Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Phân tích tài chính doanh nghiệp công ty cổ phần TEK MAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 69 trang )

MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu.........................................................................................
Danh mục hình vẽ ............................................................................................
Phần 1: Mở đầu ................................................................................................ 2
1.1: Mục đích, lý do .........................................................................................2
1.2: Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo ........................................................3
1.3 : Phạm vi nghiên cứu của báo cáo .............................................................. 3
1.4: Tên nghiệp vụ thực tập và kết cấu của báo cáo ........................................3
Phần 2: Giới thiệu doanh nghiệp ......................................................................5
2.1: Giới thiệu khái quát doanh nghiệp ...................................................5
2.2: Tổ chức bộ máy quản lý SX-KD ......................................................9
2.3: Công nghệ SX-KD ...........................................................................12
2.4: Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...........14
Phần 3: Phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp.................................24
3.1: Thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp ........................... 24
3.2: Đánh giá thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp .............46
Phần 4: Xu hƣớng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2025 và khuyến
nghị nhằm thúc đẩy hoạt động tài chính tại doanh nghiệp............................... 50
4.1: Xu hƣớng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2025 ............50
4.2: Đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tài chính tại doanh
nghiệp ......................................................................................................51
Phần 5: Kết luận .............................................................................................. 57
Danh mục tài liệu tham khảo ...........................................................................58
Phụ lục .............................................................................................................59
Nhận xét của đơn vị thực tập ...........................................................................


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất- kinh doanh của công ty
Bảng 2.1 Tình hình máy móc, thiết bị của công ty cổ phần Tek & Mac năm 2019


Bảng 2.2 Bảng cơ cấu lao động theo phòng ban của công ty năm 2016-2019
Bảng 2.3 Bảng cơ cấu lao động theo giới tính của công ty năm 2016-2019
Bảng 2.4 Bảng cơ cấu lao động theo trình độ của công ty năm 2016-2019
Bảng 2.5 Bảng cơ cấu theo độ tuổi của công ty năm 2016-2019
Bảng 2.6: Bảng phân tích cơ cấu vốn của nguồn vốn qua 4 năm 2016 – 2019
Bảng 2.7: Bảng phân tích sự biến động của nguồn vốn qua 4 năm 2016 – 2019
Bảng 2.8: Bảng tình hình hoạt động kinh doanh qua 4 năm 2016-2019
Bảng 3.1: Bảng cân đối kế toán của công ty qua 4 năm 2016-2019
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 4 năm 20162019
Bảng 3.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016 - 2019
Bảng 3.4: Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần Tek & Mac giai đoạn 2016 - 2019
Bảng 3.5: Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần Tek & Mac năm 2016 – 2019
Bảng 3.6: Bảng phân tích chỉ tiêu doanh thu năm 2016- 2019
Bảng 3.7: Bảng thống kê tình hình chi phí của công ty qua 4 năm 2016 – 2019
Bảng 3.8: Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần trong giai đoạn 2016 –
2019
Bảng 3.9: Bảng thống kê tình hình chi phí bán hàng và quản lý năm 2016 - 2019
Bảng 3.10: Bảng thống kê chỉ tiêu lợi nhuận năm 2016 - 2019
Bảng 3.11: Bảng thống kê chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2016 2019


Bảng 3.12: Bảng thống kê chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động khác năm 2016 - 2019
Bảng 3.13: Bảng phân tích nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty
2016-2019
Bảng 3.14 Bảng phân tích nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính của công ty 2016-2019
Bảng 3.15 Bảng phân tích nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động của công ty
2017-2019
Bảng 3.16: Bảng phân tích nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận của công ty 2016-2019
Bảng 4.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tek & Mac giai đoạn
2016 – 2019

Bảng 4.2: Tỷ lệ tăng trƣởng của công ty cổ phần Tek & Mac giai đoạn 2016 2019
Bảng 4.3: Xác định tỷ lệ phần trăm của các chỉ tiêu biến đổi trên doanh thu
Bàng 4.4: Báo cáo kết quả kinh doanh dự báo năm 2020 của công ty cổ phần Tek
& Mac


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

LỜI CẢM ƠN

Trong bản báo cáo này, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô Ts. Lê Thị Hằng
đã hƣớng dẫn tận tình và góp ý cho em trong quá trình thực tập và làm báo cáo của
mình.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Hoài An- Giám
đốc công ty, chị Nguyễn Thị Minh Thúy- Kế toán trƣởng cùng tập thể các nhân viên
trong công ty cổ phần Tek & Mac đã tạo điều kiện để em thực tập và hoàn thiện báo
cáo thực tập của mình.
Tuy nhiên đây là lần đầu tiên em tiếp xúc trực tiếp với công việc thực tế, không
tránh khỏi những bỡ ngỡ, thiếu xót trong quá trình tìm hiểu và đánh giá nhận xét về
công ty, em mong nhận đƣợc sự giúp đỡ chỉ bảo từ thầy cô.

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
1

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.1 Mục đích, lý do chọn nghiệp vụ
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế, là
một đơn vị độc lập tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội nhằm thực hiện mục tiêu là tối đa hóa lợi
nhuận. Vì vậy, lợi nhuận là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Muốn
vậy doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng
vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật chất cũng nhƣ nguồn nhân lực của
mình để có các chiến lƣợc phù hợp.
Phân tích hoạt động tài chính là công việc thƣờng xuyên và rất cần thiết không
chỉ đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết với các đối tƣợng ngoài doanh
nghiệp nhƣ các nhà đầu tƣ, ngƣời cho vay, Nhà nƣớc và ngƣời lao động. Đánh giá
đƣợc đúng thực trạng tài chính, doanh nghiệp sẽ đƣa ra các quyết định phù hợp, sử
dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các nguồn lực. Là một sinh viên Đại
học Mở Hà Nội, chuẩn bị bƣớc vào môi trƣờng kinh doanh. Em nhận thức đƣợc tầm
quan trọng của vấn đề tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền cơ chế thị trƣờng phải
quan tâm đến nhiều vấn đề nhƣ: nghiên cứu thị trƣờng, tổ chức sản xuất kinh doanh,
quảng cáo, xúc tiến bán hàng, đặc biệt là quản lý tài chính doanh nghiệp.
Trong quản lý kinh tế tài chính, tổ chức phân tích tài chính là nhiệm vụ quan
trọng của tất cả các doanh nghiệp muốn thành công. Nó quyết định sự tồn tại, phát
triển, suy thoái của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cho việc tổ chức phân tích tài chính
thực hiện đầy đủ chức năng của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện
cho việc phân tích tài chính có hiệu quả và phù hợp với doanh nghiệp của mình.

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
2

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng



Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

1.2 Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo
Với việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp, bƣớc đầu xử lý các
vấn đề chuyên môn của ngành quản trị kinh doanh nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu
tại đơn vị, làm tài liệu giúp các nhà phân tích phân tích báo cáo tài chính một cách
khoa học, để từ đó có những nhận định, đánh giá chính xác tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty cổ phần Tek & Mac,
đƣa ra đƣợc những ƣu điểm và nhƣợc điểm trong tình hình tài chính của công ty. Đồng
thời cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính, giúp công ty
đánh giá chính xác tình hình tài chính và đƣa ra các quyết định hợp lý phù hợp với tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
1.3 Phạm vi nghiên cứu của báo cáo
- Đối tƣợng nghiên cứu: Báo cáo tài chính của công ty cổ phần Tek & Mac
- Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo thực tập phân tích tài chính tại công ty cổ phần Tek &
Mac giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019.
1.4 Tên nghiệp vụ thực tập và kết cấu của báo cáo
Với việc phân tích trên, em đã nghiên cứu và lựa chọn đề tài: "Phân tích tài chính
tại Công ty Cổ phần Tek & Mac ". Em mong rằng đề tài này có thể giúp bản thân mình
tổng hợp đƣợc tất cả những kiến thức đã học đƣợc và phần nào giúp ích đƣợc cho quá
trình đẩy mạnh phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
3

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng



Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập kết cấu gồm 5 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Khái quát về Công ty Cổ phần Tek & Mac
Phần 3: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Tek & Mac
Phần 4: Xu hƣớng, triển vọng phát triển của Công ty cổ phần Tek & Mac đến năm
2025 và khuyến nghị nhằm hoàn thiện việc phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần
Tek & Mac
Phần 5: Kết luận

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
4

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TEK & MAC
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Tek & Mac
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp
- Tên công ty viết bằng Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TEK & MAC
- Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: TEK & MAC JOINT STOCK
COMPANY
- Tên công ty viết tắt: TEK & MAC., JSC
- Mã số thuế: 0107311311
- Điện thoại: 0982147777
-Giám đốc: Nguyễn Hoài An
- Kế toán trƣởng: Nguyễn Thị Minh Thúy

2.1.2. Địa chỉ trụ sở chính
- Số 6, ngách 35, ngõ 24 Đặng Tiến Đông, Phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
- Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động
- Giấy phép kinh doanh số: 0107311311
- Công ty cổ phần Tek & Mac đƣợc cấp giấy phép vào 25/01/2016
- Ngày bắt đầu hoạt động: 25/01/2016
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp
- Công ty hoạt động theo hình thức doanh nghiệp cổ phần.

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
5

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

- Tƣ cách pháp nhân: Công ty có đầy đủ con dấu riêng, độc lập về tài sản. Chịu
trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ. Tự chịu
trách nhiệm về kết quả kinh doanh, đƣợc hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính.
2.1.5. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách chế độ pháp luật của Nhà nƣớc về
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các quy định về chế độ hạch toán kế toán và
đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho ngƣời lao động.
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành để kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt nhu cầu của thị trƣờng để đƣa ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả
cao nhất đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa. Không ngừng cải

tiến, đổi mới hoạt động kinh doanh.
- Doanh nghiệp có nhiệm vụ quản lý tốt lao động, vật tƣ, tiền vốn để không
ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để kinh doanh có lợi nhuận thì doanh nghiệp
phải sử dụng triệt để các nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Đề ra các chiến lƣợc
chiếm lĩnh thị trƣờng, nhắm tới các nhóm khách hàng có tiềm năng để có thể tiêu thụ
hàng hóa một cách nhanh chóng. Vì thị trƣờng hàng hóa là yếu tố quyết định sự thành
công hay thất bại của công ty, có bán đƣợc hàng hóa thì công ty mới thu lại đƣợc vốn
và lãi. Đồng thời, luôn luôn quan tâm đời sống vật chất và tinh thần của công nhân
viên trong công ty. Có nhƣ vậy nhân viên mới có thể hoạt động hiệu quả, gắn bó với
doanh nghiệp lâu dài. Tạo điều kiện làm việc, tăng thêm thu nhập cho cán bộ nhân
viên, thực hiện các quỹ khen thƣởng, phúc lợi. Điều này sẽ tạo động lực cho đội ngũ
cán bộ nhân viên phục vụ tốt hoạt động kinh doanh để đạt đƣợc mục tiêu chung của
doanh nghiệp.
- Với phƣơng châm hoạt động “tất cả vì sự hài lòng của khách hàng”, niềm tin và
sự thành công của khách hàng là mục tiêu làm việc, công ty luôn nỗ lực để hoàn thiện
chính mình và cam kết mang lại những sản phẩm chất lƣợng hàng đầu, những dịch vụ

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
6

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

đạt tiêu chuẩn quốc tế với giá cả cạnh tranh và phù hợp với mọi nhu cầu của khách
hàng.
- Với mục tiêu trở thành doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp thiết bị
xây dựng, giải pháp thi công và dịch vụ tại Việt Nam cũng nhƣ trong khu vực trên thế
giới, công ty luôn phải chú trọng đào tạo và xây dựng đội ngũ nhân lực trong nƣớc và

ngoài nƣớc có năng lực, trình độ với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và
yêu nghề, thấu hiểu văn hóa công ty, biết tri ân, quan tâm và đồng hành cùng khách
hàng trong quá trình phát triển.
2.1.6. Lịch sử phát triển của công ty cổ phần Tek & Mac
Công ty cổ phần Tek & Mac đƣợc thành lập ngày 25 tháng 01 năm 2016, giấy
chứng nhận kinh doanh – đăng ký thuế theo số 0107311311 do Sở kế hoạch và đầu tƣ
thành phố Hà Nội cấp. Tới nay, Công ty đã hoạt động đƣợc 4 năm, sản phẩm của Công
ty cung cấp đồng bộ và đầy đủ các dịch vụ cho mọi đối tƣợng khách hàng: bán hàng,
tƣ vấn đầu tƣ, tƣ vấn sử dụng thiết bị hiệu quả, dịch vụ cho thuê, dịch vụ bảo trì, bảo
dƣỡng, cung cấp linh phụ kiện chính hãng và hỗ trợ tài chính.
Tek & Mac là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam chuyên cung
cấp các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho các công trình thi công nền móng, xây
dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông, cầu đƣờng, các dự án thủy điện và nhiệt
điện, cảng biển, cảng sông và cảng hàng không trên toàn quốc.
Tek & Mac là nhà phân phối độc quyền cùng với các dịch vụ trƣớc và sau bán
hàng cho các dòng sản phẩm chất lƣợng cao nhƣ máy khoan cọc nhồi, cẩu bánh xích,
cẩu bánh lốp, cẩu tháp của Tập đoàn XCMG.
Để đa dạng hóa sự phục vụ công ty còn cung cấp các thiết bị đã qua sử dụng của
các hãng nổi tiếng trên thế giới nhƣ KOBELCO, SUMITOMO, HITACHI, IHI, ...
Trong quá trình hoạt động và phát triển của công ty, với phƣơng châm “Công
nghệ phù hợp, giải pháp tối ƣu”, Công ty luôn cam kết đem đến cho khách hàng sự lựa

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
7

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội


chọn hoàn hảo với sản phẩm và dịch vụ, giá thành hợp lý trong việc sử dụng và khai
thác thiết bị thi công.
Đến thời điểm hiện nay, Tek & Mac có trụ sở chính tại Hà Nội, văn phòng đại
diện cùng trung tâm service trải dài từ Bắc tới Nam với đội ngũ cán bộ nhân viên, đội
ngũ kỹ sƣ giàu kinh nghiệm đƣợc đào tạo chuyên sâu luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng.
 Tầm nhìn:
Trở thành doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp thiết bị xây dựng, giải
pháp thi công và dịch vụ tại Việt Nam cũng nhƣ trong khu vực và trên thế giới, Công
ty đang và sẽ đồng hành cùng với mục tiêu của XCMG hƣớng tới tham vọng “Chất
lƣợng thay đổi thế giới”.
 Sứ mệnh:
Với cam kết mang lại “Công nghệ phù hợp- Giải pháp tối ƣu” cho dự án đầu tƣ
của khách hàng, luôn cung cấp các sản phẩm, giải pháp thi công và dịch vụ hoàn hảo,
toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế giúp thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.

CÔNG TY CỔ PHẦN TEK & MAC
Văn phòng: Tầng 4, tòa nhà Tek & Mac, số 11 Hoàng Cầu mới, phƣờng Trung Liệt,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nôi.
Showroom 1: Cụm KCN An Khánh, xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội.
Showroom 2: TT1- Cụm Công nghiệp Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
8

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội


2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Tek & Mac
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

ĐHĐCĐ
Ban kiểm soát
HĐQT

Ban TGĐ

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Xƣởng

Trung

Văn

Chi


Hành

tài

kinh

dự án-

kỹ

dịch

sửa

tâm

phòng

nhánh

chính

chính

doanh

Marke

thuật


vụ

chữa

trƣng

đại

HCM

nhân

kế



bày

diện

sự

toán

ting

Nội

Nghi

Sơn

Các đội

Các

quản lý

đội

vận

dịch

hành

vụ

thiết bị

(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
9

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội


- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, toàn quyền
quyết định mọi hoạt động của công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm
giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những ngƣời quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ
của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị
quyết ĐHĐCĐ quy định. Báo cáo trƣớc đại hội đồng cổ đông về tình hình hoạt động
kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, phƣơng hƣớng phát triển và kế hoạch hoạt
động sản xuất của công ty.
- Ban Tổng Giám đốc: Là ngƣời đại diện theo pháp luật của Công ty, quyết định
tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm
trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao.
- Ban kiểm soát: Do đại hội đồng cổ đông bầu, thay đại hội đồng cổ đông kiểm
soát, điều hành mọi hoạt động của công ty.
- Phòng hành chính nhân sự: Nhiệm vụ chính của phòng là tham mƣu cho tổng
giám đốc về các chính sách về tuyển dụng và đào tạo cán bộ nhân viên, quản lý hồ sơ,
quản lý lao động, quản lý tiền lƣơng, quản lý quỹ lƣơng, theo dõi phong trào thi đua,
khen thƣởng, kỷ luật.
- Phòng tài chính kế toán: quản lý tài chính công ty, ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế vào sổ sách kế toán, tính tiền lƣơng cho công nhân viên, quản lý việc sử dụng
vốn của công ty, tình hình sử dụng tài sản, xác định kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty và thực hiện một số chức năng quản lý vốn khác nhƣ huy động vốn ngân hàng,
đầu tƣ ngắn hạn, ..
- Phòng kinh doanh: Thu thập, khai thác thông tin, nắm bắt và nghiên cứu thị
trƣờng. Tìm hiểu nhu cầu thị hiếu của khách hàng, tình hình cung cầu. Cung cấp thông
tin chính xác, kịp thời tới ban lãnh đạo công ty. Đƣa ra các phân tích về hoạt động
Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
10


GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

kinh doanh, tìm kiếm và cung cấp thông tin cho khách hàng, tiếp nhận giải quyết và
thực hiện các yêu cầu của khách hàng, tổ chức tiêu thụ sản phẩm, lập báo cáo về các
hợp đồng.
- Phòng dự án- marketing: Lƣu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến dự
án của công ty. Theo dõi, giám sát việc thiết kế thuộc dự án và thẩm định trƣớc khi
trình Ban Tổng giám đốc. Phối hợp với Phòng tài chính kế toán lập tiến độ nhu cầu
vốn các dự án, đề xuất cho Ban Tổng giám đốc xét duyệt. Đồng thời có chức năng
trong việc tìm hiểu thị trƣờng, khai thác thị trƣờng tiềm năng và thị trƣờng sẵn có của
Công ty. Mục tiêu của phòng marketing là kết nối khách hàng với công ty và phát triển
các kênh phân phối sản phẩm của Công ty đến khách hàng.
- Phòng kỹ thuật: Xử lý các vấn đề kỹ thuật liên quan đến các sản phẩm mà
công ty phân phối, làm bảo hành cho các sản phẩm đƣợc công ty bảo hành
- Xƣởng sửa chữa Hà Nội: Tiếp nhận các hồ sơ liên quan đến việc bảo hành và
sửa chữa thiết bị ngoài bảo hành theo nhu cầu của khách hàng
- Trung tâm trƣng bày: Là nơi lƣu giữ hàng hóa, phục vụ cho việc mua bán
của khách hàng
Tất cả những phòng ban đều có những chức năng, nhiệm vụ riêng nhƣng lại có
mối quan hệ mật thiết với nhau và cùng với mục tiêu chung là làm cho công ty có thể
tồn tại và phát triển vững mạnh.
2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa các phòng ban đều cùng tham mƣu cho ban Tổng giám đốc
trong công ty. Các phòng có trách nhiệm thƣờng xuyên phối hợp hoạt động với nhau
trong lĩnh vực chuyên môn và chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ Tổng giám đốc.
Căn cứ vào nhiệm vụ của từng phòng ban đã đƣợc Ban giám đốc phận chia, các

công việc đảm bảo phải thực hiện nhanh chóng, tuân thủ đúng quy chế của Công ty và
có nhiệm vụ phối hợp và không làm ảnh hƣởng đến hoạt động của phòng ban khác.
Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
11

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

Đồng thời việc xử lý các công việc của phòng ban nào thì phòng ban đó sẽ tự xử lý và
tự chịu trách nhiệm.
2.3 Công nghệ sản xuất – kinh doanh
2.3.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm và kinh doanh dịch vụ
a/ Vẽ sơ đồ
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty

Tìm nguồn

Kiểm

Tiến hành nhập

cung ứng và bắt

nghiệm

kho hàng hóa và

đầu mua hàng


hàng hóa

trƣng bày ở

hóa

mua về

showroom

Chăm sóc

Công ty tiến

Tìm kiếm các

khách hàng

hành bán hàng

khách hàng và

sau bán hàng

hóa và thanh

thực hiện các đơn

toán hóa đơn


đặt hàng theo yêu

với khách hàng

cầu của khách
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

Mô tả quy trình sản xuất kinh doanh của công ty:
Bƣớc 1: Tìm nguồn cung ứng và bắt đầu ký kết các hợp đồng mua hàng hóa
Bƣớc 2: Kiểm nghiệm hàng hóa mua về: kết cấu, chất lƣợng, các thông số kỹ thuật...
Bƣớc 3: Tiến hành nhập kho hàng hóa và trƣng bày ở showroom

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
12

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

Bƣớc 4: Tìm kiếm các đối tác khách hàng có khả năng mua sản phẩm cao nhất. Sau đó
công ty phải tiếp cận với họ cho họ thấy lợi ích qua sản phẩm và dịch vụ của công ty
cung cấp. Đối với công ty thì chủ yếu nhắm vào các đối tác thi công nền móng các
công trình, cầu đƣờng...
Đồng thời, thực hiện các đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách và luôn đảm bảo các
điều kiện khi thực hiện dịch vụ:
-

Đảm bảo chất lƣợng, giải quyết những vấn đề mà khách hàng đề ra.


-

Kiểm nghiệm về độ an toàn và đảm bảo chất lƣợng của sản phẩm khi sử dụng

vào các công trình.
-

Các điều kiện bảo hành với từng loại sản phẩm

Bƣớc 5: Công ty tiến hành bán hàng hóa và thanh toán hóa đơn với khách hàng.
Bƣớc 6: Chăm sóc khách hàng sau bán hàng. Đây là quá trình diễn ra cuối cùng ảnh
hƣởng không nhỏ đến việc khách hàng có hài lòng với sản phẩm và dịch vụ mà công
ty cung cấp hay không, có khả năng hợp tác lâu dài với công ty hay không.
2.3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất- kinh doanh
a/ Đặc điểm về phƣơng pháp sản xuất - kinh doanh
- Công ty cổ phần Tek & Mac hoạt động chủ yếu là kinh doanh thƣơng mại, tổng
hợp các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Thực hiện chức năng lƣu
thông hàng hóa là hoạt động kinh doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế tài
chính khác của công ty.
- Công ty có nguồn cung ứng trực tiếp từ Tập đoàn XCMG.
- Ở công ty thƣơng mại, hàng hóa là tài sản chủ yếu, vốn để nhập hàng hóa chiếm
tỷ trọng lớn. Trong công tác quản lý, công ty phải đảm bảo an toàn cho hàng hóa cả về
số lƣợng và chất lƣợng.
- Việc đánh giá hàng hóa trong kế toán cũng tƣơng tự nhƣ đánh giá vật tƣ sản
xuất. Ở công ty chia thành hai hoạt động: Mua và bán hàng hóa.

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
13


GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

2.3.3 Đặc điểm về hàng hóa
Đối với công ty cổ phần Tek & Mac mặt hàng chủ yếu đƣa ra tiêu thụ là các loại
máy móc, thiết bị phục vụ cho các công trình, xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao
thông, cầu đƣờng, các dự án thủy điện, nhiệt điện, cảng biển, cảng sông và cảng hàng
không.
Bao gồm một số sản phẩm cụ thể nhƣ:
Cầu tháp công trình XCMG
Máy khoan cọc nhồi XCMG
Máy khoan định hƣớng ngang XCMG
Máy kích ống ngầm XCMG
Vận thăng lồng XCMG
2.4 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Tek & Mac
2.4.1 Đối tượng lao động
Bảng 2.1 Tình hình máy móc, thiết bị của công ty cổ phần Tek & Mac năm 2019
STT

Tên thiết bị

Số lƣợng

1

Máy vi tính

15


2

Máy scan

1

3

Máy fax

2

4

Máy in

5

5

Máy photocopy

4
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)

2.4.1 Lao động
- Cơ cấu lao động theo phòng ban:
Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
14


GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

Bảng 2.2 Bảng cơ cấu lao động theo phòng ban của công ty năm 2016 - 2019
Đơn vị tính: Người
Phòng ban

2016

2017

2018

2019

5

5

5

5

Ban tổng giám đốc

3


4

4

4

Phòng hành chính nhân sự

4

3

4

5

Phòng tài chính kế toán

2

2

3

5

Phòng kinh doanh

2


2

6

8

Phòng dự án – marketing

2

3

4

6

Phòng kỹ thuật

2

2

2

4

Phòng dịch vụ

3


3

4

5

Xƣởng sửa chữa Hà Nội

1

3

3

3

Trung tâm trƣng bày

3

3

3

4

Văn phòng đại diện Nghi

1


2

2

3

Chi nhánh HCM

3

3

5

6

Tổng số lao động

30

35

45

58

Hội đồng quản trị + Ban
kiểm soát

Sơn


(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
Từ bảng lao động trên ta thấy số lƣợng lao động theo các phòng ban đều biến đổi
qua các năm do nhu cầu của thị trƣờng nên công ty đã phải bố trí một đội ngũ lao động
phù hợp với trình độ, chuyên môn cao để kịp thời đáp ứng những nhu cầu mới của thị
trƣờng.

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
15

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

Cơ cấu lao động theo giới tính:

-

Bảng 2.3 Bảng cơ cấu lao động theo giới tính của công ty năm 2016 - 2019
Đơn vị tính: Người
Giới tính

2016

2017

2018

2019


Nam

20

22

35

40

Nữ

10

13

10

18

Tổng số lao động

30

35

45

58


(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
Do công ty chủ yếu là chuyên cung cấp các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho
các công trình thi công nền móng, giao thông, cầu đƣờng...nên số lƣợng lao động nữ
chỉ chiếm khoảng từ 22,22 % đến 37,14%. Số lao động nam theo học các ngành liên
quan đến kỹ thuật, xây dựng sẽ chiếm phần chủ yếu nên công ty đòi hỏi phải có đội
ngũ lao động nam để đáp ứng đƣợc với tình hình kinh doanh của công ty.
Cơ cấu lao động theo trình độ

-

Bảng 2.4 Bảng cơ cấu lao động theo trình độ của công ty năm 2016 - 2019
Đơn vị tính: Người
Trình độ chuyên môn

2016

2017

2018

2019

CĐ, ĐH và trên ĐH

20

21

32


44

Trung cấp

7

11

12

14

Sơ cấp

2

2

1

0

Lao động phổ thông

1

1

0


0

Tổng số lao động

30

35

45

58

( Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
16

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

Nhƣ bảng trên có thể thấy đƣợc số lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên chiếm
phần lớn ( khoảng 75,86% trong năm 2019). Để từ đó cho thấy rằng chất lƣợng công
việc phụ thuộc rất nhiều vào trình độ chuyên môn, kỹ năng làm việc của lao động.
-

Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Bảng 2.5 Bảng cơ cấu theo độ tuổi của công ty năm 2016 - 2019
Đơn vị tính: Người

Độ tuổi

2016

2017

2018

2019

Dƣới 23 tuổi

8

10

14

15

từ 23 – 35 tuổi

17

20

29

40


Trên 35 tuổi

5

5

2

3

Tổng số lao động

30

35

45

58

(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
Số lƣợng lao động từ 23 tuổi đến 35 tuổi chiếm tỷ trọng lớn (năm 2019 chiếm
khoảng 68,99% tổng số lao động) chứng tỏ công ty đã hƣớng tới xây dựng một đội
ngũ nhân viên trẻ tuổi – một độ tuổi thích hợp để cống hiến và xây dựng một công ty
vững mạnh.
Việc phân loại này rất quan trọng vì nó giúp cho doanh nghiệp nắm đƣợc số lao
động sắp nghỉ hƣu để tiến hành tuyển chọn lao động mới, thay thế và tiến hành đào tạo
nâng cao tay nghề cho lực lƣợng lao động trẻ.

2.4.3 Vốn

Bảng 2.6: Bảng phân tích cơ cấu vốn của nguồn vốn qua 4 năm 2016 – 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
17

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

2016

2017

2018

2019

NGUỒN VỐN
Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền


Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

C - NỢ PHẢI TRẢ

15.973

52,32%

20.313

57,84%

67.870

81,13%

45.336

74,35%

I. Nợ ngắn hạn

15.973

100%


20.313

100%

67.870

100%

45.336

100%

1. Phải trả ngƣời bán ngắn hạn

9.753

61,06%

14.372

70,75%

64.385

94,87%

39.477

87,08%


2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc ngắn hạn

1.866

11,68%

2.302

11,33%

1.122

1,65%

1.875

4,14%

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc

79

0,49%

63

0,31%

55


0,08%

423

0,93%

9. Phải trả ngắn hạn khác

611

3,83%

501

2,47%

-

110

0,24%

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

835

5,23%

745


3,67%

573

0,84%

3.451

7,61%

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

2.644

16,55%

2.330

11,47%

1.735

2,56%

-

D - VỐN CHỦ SỞ HỮU

14.552


47,67%

14.804

42,16%

15.784

18,87%

15.640

25,65%

I. Vốn chủ sở hữu

14.552

100%

14.804

100%

15.784

100%

15.640


100%

1. Vốn góp của chủ sở hữu

14.250

97,92%

14.250

96,26%

15.000

95,03%

15.000

95,91%

302

2,08%

554

3,74%

784


4,97%

640

4,09%

30.525

100%

35.117

100%

83.654

100%

60.976

100%

11. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(Trích từ Bảng cân đối kế toán của Công ty Tek & Mac năm 2016-2019)

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
18


GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

Bảng 2.7: Bảng phân tích sự biến động của nguồn vốn qua 4 năm 2016 – 2019

Đơn vị tính: Triệu đồngChỉ tiêu

2017/2016

2018/2017

2019/2018

Số tuyệt đối

(%)

Số tuyệt đối

(%)

Số tuyệt đối

(%)

C - NỢ PHẢI TRẢ

4.340


27,17%

47.557

234,12

(22.534)

(33,2)

I. Nợ ngắn hạn

4.340

27,17%

47.557

234,12

(22.534)

(33,2)

1. Phải trả ngƣời bán ngắn hạn

4.619

47,36%


50.013

347,99

(24.908)

(38,69)

2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc ngắn hạn

436

23,37%

(1.180)

(51,26)

753

67,11

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc

(16)

(20,25)

(8)


(12,7)

9. Phải trả ngắn hạn khác

(110)

(18)

-

-

-

-

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

(90)

(10,78)

(172)

(23,09)

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

(314)


(11,88)

(595)

(25,54)

-

-

D - VỐN CHỦ SỞ HỮU

252

1,73

980

6,62

(144)

(0,91)

I. Vốn chủ sở hữu

252

1,73


980

6,62

-

-

750

5,26

-

-

252

83,44

230

41,52

(144)

(18,37)

4.592


15,04

48.537

138,22

(22.678)

(27,11)

1. Vốn góp của chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
19

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

(Trích từ Bảng cân đối kế toán của Công ty Tek & Mac năm 2016-2019)
Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn và sự biến động nguồn vốn trong giai đoạn
2016 – 2019. Ta thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2018 là 83.654 triệu đồng, tăng
mạnh so với 2017 là 48.537 triệu đồng với tỷ lệ là 138,22%.
Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các năm từ 2016 – 2019 có thể thấy tỷ
trọng nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn. Trong năm 2016, tỷ trọng nợ phải trả chiếm
52,32% cơ cấu nguồn vốn. Trong năm 2017, tỷ trọng nợ phải trả tăng và chiếm

57,84% cơ cấu nguồn vốn. Đến năm 2018, tỷ trọng nợ phải trả tiếp tục tăng và đạt
mức 81,13%, đây là mức tỷ trọng nợ phải trả cao nhất trong giai đoạn này. Sang đến
năm 2019, tỷ trọng nợ phải trả là 74,35% giảm 6,78% so với năm 2018. Sự biến động
của tỷ trọng nợ phải trả của công ty chủ yếu là do các khoản nợ ngắn hạn. Cụ thể cơ
cấu các khoản mục trong nợ phải trả nhƣ sau:
Trong cơ cấu nợ phải trả của công ty thì hoàn toàn là các nợ ngắn hạn và không
có nợ dài hạn. Chính vì vậy công ty có tình trạng tài chính rất lành mạnh. Trong năm
2018, nợ ngắn hạn của công ty là 67.870 triệu đồng, tăng 47.557 triệu đồng so với năm
2017 tƣơng ứng với tỷ lệ 234,12%. Ngoài ra việc tăng khoản mục phải trả ngƣời bán
cũng là nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng của nợ ngắn hạn. Trong năm 2018, phải trả
ngƣời bán của công ty là 64.385 triệu đồng, tăng 50.013 triệu đồng so với năm 2017
tƣơng ứng với tỷ lệ 347,99%. Nguyên nhân là do trong năm 2018, công ty đã thực hiện
việc mua hàng hóa nhập kho với số lƣợng lớn nhằm phục vụ cho việc ký kết các hợp
đồng thƣơng mại với giá trị lớn. Sang đến năm 2019, phải trả ngƣời bán giảm 24.908
triệu đồng ứng với tỷ lệ 38,69%.
Nhìn chung trong giai đoạn 2016 – 2019, dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn ta có
thể thấy vốn chủ sở hữu cũng có chút biến động tuy nhiên vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn
nợ phải trả trong tổng nguồn vốn của công ty. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu năm 2016 là
47,67%. Năm 2017 giảm xuống còn là 42,16%, năm 2018 tiếp tục giảm xuống còn
18,87%, năm 2019 tăng và đạt mức 25,65%. Qua đó ta thấy đƣợc mức độ tự chủ về tài
Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
20

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

chính của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 đang cải thiện theo chiều hƣớng tích
cực.

2.4.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Bảng 2.8: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016 - 2019

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
21

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


Khoa Kinh tế - Đại học Mở Hà Nội

Chỉ tiêu

2016

2017

2018

2019

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

38.195

41.611

90.492


83.218

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

38.195

41.611

90.492

83.218

4. Giá vốn hàng bán

25.371

29.334

80.222

72.852

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

12.824

12.277

10.270


10.366

2

2

1

2

7. Chi phí tài chính

93

104

67

261

8. Chi phí bán hàng

3.057

3.585

4.315

5.348


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

9.234

8.164

5.600

3.830

442

426

289

929

73

91

12. Chi phí khác

137

203

1


1.406

13. Lợi nhuận khác

(64)

(112)

(1)

(951)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế

378

314

288

(22)

76

63

58

122


302

251

230

(144)

6. Doanh thu hoạt động tài chính

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

455

( Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Tek & Mac năm 2016 – 2019)

Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K25QT1
22

GVHD: Ts. Lê Thị Hằng


×