.
-HS đọc thành tiếng.
-HS trả lời.
-HS đọc thành tiếng.
- HSTrả lời.
-HS đọc thành tiếng.
GV : Trương Vónh Bình 2
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
công là gì?
- GV có thể giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.

- GV nhận xét + chốt lại tên đặt hay.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
Nội dung:Ca ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-
xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt
40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm
đường lên các vì sao
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc 1 đoạn khó đọc.
.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- HSTrả lời.
- HS trình bày tên truyện mình
đặt.
-Lớp nhận xét.
- HS trả lời
-HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn
của GV.
-3 , 4 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
HS
yếu
luyện
đọc
3 Củng cố- Dặn dò:
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bò bài:Văn hay chữ tốt
- Nhận xét tiết học

……………………………………………………….
Toán : Tiết 61 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn tính cẩn thận cho HS khi giải toán.
II.Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lầm bài tập:
a/ 45 x 32 + 1245 b/ 75 x 18 + 75 x 21
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
HĐ 1: Phép nhân 27 x11
- Viết 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính và tính.
+ Có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân này
- 1HS lên bảng làm, cảlớp làm
nháp.
- 2 tích riêng của phép nhân này
đều bằng 27.
GV : Trương Vónh Bình 3
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
+ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép
nhân 27 x 11.
- Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với
nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27 (2+7=9) rồi viết 9 vào
giữa hai chữ số của 27.
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
• 2 + 7 = 9
• Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297.
• Vậy 27x11=297.

- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41x11.
HĐ2: Phép nhân48x11(trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn
hoặc bằng 10):
- GV hướng dẫn tương tự
• 4 + 8 = 12
• Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428.
• Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
• Vậy 48 x 11= 528.
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Gọi 3HS nêu cách nhẩm của 3 phần.
- GV nhận xét.
Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS: Nêu.
- HS: Nhẩm.
- HS nêu
- HS nhân nhẩm
- HS nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- 2HS đọc đề
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm
bài vào vở
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được
là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp

là:
11 x 32 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.
HS yếu
nêu
cách
nhẩm
3.Củng cố- Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bò bài:Nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
Đạo đức: Tiết 13 Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tt)
GV : Trương Vónh Bình 4
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
I.Mục tiêu:
- Biết được: Con cháu phsir hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp cong lao của ông bà, cha mẹ đã sinh
tành, nuôi dạy mình.
- Biết phê phán những hành vi không hiếu thảo.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở
gia đình.
- Yêu quý kính trọng ông bà, cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khỏe niềm vui, công việc của ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ trong SGK
- Giấy bút viết cho mỗi nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi:
+ Em có cảm nghó gì khi tình yêu thương che chở của cha mẹ đối với mình?
+ Học thuộc lòng nội dung ghi nớ.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
HĐ1:Đánh giá việc làm đúng hay sai.

-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ sgk thảo luận để đặt
tên cho tranh đó.
-Yêu cầu HS trả lời.
HĐ2:Kể chuyện tấm gương hiếu thảo
-GV phát giấy bút cho các nhóm.
-Yêu cầu HS nêu các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao
nói về công lao của ông bà, cha mẹ và sự hiếu thảo
của con cháu.
HĐ3: Bài tập 4: -GV nêu yêu cầu
HĐ4: Bài tập 5,6:
-GV nhận xét,tuyên dương
-Kết luận chung
-HS làm việc theo cặp: quan sát tranh
và đặt tên cho tranh, nhận xét việc làm
đó dúng hay sai và giải thích vì sao?
-HS làm việc theo nhóm, kể cho bạn
nghe những tấm gương hiếu thảo
-HS tiếp nối nhau trả lời
-HS thảo luận nhóm2 và trình bày
-HS trình bày, giới thiệu các sáng tác
hoặc tư liệu sưu tầm được
HS yếu
đặt tên
và giải
thích
3.Củng cố-Dặn dò:
-Đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải như thế nào?
- Chuẩn bò bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Nhận xét tiết học

*****************************************
Lòch sử: Tiết 13 Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược
lần thứ hai (1075-1077)
I. Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt:
GV : Trương Vónh Bình 5
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân đòch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân đòch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
thắng lợi.
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xăm kiên cường bất khuất của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
+ Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất phát triển?
+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của nhân dân ta như thế nào?
- GV nhận xét và ch điểm.
2. Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
* Hoạt động1.Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân
Tống xâm lược
- Yêu cầu HS đọc từ “ Năm 1072………rút về nước”
+ Khi quân Tống đang xâm lược nước ta lần thứ 2, Lý
Thường Kiệt có chủ trương gì?
+ Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?

+ Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh quân Tống có tác
dụng gì?

- GV kết luận: Lý Thường Kiệt chủ đôïng tấn công quân Tống.
Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
- GV treo lược đồ kháng chiến, sau đó trình bày diễn
biến
+Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bò chiến đấu với
giặc?
+ Quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta vào thời
gian nào?
+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như
thế nào?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu?
+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyết sông Như
Nguyệt?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trình bày lại diễn biến
của cuộc kháng chiến?
Hoạt động3: Kết quả và nguyên nhân thắng lợi
- Yêu cầu HS đọc từ Sau hơn 3 tháng…..giữ vững.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ “ngồi yên đợi giặc …. Mũi
nhọn của giặc”
+ Cuối năm 1075…..rút về nước.
+…không phải là để xăm lược
nước Tống mà để phá âm mưu
xâm lược của nhà Tống.
-HS quan sát, lắng nghe
+ xây dựng phòng tuyến trên
sông Như Nguyệt

+ Vào cuối năm 1076.
- HS trả lời
- HS tiếp nối nhau kể
- HS thảo luận và trình bày.
HS
GV : Trương Vónh Bình 6
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
+ Em hãy trình bày kêt squả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ 2.
+ Theo em, vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi vẻ
vang ấy?
- HS trao đổi với nhau và trả lời
(K,G)
trình
bày
3.Củng cố-Dặn dò:
- GV giới thiệu bài thơ: Nam quốc sơn hà.
+ Em có suy nghó gì về bài thơ này?
- Chuẩn bò bài:Nhà Trần thành lập
-Nhận xét, tuyên dương.
**********************************
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010.
Luyện từ và câu Tiết 25 Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghò lực
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu
(BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
- HS cẩn thận khi luyện viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tờ giấy kẻ sẵn các cột theo yêu cầu của BT.
III. Các hoạt động dạy- học

1.Bài cũ: -Kiểm tra 2 HS.
- 1HS nêu nội dung ghi nhớ.
- 1HS tìm từ miêu tả mức độ khác nhau của từ:Đỏ
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bi mới: - GV giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
* HĐ1: BT1. Tìm từ
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc ý a, b và dò
luôn phần mẫu.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho một vài nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: .
* HĐ2 : BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày bài.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe
-Những nhóm được phát giấy làm
bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.
-Đại diện nhóm làm bài vào
giấy lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS đọc 2 câu của
mình.
GV : Trương Vónh Bình 7
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
- GV nhận xét + chốt lại những câu các em đã đặt

đúng hay.
* HĐ3: BT3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS nhắc lại một số câu tục ngữ, thành ngữ
nói về ý chí, nghò lực…
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + khen những HS viết được đoạn
văn hay nhất.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-1, 2 HS nhắc lại các thành
ngữ,tục ngữ: Người có chí thì
nên…
-HS suy nghó, viết bài có vở.
-1 số HS trình bày kết quả bài
làm.
-Lớp nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng các câu thành ngưc, tục ngữ ở BT2
- Chuẩn bò bài:Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- GV nhận xét tiết học.
………………………………………………….
Toán Tiết 62 Nhân với số có ba chữ số
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện nhân với số có ba chữ số.
- Tính gái trò của biểu thức.
- HS cẩn thận khi thực hiện phép nhân với số có ba chữ số.
II.Các hoạt động dạy-học:

1.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS:
a/12 x 11 + 21 x 11 b/ 132 x 11 – 54 x 11
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
* HĐ1:Phép nhân 164 x 123
a. Đi tìm kết quả:
- Viết phép nhân: 164 x 123.
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số nhân 1 tổng để
tính.
- HS tính: 164 x 123 = 164 x
(100+20+3)
= 164 x 100 +164 x 20 + 164 x 3
GV : Trương Vónh Bình 8
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
- Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu?
b. Hướn dẫn đặt tính và tính:
- GV hướng dẫn HS cách tính
164
x 123
492
328
164
20172
- GV yêu cầu HS nhắc lại từng bước nhân
*HĐ2: Luyện tập .
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét
Bài 3:-Gọi HS đọc đề và yêu cầu HS thảo luận nhóm
2

- GV nhận xét
= 16400 + 3280 + 492 = 20172
- Bằng 20172.
- 1HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính vào nháp.
- HS nhắc lại
- 3 HS lên bảng làm, cả làm vào vở
-1HS đọc đề, cả lớp thảo luận trình
bày kết quả.
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn đó là:
125 x 125 = 15625 (m
2
)
Đáp số: 15625 m
2
HS yếu
làm bài
3.Củng cố-Dặn dò:
- HS nhắc lại từng bước thực hiện phép nhân.
- Chuẩn bò bài: Nhân với số có ba chữ số(tt).
- Nhận xét, tuyên dương.
Khoa học: Tiết 25 Nước bò ô nhiễm
I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bò ô nhiễm:
+ Nước sạch trong suốt, không màu, không mùi, không vò, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có
hại cho sức khỏe con người.
+ Nước bò ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật quá mức cho phép, chứa các chất hòa
tan có hại cho sức khỏe con người.
- HS biết giữ sạch nguồn nước để khỏi bò ô nhiễm.

II. Đồ dùng dạy học
• Hình vẽ trang 52, 53 SGK.
• Dặn HS chuẩn bò theo nhóm:
GV : Trương Vónh Bình 9
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
- Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng rửa tay, giặt khăn lau bảng,..) ; một chai nước
giếng hay nước máy.
- Hai chai không.
- Hai phễu lọc nước ; bông để lọc nước.
- Một kính lúp.
1.Bài cũ : - Gọi 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người?
+ Nước có vai trò gì trong sản xuất công nghiệp và nông nghiệp?Nêu ví dụ?
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : - GV giới thiệu bài vàghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
HĐ1: LàmTN: Nước sạch , nước bò ô nhiễm
-GV cho HS làm TN theo nhóm
- Yêu cầu HS đọc TN
-Gọi 2 nhóm trình, các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, tuyên dương ý kiến các nhóm.
+Qua TN, chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử
dụngthường bẩn, có nhiều tạp chấtnhư cát, bụi,
đất….nhưng ớong (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh
vật nào sinh sống?
-GV kết luận
HĐ2: Nước sạch, nước bò ô nhiễm
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
-GV phát phiếu cho từng nhóm
-Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng

lọai nước theo các tiêu chuẩn đặt ra.
-GV giúp đõ các nhóm gặp khó khăn.
Đặc điểm Nước sạch Nước bò ô nhiễm
Màu
Mùi

Vi sinh vật
Có chất
hòa tan
-GV nhận xét và kết luận
-Hoạt động trong nhóm
-1HS đọc TN, 2HS trong nhóm
thực hiện lọc nước cùng một lúc
-HS trình bày và bổ sung
-HS trả lời
- Nhận phiếu thảo luận và
trình bày
-Các nhóm khác nhận xét.
HS yếu
trình
bày
3.Củng cố-Dặn dò : - Gọi 2HS đọc mụcBạn cần biết SGK
-Về nhà học bài và tìm hiểu vì sao nơi em ở bò ô nhiễm nguồn nước.
-Chuẩn bò bài: Nguyên nhân làm nước bò ô nhiễm
-Nhận xét tiết học.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
GV : Trương Vónh Bình 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×