Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty cổ phần thép và vật tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 52 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 5
1.1 Mục đích viết báo cáo: ...................................................................................... 5
1.2 Lý do chọn nghiệp vụ thực tập: ........................................................................ 5
1.3 Lý do chọn đơn vị thực tập: .............................................................................. 6
1.4 Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo: ............................................................. 6
1.5 Phạm vi nghiên cứu của báo cáo: .................................................................... 6
1.6 Tên nghiệp vụ thực tập: .................................................................................... 7
1.7 Kết cấu của báo cáo gồm các phần: ................................................................. 7
PHẦN II: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ
XÂY DỰNG (SENCO) .................................................................................................. 8
2.1 Giới thiệu khái quát về SENCO ........................................................................ 8
2.1.1 Tên doanh nghiệp và giám đốc hiện tại của SENCO .........................................8
2.1.3 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp ........................................................................8
2.1.4 Loại hình doanh nghiệp ......................................................................................8
2.1.5 Nhiệm vụ của doanh nghiệp ...............................................................................8
2.1.6 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kì ................................................9
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập ................................................. 10
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................10
2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp
...................................................................................................................................12
2.3 Công nghệ sản xuất – kinh doanh .................................................................. 13
2.3.1 Quy trình kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ ..........................................13
2.3.2 Đặc điểm quy trình kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ ...........................15
2.3.3 Tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vụ ................................................................15
2.4 Khái quát hoạt động kinh doanh của SENCO ............................................... 16
2.4.1 Đối tượng lao động...........................................................................................16
2.4.2 Lao động: ..........................................................................................................17
2.4.3 Vốn ....................................................................................................................21
2.4.4 Khái quát kết quả kinh doanh ...........................................................................25


1


PHẦN III: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ XÂY DỰNG
(SENCO) ....................................................................................................................... 27
3.1. Thực trạng hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty cổ phần thép và
vật tư xây dựng (SENCO). .................................................................................... 27
3.1.1 Khái quát về công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại doanh nghiệp. ........28
3.1.2 Quy trình thực hiện đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại SENCO ...........28
3.1.2.1 Chính sách hỗ trợ người lao động trong quá trình đào tạo ..........................38
3.1.3 Đánh giá và sử dụng lao động sau đào tạo ......................................................38
3.2 Đánh giá hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực tại SENCO .................. 39
3.2.1 Ưu điểm ............................................................................................................39
3.2.2 Nhược điểm .......................................................................................................40
3.2.3 Nguyên nhân .....................................................................................................41
PHẦN IV: XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP VÀ VẬT TƯ XÂY DỰNG (SENCO) VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN .......................................................................................................................... 42
4.1 Xu hướng triển vọng phát triển của SENCO đến năm 2025 ........................ 42
4.1.1 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty SENCO trong giai đoạn
2021 -2025 .................................................................................................................42
4.2 Đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực tại SENCO. ...................................................................................................... 44
4.2.1 Hoàn thiện việc xác định nhu cầu đào tạo .......................................................44
4.2.2 Hoàn thiện công tác xác định đối tượng đào tạo .............................................45
4.2.3 Xây dựng và hoàn thiện nội dung chương trình đào tạo nguồn nhân lực của
SENCO trong thời gian dài hạn ................................................................................45
4.2.4 Kích thích nhân viên chủ động tham gia đào tạo .............................................45
4.2.5 Hoàn thiện công tác đánh giá sau đào tạo .......................................................46

4.2.6 Hoàn thiện công tác bố trí và sử dụng sau đào tạo .........................................47
4.2.7 Hoàn thiện hoạt động của phòng HC – NS ......................................................47
4.2.8 Một số biện pháp khác ......................................................................................48
PHẦN V: KẾT LUẬN ................................................................................................. 49

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần thép và vật tư xây dựng 10
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kinh doanh của công ty SENCO .............................. 13
Bảng 2.1: Trang thiết bị văn phòng ...................................................................... 16
Bảng 2.2: Nhân sự phân chia theo các bộ phận .................................................. 17
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ về trình độ nhân sự năm .................................................... 17
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ .................................................... 18
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính ............................................................ 19
Bảng 2.5 : Bảng cơ cấu nguồn vốn của SENCO ................................................. 21
Bảng 2.6 : Bảng cơ cấu tài sản của SENCO........................................................ 23
Bảng 2.7: Khái quát kết quả kinh doanh ............................................................. 25
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình thực hiện đào tạo nhân lực ....................................... 28
Bảng 3.1: Bảng nhu cầu đào tạo của công ty SENCO ........................................ 29
Bảng 3.2: Nội dung khóa học đào tạo kinh doanh .............................................. 31
Bảng 3.3: Nội dung khóa học Sales: .................................................................... 32
Bảng 3.4: Nội dung khóa học quản trị thực hành dành cho nhà quản lý ......... 33
Bảng 3.5: Nội dung khóa học đào tạo năng lực quản trị cho quản lý ............... 33
Bảng 3.6: Các phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại SENCO34
Bảng 3.7: Chi phí bình quân cho một người được đào tạo ................................. 36
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ chi phí đào tạo .................................................................... 36
Bảng 3.7 Kết quả đào tạo nhân lực tại công ty từ năm 2015 – 2018 .................. 37

Bảng 4.1: Báo cáo kết quả kinh doanh dự đoán giai đoạn 2021-2025............... 43
Hình 4.1: Minh hoạ các cấp độ đánh giá của Kirkpatrick .................................. 47

3


LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời gian thực tập và thực hiện báo cáo thực tập với đề tài “Đào tạo và Phát
triển nguồn nhân lực” ngoài những nỗ lực và tìm hiểu của bản thân thì cùng với đó em
cũng nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn, quản lí và các
cán bộ nhân viên tại cơ sở nơi mà em thực tập để có thể hoàn thành được báo cáo thực tập
một cách tốt nhất.
Đầu tiên, em xin cảm ơn bà Vũ Thị Năm - Giám đốc Công ty cổ phần Thép và Vật
tư xây dựng (SENCO) đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được có thời gian thực tập tại
Quý công ty. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các anh, chị là cán bộ công nhân
viên tại Công ty cổ phần Thép và Vật tư xây dựng đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và giải
đáp những khó khăn, vướng mắc của em trong thời gian thực tập. Từ đó, giúp em có thể
hoàn thành tốt được báo cáo thực tập của mình.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS.Lê Thị Hằng – Giảng
viên khoa Kinh tế cũng là giáo viên hướng dẫn của em trong thời gian thực hiện thực tập
và báo cáo. Những lời góp ý, nhận xét và đánh giá của cô đã giúp em hoàn thiện bài báo
cáo của em một cách logic, đầy đủ hơn.
Sự động viên, khích lệ của các anh chị và giáo viên hướng dẫn là có ý nghĩa rất lớn
đối với em, một sinh viên còn đang bỡ ngỡ và ít kinh nghiệm. Trong quá trình thực tập nếu
như có điều gì sai sót em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của công ty và
nhà trường để giúp em sớm khắc phục những điểm yếu cũng như trau dồi kiến thức thực
tế và nâng cao khả năng của bản thân mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện đề tài


Chu Huy Hoàng Anh

4


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Mục đích viết báo cáo:
Mục đích chung:
Tổng hợp những thông tin đã tìm hiểu được trong quá trình thực hiện thực tập nghiên
cứu về đề tài Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần thép và vật tư xây
dựng (SENCO).
Mục đích riêng:
- Đánh giá hoạt động Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty SENCO.
- Đề xuất các biện pháp để phát triển và giải quyết các vấn đề còn tồn tại tại Công ty
SENCO
1.2 Lý do chọn nghiệp vụ thực tập:
Các doanh nghiệp là một tập hợp các nguồn lực tại trung tâm lại nhằm đạt được các
mục tiêu kinh doanh:
-

Con người

-

Tiền

-

Máy móc, trang thiết bị và nguyên liệu


-

Kiến thức
Với xu hướng toàn cầu hóa, sự biến động của môi trường kinh doanh, sự cạnh tranh

khốc liệt của thị trường thì con người là tài sản quan trọng, là yếu tố chủ chốt của một
doanh nghiệp. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách “quản
lý con người” bao gồm cả cách quản lý chính bản thân mình, quản lý nhân viên, khách
hàng, nhà cung cấp như thế nào. Con người là hạt nhân tạo nên xã hội cũng như nền kinh
tế; một công ty, doanh nghiệp muốn thành công thì trước hết phải có đội ngũ không chỉ có
sự chăm chỉ, đam mê với công việc mà còn phải có năng lực chuyên môn cao, hiệu quả
trong công việc để có thể có khả năng thích ứng trong môi trường cạnh tranh đầy khốc liệt
của nền kinh tế. Mặt khác, nếu nhân viên không có năng lực hay còn yếu kém thì chắc hẳn
công ty, doanh nghiệp đấy sẽ không thể có sức cạnh tranh cao, ảnh hưởng tới kết quả kinh
doanh và là gánh nặng của mỗi doanh nghiệp.
Bởi vậy nên phát triển và đào tạo nhân lực là một yếu tố quan trọng để doanh nghiệp
có thể nâng cao khả năng cũng như trình độ chuyên môn của nhân viên để có thể giúp
doanh nghiệp phát triển và cạnh tranh trên thương trường. Đây chính là hoạt động chủ chốt
cho sự phát triển và thành công của doanh nghiệp.
5


Với những lí do trên em quyết định chọn đề tài “Đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực” làm đề tài nghiên cứu của mình, qua đó em muốn có dịp để tìm hiểu nghiên cứu sâu
hơn về công tác quản trị trong môi trường hiện tại và sự phát triển trong tương lai.
1.3 Lý do chọn đơn vị thực tập:
Là một trong những tổ chức lớn về kinh doanh sản phẩm thép và vật liệu xây dựng
tại thị trường miền Bắc, Công ty SENCO đã nhận thấy sự cạnh tranh khốc liệt của thị
trường và tầm quan trọng của việc đào tạo nhân lực, công ty đã có những đầu tư nhất định

về lĩnh vực này để đào tạo và phát triển những nhân lực có trình độ cao và tăng hiệu quả
trong công việc. Tuy nhiên, những hoạt động của công ty vẫn còn đang tồn tại một số vấn
đề, chưa hiệu quả.
Vì vậy em đã quyết định chọn công ty và đề tài thực tập để có thể vận dụng những
kiến thức của mình vào thực tế để tìm ra những thiếu sót của bản thân cũng như một phần
nào đó giúp công ty SENCO tìm ra giải pháp cho những vấn đề của mình và phát triển hơn
nữa.
1.4 Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo:
Báo cáo tập có vai trò không chỉ quan trọng đối với việc học tập mà còn quan trọng
đối với công việc thực tế sau này. Việc thực hiện báo cáo thực tập sẽ giúp cho người thực
hiện tiếp cận được với thực tế. Tiếp xúc với thực tế sẽ giúp người thực hiện hiểu được quy
trình công việc cũng như những vai trò mà mình sẽ phụ trách trong công việc tương lai để
rồi từ đó có thể phát hiện ra những yếu điểm, thiếu sót của mình để rồi từ đó có những điều
chỉnh kịp thời, những chiến lược rèn luyện phù hợp, trang bị những kiến thức, kĩ năng để
đáp ứng cho công việc của mình.
Chương trình đào tạo và thực tập thực tế đã cung cấp hệ thống lý luận cũng như
những lý thuyết hữu dụng về ngành nghề và cơ hội áp dụng vào thực tế công việc. Vì vậy
chương trình thực tập là vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên. Chương trình này giúp
sinh viên khỏi bỡ ngỡ khi bước ra khỏi cánh cổng đại học vào thực tế, tránh những ảo
tưởng dẫn đến thất vọng cho sinh viên khi ra trường. Chương trình thực tập còn giúp sinh
viên tạo dựng những mối quan hệ trong nghề nghiệp của mình cũng như tạo cho sinh viên
cơ hội kiếm được việc làm ngay trong khi thực tập nếu như thực tập tốt.

1.5 Phạm vi nghiên cứu của báo cáo:
Cơ sở lý thuyết về nội dung dữ liệu được trình bày trong luận văn này được thu nhận từ :
-

Cơ sở lý luận sử dụng những tài liệu đã học tại Trường đại học Mở Hà Nội

-


Những thông tin thực tế của công ty được thu thập
6


-

Tài liệu cung cấp của các phòng ban, các báo cáo và thông báo của công ty hình

thành hay tài chính, làm đề xuất xin ý kiến trưởng bộ phận và ý kiến giám đốc công ty để
được cung cấp tài liệu và sớm hoàn thành báo cáo.
1.6 Tên nghiệp vụ thực tập:
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

1.7 Kết cấu của báo cáo gồm các phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Khái quát chung về Công ty cổ phần Thép và Vật tư xây dựng (SENCO)
Phần 3: Thực trạng hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty
SENCO
Phần 4: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại công ty SENCO
Phần 5: Kết luận

7


PHẦN II: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
VÀ VẬT TƯ XÂY DỰNG (SENCO)
2.1 Giới thiệu khái quát về SENCO
2.1.1 Tên doanh nghiệp và giám đốc hiện tại của SENCO

-

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ XÂY DỰNG

-

Tên công ty bằng tiếng Anh: STEEL AND CONSTRUCTION MATERIAL JOINT

STOCK COMPANY
-

Tên công ty viết tắt: SENCO

-

Giám đốc hiện tại : Vũ Thị Năm

2.1.2 Địa chỉ
-

Trụ sở: P102-D2B, ngõ 30 Lương Đình Của, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội.

-

VPGD Hà Nội: P1105 - D1 Khu phức hợp Mandarin Garden, Hoàng Minh Giám,

Hà Nội.
-

VPGD Hưng Yên: Khu Công Nghiệp Phố Nối A, Như Quỳnh, Hưng Yên.


-

VPGD Hải Dương: Hiệp Sơn, Kinh Môn, Hải Dương.

2.1.3 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
-

Công ty cổ phần Thép và Vật tư xây dựng được chính thức thành lập theo giấy phép

kinh doanh số 0101967587 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
10/06/2006
-

Ngày thành lập: 10/06/2006

-

Vốn điều lệ: 50 tỷ đồng

-

Mã số thuế: 0101967587

2.1.4 Loại hình doanh nghiệp
Công ty cổ phần
2.1.5 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
SENCO là đơn vị chuyên kinh doanh thép và vật tư xây dựng. Hiện nay SENCO
đang là nhà phân phối cấp I của một số nhà máy thép như: Công ty TNHH MTV thép Hoà
Phát, Công ty cổ phần thép VSC-POSCO (VPS), Công ty cổ phần thép Việt Ý (VIS), Công


8


ty cổ phần thép Việt Đức (VGS), Công ty ống thép 190, Công ty ống thép Việt Đức….với
các sản phẩm chủ yếu là: Thép xây dựng, ống thép, thép hình, thép tấm, thép lá...
Với tầm nhìn trở thành nhà phân phối thép và vật tư xây dựng uy tín hàng đầu tại
Việt Nam về mọi mặt, SENCO tự hào với sứ mệnh đóng góp cho sự phát triển của ngành
thép, vật tư xây dựng và cơ sở hạ tầng của nước nhà, kiến tạo giá trị bền vững cho xa hội
và cộng đồng.
2.1.6 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kì
Khởi đầu Công ty cổ phần thép và vật tư xây dựng (SENCO) chuyên kinh doanh về
thép và các loại vật tư xây dựng, SENCO là một trong những doanh nghiệp dẫn đầu về
kinh doanh các sản phẩm về thép xây dựng cho các Nhà máy như: Thép Hòa Phát, thép
Việt Ý, thép Việt Đức …
Năm 2006, Công ty cổ phần thép và vật tư xây dựng (SENCO) được thành lập với
4 cổ đông sáng lập, tổng nhân sự là 6 người với lĩnh vực kinh doanh chính là thép xây
dựng. Trụ sở chính đặt tại D2B Lương Đình Của, phường Phương Mai, quận Đống Đa Hà Nội,
Năm 2007, chỉ sau 1 năm hoạt động Công ty đã nhanh chóng khẳng định được vị
trí của mình và trở thành nhà phân phối cấp I của nhiều Nhà máy thép: Việt Ý, Hòa Phát,
VSC-POSCO, Vinausteel, cung cấp hàng đến nhiều dự án khu vực Hà Nội, Miền núi phía
Bắc và khu vực Miền Trung. Để thuận tiện cho việc giao dịch Công ty đã mở 1 văn phòng
giao dịch mới tại tầng 4, tòa nhà 133 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội, mở thêm 2 kho hàng
tại Hải Dương và Hà Nội.
Năm 2008, Công ty đã thiết lập thêm văn phòng đại diện Thành phố Hồ Chí Minh
và cấp hàng vào một số công trình tại TP. HCM. Mở rộng thêm sản phẩm thép Pomina,
thép Miền Nam. Trong giai đoạn này, hệ thống mạng lưới của SENCO đã mở rộng khắp
đến các tỉnh thành trong cả nước từ Bắc - Trung - Nam.
Chỉ sau 03 năm hoạt động, Công ty thép SENCO đã trở thành một nhà cung cấp có
uy tín trong lĩnh vực cung cấp thép xây dựng cho các dự án.

Năm 2010 Công ty đã hợp tác mở thêm hệ thống vận tải nội địa hàng hóa luân
chuyển của Công ty từ Nhà máy đến kho hàng và các công trình xây dựng trong nước. Đây
chính là ưu điểm vượt trội của Công ty để mang đến cho khách hàng sản phẩm với giá cả
cạnh tranh.
Năm 2014 Công ty mở rộng thêm mạng lưới bán hàng cho hệ thống đại lý cấp 2 khu vực Miền Bắc. Sản lượng tăng trưởng gấp 4 lần những năm trước, vượt xa kế hoạch
9


đề ra. Công ty xây dựng và chuyển văn phòng giao dịch tới P1105-D1, khu phức Mandarin
Garden, đường Hoàng Minh Giám, quận Cầu Giấy - Hà Nội, tăng diện tích văn phòng lên
gấp 3 địa điểm cũ.
Năm 2015 Công ty vươn lên đứng ở vị trí top 3 nhà phân phối thép Nhà máy Hòa
Phát với có mức sản lượng lớn nhất và trở thành nhà cung cấp có uy tín lớn đối với thị
trường dự án với sản phẩm kinh doanh thép đa dạng, chất lượng, giá cả cạnh tranh.
Trong 9 năm liền, Công ty đã không ngừng tăng trưởng cả về quy mô lẫn hiệu quả,
mức tăng trưởng doanh thu và sản lượng trung bình đạt trên 180% một năm. Uy tín và vị
thế của Công ty ngày càng được khẳng định

2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập

(Nguồn: Phòng HC – NS)

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần thép và vật tư xây dựng
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
❖ Ban giám đốc:
-

Điều hành chung

-


Đề ra kế hoạch hàng quý, hàng năm, hàng kỳ cho công ty, hoạch định kế hoạch
phát triển cho công ty

-

Chịu trách nhiệm trước pháp luật trước mọi vấn đề của công ty
10


❖ Phòng HC – NS:
-

Chịu trách nhiệm về công tác Quản lý nhân sự

-

Hỗ trợ Ban Giám đốc công ty trong việc phân công nhiệm vụ, tránh các bộ phận
trong công ty chồng chéo công việc, giao trách nhiệm công việc, đảm bảo các cá
nhân, bộ phận thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình được giao.

-

Tổ chức đánh giá nhân viên, xây dựng các biểu mẫu, quy trình đánh giá nhân viên.
Đề xuất các chế độ thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với các nhân viên trong công
ty.

-

Thực hiện công tác đào tạo trong công ty bao gồm: 1. Đào tạo nội quy, quy chế

công ty; 2. Hướng dẫn quy trình làm việc cho các Phòng ban, Bộ phận; 3. Tham
mưu cho Ban Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch đào tạo, đồng thời chịu trách
nhiệm triển khai các chương trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng
cho Cán bộ nhân viên.

-

Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nguồn nhân sự phục vụ hiệu quả nhất, phát triển
đội ngũ cán bộ công nhân viên theo yêu cầu của Công ty

-

Theo dõi, quản lý tài sản của công ty. Thực hiện công tác mua sắm trang thiết bị
vật chất; lưu trữ các loại hồ sơ, giấy tờ, công văn…

❖ Phòng kinh doanh:
-

Chịu trách nhiệm quảng bá sản phẩm, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
marketing của Công ty

-

Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán
các sản phẩm & dịch vụ của Công ty, về mặt các nghiệp vụ phương án trong kinh
doanh.

-

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường.


-

Xây dựng, phát triển và chăm sóc mối quan hệ với khách hàng.

❖ Phòng kế toán:
-

Quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán

- Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính. Cân đối tài chính,
thu hồi công nợ, hạn chế phát sinh công nợ quá hạn.
-

Thực hiện theo dõi các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi
trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động của công ty.

11


-

Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác của
Công ty

-

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước.

2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp

• Các mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp hoạt
động độc lập với nhau. Mỗi bộ phận đều có chức năng riêng, nhưng lại thống nhất với nhau
cùng chung một tập thể.
• Các phòng ban có một mối liên kết chặt chẽ với nhau, cùng hỗ trợ nhau trong các
công việc của mình. Sự sắp xếp này giúp cho các lãnh đạo cấp trên dễ dàng kiểm soát nhân
viên, các nhân viên, các cá nhân tương tác làm việc với nhau linh hoạt nhằm giúp cho tất
cả các hoạt động của doanh nghiệp được nhịp nhàng, ăn khớp với nhau nhằm tạo ra sự
thuận tiện và hiệu quả.
• Quan hệ giữa quản lí và nhân viên là quan hệ chỉ huy trực tiếp: các phòng ban chỉ
chấp hành mệnh lệnh từ cấp trên trực tiếp của mình, đảm bảo được sự thống nhất trong tổ
chức.
• Mối quan hệ thông tin phản hồi giúp nhà quản lý đánh giá đúng kết quả hoạt động
của hệ thống, đo lường các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động so với các mục tiêu
và kế hoạch đã định.

12


2.3 Công nghệ sản xuất – kinh doanh
2.3.1 Quy trình kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ
a. Sơ đồ quy trình kinh doanh của SENCO
Chuẩn bị

Tìm kiếm khách hàng tiềm
năng
Tiếp cận khách hàng

Giới thiệu, trình bày về sản
phẩm
Báo giá và thuyết phục

khách hàng
Thống nhất và chốt đơn
hàng/ hợp đồng bán
Chăm sóc khách hàng sau
bán hàng
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh)

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kinh doanh của công ty SENCO
b. Thuyết minh đồ quá trình
Bước 1: Chuẩn bị
-

Các thông tin về sản phẩm cung cấp cho khách hàng

-

Lên kế hoạch bán hàng cụ thể, chi tiết, xác định đối tượng khách hàng, vị trí và thời

gian tiếp cận
13


-

Chuẩn bị các bảng báo giá, giấy giới thiệu hoặc card visit…

Bước 2: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
Khách hàng tiềm năng có thể được tìm kiếm qua các phương tiện truyền thông như
báo chí, website,… Ngoài ra vì đặc thù là công ty phân phối thép và vật tư xây dựng,
SENCO có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng từ các dự án, công trình, các khu công

nghiệp…
Bước 3: Tiếp cận khách hàng
Tiếp cận khách hàng bằng cách liên hệ trực tiếp qua điện thoại, mail,.. hẹn lịch gặp
trao đổi trực tiếp hoặc gửi hồ sơ chào giá, báo giá cho khách hàng. Trường hợp khách hàng
là đại lí, cửa hàng có thể đến trực tiếp đại lí, cửa hàng để trao đổi.
Bước 4: Giới thiệu, trình bày về sản phẩm
Giới thiệu, trình bày về sản phẩm cho khách hàng. Phân tích các tính năng, đặc điểm
của từng dòng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Bước 5: Báo giá và thuyết phục khách hàng
Báo giá và thuyết phục khách hàng. Quan trọng là có mức giá phù hợp với giá thị
trường và các chính sách cạnh tranh tốt với các công ty khác, nhất là những công ty có
cùng khách hàng mục tiêu.
Bước 6: Thống nhất và chốt đơn hàng/ hợp đồng bán.
Tiếp theo là thống nhất và chốt đơn hàng, hợp đồng bán, thương lượng với khách hàng
về thời gian giao hàng và điều khoản thanh toán.
Bước 7: Chăm sóc khách hàng sau bán hàng
- Thu thập phản hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ; xử lý kịp
thời các vấn đề phát sinh trong quá trình bàn giao và sử dụng.
- Xây dựng các chính sách chăm sóc khách hàng như: quà tặng trong các dịp lễ, tết,
ngày sinh nhật của khách hàng hoặc ngày thành lập công ty…
- Xây dựng các chương trình ưu đãi dành riêng cho khách hàng lớn hoặc khách hàng
niềm năng…
14


2.3.2 Đặc điểm quy trình kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ
a. Đặc điểm của quy trình kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Công ty cổ phần thép và vật tư xây dựng (SENCO) luôn thực hiện quy trình kinh
doanh theo đứng các bước. Mỗi sản phẩm bán ra, mỗi dịch vụ được cung cấp đều được
thực hiện một các chu đáo nhất đáp ứng mọi nhu cầu của các công trình, đại lí; đảm bảo

chất lượng bởi mỗi đơn hàng được bàn giao đều kèm theo chứng chỉ chất lượng sản phẩm
của công ty.
b. Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà xưởng, về thông gió, ánh sáng
Công ty cổ phần thép và vật tư xây dựng (SENCO) là một công ty thương mại dịch
vụ, nhà phân phối thép cấp 1, vì vậy Công ty không có mặt bằng nhà xưởng như các công
ty sản xuất khác. Công ty có trụ sở tại P102. D2B, ngõ 30 Lương Đình Của, Phương Mai,
Đống Đa, Hà Nội và có các văn phòng đại diện tại Hà Nội, Hải Dương và Hưng Yên. Công
ty có văn phòng, trụ sở rộng rãi, thoáng mát. Trong từng phòng ban có khu vực bàn họp,
bàn tiếp khách, khu vực công trình phụ có các thiết bị vệ sinh cao cấp đảm bảo cho người
lao động sử dụng có cảm giác thoải mái, dễ chịu trong quá trình làm việc. Các trang thiết
bị, máy móc thường xuyên được bảo dưỡng, nâng cấp và đảm bảo các yêu cầu về chất
lượng và nâng cao hiệu quả lao động. Hệ thống điện luôn ổn định, có máy phát riêng đảm
bảo cung cấp đủ điện cho các phòng ban.
c. Đặc điểm về an toàn lao động
Công ty rất quan tâm đến vấn đề sức khoẻ của nhân viên luôn có sự chuẩn bị chu
đáo các phòng y tế cho nhân viên tại đơn vị kinh doanh, tại nơi làm việc. Tất cả những
nhân viên có các chế độ bảo hiểm, đãi ngộ phù hợp của công ty để góp phần tạo điều kiện
tốt nhất về cả vật chất lẫn tinh thần cho công nhân viên có thể phát huy tối đa khả năng lao
động của mình
2.3.3 Tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Loại hình cung cấp hàng hóa, dịch vụ của SENCO là phân phối thép cho các đại lý
thép cấp một và cung cấp thép cho các dự án, công trình trên toàn quốc.

15


2.4 Khái quát hoạt động kinh doanh của SENCO
2.4.1 Đối tượng lao động
a. Trang thiết bị
Trang thiết bị


Số lượng

Giá trị

Năm sx

Nước sx

Máy tính

25

220.000.000

2012

Trung Quốc

Máy in

6

60.000.000

2011

Hàn Quốc

4


4.000.000

2015

Trung Quốc

Máy chấm công

2

7.500.000

2013

Trung Quốc

Máy fax

4

12.600.000

2016

Hàn Quốc

Điện thoại cố định

9


4.500.000

2012

Trung Quốc

Điều hòa

6

60.000.000

2012

Nhật Bản

Trang thiết bị mạng
(modem, router…)

(Nguồn phòng: HC – NS)

Bảng 2.1: Trang thiết bị văn phòng
Trang thiết bị văn phòng của công ty gồm điện thoại để bàn phục vụ hoạt động kinh
doanh cũng như trao đổi với khách hàng; 6 máy in phục vụ in giấy tờ như hợp đồng, giấy
tờ kế toán, hành chính; 4 máy fax để chuyển giấy tờ trao đổi với đối tác; máy tính để bàn
có 25 bộ phục vụ nhân viên văn phòng của công ty. Ngoài ra công ty cũng có 6 điều hòa
nhiệt độ 2 chiều sử dụng trong văn phòng làm việc các phòng ban. Đây là số lượng cơ sở
vật chất cần thiết để phục vụ công tác kinh hoạt và hoạt động của doanh nghiệp


16


2.4.2 Lao động:
a. Cơ cấu lao động theo phòng ban
Phòng ban

Số lao động

Department

Proportion

Ban giám đốc

3%

Executive Board

Phòng kinh doanh

68%

Business Development

Phòng kế toán

16%

Accounting


Phòng HC-NS

13%

HR and GA

(Nguồn: Phòng HC – NS)

Bảng 2.2: Nhân sự phân chia theo các bộ phận
Nhận xét:
-

Do SENCO là một công ty thương mại nên nhân sự tập trung chủ yếu vào phòng
kinh doanh chiếm tới 68% nhân sự của công ty.

-

Kế toán chiếm 16% nhân sự vì kế toán và kinh doanh là hai bộ phận không thể
tách rời, và là bộ phận quan trọng cốt yếu của doanh nghiệp

-

Phòng HC – NS chiếm 13% và Ban giám đốc chiếm 3%

b. Cơ cấu lao động theo trình độ
3%

Đại học / University Graduate


26%

Cao đẳng / College Graduate

71%

Trung cấp / Vocational
Graduate

(Nguồn: Phòng HC – NS)

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ về trình độ nhân sự năm

17


Năm

Chỉ tiêu
2015

2016

2017

2018

2019

Tổng số CBCNV


20

26

28

27

31

Đại học

14

18

18

19

21

Cao Đẳng

5

6

8


7

8

Trung cấp

1

2

2

2

2

Bảng 2.3: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ
Nhận xét:
Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty phần lớn là bậc Cao đẳng – Đại học dù có
sự thay đổi vào mỗi năm, tập trung chủ yếu ở phòng kinh doanh và kế toán. Có thể nói đây
là nguồn nhân lực có chất lượng đầu vào tốt, vì mặt hàng công ty kinh doanh có đặc thù
sản phẩm có khác biệt so với các ngành nghề thông thường khác. Biến động qua các năm
cụ thể:
Số lượng lao động qua các năm đều tăng, có thể thấy doanh nghiệp phát triển quy
mô kinh doanh theo mỗi năm. Từ năm 2015 - 2019 số lượng công nhân viên tăng lên 11
người, từ 20 người lên 31 người vào năm 2019 hay 55%. Cụ thể:
-

Từ năm 2015 đến 2016: tổng số lượng lao động trong công ty tăng 6 nhân viên


(tương đương mức tăng 30%)
-

Trong đó số lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ

cấu lao động theo trình độ và năm 2016 tăng lên 4 người so với năm 2015 (tương đương
tăng 28%)
-

Từ năm 2016 đến năm 2017: Tổng số lượng nhân viên của công ty đã tăng 2 người

(tương đương mức tăng 7.7%)
-

Từ năm 2017 đến năm 2018: tổng số lao động của công ty giảm 1 người.

-

Từ năm 2018 đến năm 2019: tổng số lao động của công ty tiếp tục tăng 4 người so

với năm 2018 (tăng 14.8%)
Trong đó, số lao động ở trình độ trung cấp vẫn giữ ở mức 2 người và số lượng lao
động ở trình độ cao đẳng tăng lên 1 người và đại học tăng lên người

18


Kết luận: Nhìn chung cơ cấu lao động phân theo trình độ của doanh nghiệp qua giai đoạn
2015 - 2019 duy trì tương đối ổn định và có xu hướng tăng qua các năm. Qua đó ta có thể

nhận thấy rằng, SENCO đang có sự phát triển về quy mô và tăng nhiều về nhân sự.
c. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Lao động của công ty chủ yếu là lao động trẻ, lao động từ 18 – 35 tuổi chiếm 87%.
Do đặc thù kinh doanh của công ty là ngành lao động đòi hỏi tính kiên trì và vất vả vì
thường xuyên phải di chuyển đến các thị trường, các công trình trên cả nước, nên yêu cầu
người lao động có sức khỏe tốt. Do đó công ty luôn ưu tiên tuyển chọn các lao động trẻ.
Chỉ có 13% lao động của công ty nằm trong độ tuổi từ 35 – 45, đây là những lao
động đã gắn bó với SENCO từ những thời điểm đầu, những cán bộ cốt cán thường nắm
các vị trí quản lí của công ty.
Chính sách phát triển nguồn nhân lực của công ty là: “Thu hút nhân tài”, đội ngũ
nhân sự ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng theo quy mô phát triển của công ty.

d. Cơ cấu lao động theo giới tính
2015

2016

2017

2018

2019

Năm
Giới tính

Số

Tỉ


Số

lượng lệ % lượng

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

%

lượng

%

lượng

%

lượng


%

Nam

14

70

19

73

21

75

20

74

23

74

Nữ

6

30


7

27

7

25

7

26

8

26

Tổng

20

100

26

100

28

100


27

100

31

100

Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính
Nhận xét:
Số lao động của công ty phân chia theo giới tính của công ty có sự chênh lệch rõ
rệt về tỷ lệ, số lượng nam nhân viên luôn đông hơn nữ.

19


Năm 2015 công ty có tổng số 20 nhân viên trong đó có 14 nam (chiếm 70%) và 6
nữ (chiếm 30%) trong cơ cấu lao động phân chia theo giới tính
Số lượng nhân viên trong công ty có xu hướng tăng đều qua các năm và tỉ lệ chênh
lệch thay đổi không quá nhiều
Đến năm 2019 công ty có tổng cộng 31 nhân viên trong đó nhân viên nam chiếm
mức 74% và nhân viên nữ chiếm 26%
Nhìn chung số lao động nam và nữ có tỷ lệ chênh lệch lớn là do đặc điểm công việc
và ngành nghề mà SENCO đang kinh doanh là ngành thép. Thường xuyên phải di chuyển
tới các công trình và đại lý trên cả nước, số lượng nhân viên nữ chủ yếu tập trung ở phòng
kế toán và một số ở phòng HC – NS. Số lượng nhân viên của SENCO vẫn tăng qua các
năm nhưng tỷ lệ nhân sự nam và nữ vẫn không thay đổi.

20



2.4.3 Vốn
a. Cơ cấu nguồn vốn:
(Đơn vị: 1000đ)
Năm
Chỉ tiêu

2015
Số tiền

Nợ phải trả

Vốn CSH

Tổng nguồn vốn

2016
Tỉ lệ

2017

2019

2018

Số tiền

Tỉ lệ

Số tiền


Tỉ lệ

Số tiền

Tỉ lệ

Số tiền

Tỉ lệ

203.133.144 89.2%

215.804.649

83.6%

292.599.972

77%

342.049.893

76%

432.598.695

85%

24.500.617


10.8%

42.190.072

16.4%

87.111.830

23%

103.607.976

24%

71.879.355

15%

227.633.731 100%

257.994.721

100%

379.711.802

100%

445.657.869


100%

504.478.050

100%

Bảng 2.5 : Bảng cơ cấu nguồn vốn của SENCO

21


Nhận xét:
Qua bảng kết cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn năm từ năm 2015 đến năm 2019
của SENCO tăng liên tục trong vòng 4 năm
Cụ thể là: năm 2015 tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là 227 tỷ đồng đến năm 2016
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là 257 tỉ đồng (tăng 30 tỷ đồng), sang 2017 doanh nghiệp
đã tăng nguồn vốn lên mức 379 tỉ (tương đương mức tăng 122 tỉ đồng) mức tăng lớn nhất
trong giai đoạn này, chứng minh SENCO đẩy mạnh huy động vốn trong thời gian này. Giai
đoạn các năm tiếp theo lượng vốn ctăng đều theo các năm. Năm 2018 doanh nghiệp có
tổng nguồn vốn là 445 tỉ đồng, tương đương mức tăng 66 tỉ đồng. Đến năm 2019 tồng
nguồn vốn của doanh nghiệp tiếp tục tăng lên 59 tỉ đồng.
Trong cơ cấu tổng nguồn vốn thì nợ phải trả hầu như chiến tỉ lệ cao hơn qua 4 năm đánh giá.
Năm 2015: Tỷ trọng nợ phải trả chiếm 89.2% tổng nguồn vốn, vốn chủ sở hữu
chiếm 10.8%. Doanh nghiệp chủ yếu sử dụng vốn huy động từ bên ngoài.
Năm 2016: Tỉ trọng nợ phải trả chiếm 83.6% tổng nguồn vốn và vốn chủ sở hữu chỉ
chiếm 16.4%. Doanh nghiệp tập trung huy động vốn từ các khoản vay bên ngoài.
Năm 2017: Nợ phải trả chiếm tỉ trọng cao hơn trong cơ cấu tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp 77% và vốn chủ sở hữu chiếm 23%. Doanh nghiệp tiếp tục tập trung huy
động vốn từ bên ngoài doanh nghiệp cùng lúc tăng lượng vốn chủ sở hữu như gấp đôi.

Năm 2018: Năm nay doanh nghiệp vẫn tiếp tục huy động cả 2 nguồn vốn dù tỉ lệ
vốn vay bên ngoài vẫn cao hơn 76% vốn vay ngoài và 24% vốn chủ sở hữu.
Năm 2019: Tỷ lệ cũng như số vốn chủ sở hữu giảm (giảm 32 tỷ tương đương 9%
tổng nguồn vốn) dù số vốn vẫn tăng mạnh. Cơ cấu vốn không thay đổi nhiều, tỷ lệ vốn vay
bên ngoài vẫn chiếm đa số.
Kết luận:
Doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn chính là các khoản nợ phải trả (vốn vay nhiều).
Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn vay hiệu quả để đầu tư vào hoạt động kinh doanh của công
ty tạo ra mức lợi nhuận tối thiểu bằng mức lãi suất vay thì doanh nghiệp đã sử dụng có
hiệu quả đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên, khi sử dụng vốn vay nhiều đồng nghĩa với rủi ro tài
chính sẽ cao và mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp thấp hơn

22


b. Cơ cấu tài sản:
(Đơn vị: 1000đ)
Năm
Chỉ

2015

tiêu

2016

2017

2018


2019

Số tiền

Tỉ lệ

Số tiền

Tỉ lệ

Số tiền

Tỉ lệ

Số tiền

Tỉ lệ

Số tiền

Tỉ lệ

224.696.145

98.7%

254.873.313

98.7%


374.370.092

98.5%

439.374.302

98.5%

498.356.107

98.7%

2.937.586

1.3%

3.121.408

1.3%

5.341.710

1.5%

6.283.567

1.5%

6.121.942


1.3%

227.633.731

100%

257.994.721

100%

379.711.802

100%

445.657.869

100%

504.478.049

100%

Tài
sản
ngắn
hạn
Tài
sản
dài
hạn

Tổng
tài
sản
Bảng 2.6 : Bảng cơ cấu tài sản của SENCO

23


Nhận xét:
Qua bảng cơ cấu tài sản của doanh nghiệp ta có thể nhận thấy rằng có cấu tài sản
của doanh nghiệp tăng liên tục qua các năm từ 2015 - 2019. Quy mô sử dụng vốn của
SENCO tăng
Có thể nhận thấy doanh nghiệp tập trung chủ yếu vào tài sản ngắn hạn, tỷ trọng
chiếm gần như toàn bộ nguồn tài sản của doanh nghiệp luôn đạt mức trên 98%. Số liệu cụ
thể như:
Năm 2015 tài sản ngắn hạn chiếm 98.7% trong cơ cấu tổng tài sản (gấp 80 lần so
với tài sản dài hạn). Tương tự với các năm tiếp theo
Năm 2016 với tỷ lệ 98.7%
Năm 2017 với tỷ lệ 98.5%
Năm 2018 với tỷ lệ 98.5%
Năm 2019 với tỷ lệ 98.7%
Kết luận:
SENCO tập trung vào đầu tư tài sản ngắn hạn là chủ yếu vì đây là một công ty
thương mại nên không cần tập trung vào đầu tư máy móc thiết bị hay nhà xưởng phục vụ
sản xuất.

24


2.4.4 Khái quát kết quả kinh doanh

(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu

Năm
2015

2016

2017

2018

2019

1.344.461.391.954

1.574.540.869.349

1.984.609.049.174

2.434.405.336.254

2.697.486.800.940

1.314.778.379.982

1.540.578.770.120

1.941.609.728.631


2.374.037.054.684

2.644.863.119.702

29.683.011.972

33.962.099.229

42.999.320.543

60.332.281.570

52.622.742.538

59.292.179

61.981.690

34.911.315

50.929.344

33.983.118

5. Chi phí tài chính

3.574.611.140

5.005.766.408


6.832.170.348

16.819.338.730

20.476.853.935

6. Chi phí quản lý kinh doanh

25.577.714.236

30.584.855.057

22.259.376.707

36.027.338.757

24.953.470.774

589.978.775

1.566.540.546

13.942.684.803

7.536.483.427

7.226.400.947

-


74.282.710

6.750.000

1.372.985.304

2.221.838.891

589.978.775

1.492.257.836

13.949.434.803

8.909.468.731

9.448.239.838

-

-

2.789.886.961

1.513.322.106

1.889.647.968

589.978.775


1.492.257.836

11.159.547.842

7.396.146.625

7.558.591.870

1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4. Doanh thu hoạt động tài
chính

7. Lợi nhuận thuần hoạt động
kinh doanh
8. Lợi nhuận khác
9. Tổng lợi nhuận trước thuế
10. Chi phí thuế TNDN
11. Lợi nhuận sau thuế TNDN

Bảng 2.7: Khái quát kết quả kinh doanh
25


×