Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Tạo động lực cho người lao động tại công ty TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.23 KB, 53 trang )

MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU
.......................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................. .2
1.1 Mục đích,lý do viết báo cáo. ............................................................................ 2
1.2 Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập. .......................................... 3
1.3 Ý nghĩa và tầm quan trọng của báo cáo. .......................................................... 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu của báo cáo ...................................................................... 4
1.5 Tên nghiệp vụ thực tập và kết cấu báo cáo ...................................................... 6
PHẦN 2 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................... 2.1
Khái quát chung về đơn vị thực tập ................................................................. 6 2.2
Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập .................................................. 9 2.3
Công nghệ sản xuất - kinh doanh .................................................................. 12 2.4
Khái quát hoạt động sản xuất - kinh doanh của đơn vị thực tập .................... 22
PHẦN 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
........................................................................................................................................
36
3.1 Thực trạng hoạt động “Tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH giải
pháp và thiết bị công nghiệp”........................................................................ 36
3.1.1Tình hình tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ tại
DN. ....................................................................................................................... 36
3.1.2 Điều kiện và môi trường làm việc ............................................................... 38
3.2 Tình hình kích thích lao động. ....................................................................... 44
3.2.1Kích thích bằng vật chất. .............................................................................. 44
3.2.2 Kích thích bằng tinh thần. ........................................................................... 53
3.3 Đánh giá hoạt động “Tạo động lực cho người lao động” tại công ty. ........... 56
3.3.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 56
3.3.2. Hạn chế ....................................................................................................... 57


3.3.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 58
PHẦN 4: XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PT CỦA CỦA CÔNG TY VÀ KHUYẾN NGHỊ
NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH GIẢI PHÁP VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP .......... 59
i
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
4.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2025 ......................... 59
4.1.1 Mục tiêu hoạt động của Công ty ................................................................. 59


4.1.2 Phương hướng phát triển của Công ty ........................................................ 60
4.2. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động Tạo động lực lao động tại công ty
.............................................................................................................................. 60
4.2.1. Cải thiện điều kiện làm việc ....................................................................... 60
4.2.2. Cải thiện mối quan hệ giữa nhân viên với nhân viên và với cấp trên ........ 60
4.2.3. Tổ chức lao động khoa học và xây dựng văn hóa công ty ......................... 61
4.2.4. Cải thiện chính sách tiền lương- tiền thưởng ............................................. 62
4.2.5 Xây dựng trật tự trong công ty: ................................................................... 62
4.3. Khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực cho người lao
động trong Công ty TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp ............................. 63
PHẦN 5: KẾT LUẬN ........................................................................................ 64
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 66
i
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 01: Trang thiết bị văn phòng .......................................................................22
Bảng 02: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ giai đoạn từ năm 2015-2019. ......23
Bảng 03: Cơ cấu lao động theo giới tính .............................................................24

Bảng 04: Bảng cơ cấu lao động theo phòng ban. .................................................25
Bảng 05: Cơ cấu lao động theo độ tuổi. ...............................................................26
Bảng 06: Cơ cấu nguồn vốn . ...............................................................................28
Bảng 07: Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. .........................................................31
Bảng 08: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2015 –
2019. .....................................................................................................................33
Bảng 09: Trang thiết bị văn phòng .......................................................................38
Bảng 10: Bảng kê lương vị trí NV phòng HC và NV phòng KD ........................47
Bảng 11: Kết quả điều tra thực tế 50 phiếu tại công ty tháng 4-2020 .................55
i
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 01: Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH thiết bị và giải pháp
công nghiệp. ........................................................................................................09
Hình 02: Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh Công ty TNHH giải pháp và
thiết bị công nghiệp .............................................................................................13
Hình 03:Biểu đồ đánh giá của người lao động về môi trường làm việc của công
ty ..........................................................................................................................41
Hình 04: Biểu đồ đánh giá mối quan hệ giữa các đồng nghiệp ..........................42
Hình 05: Biểu đồ đánh giá của người lao động về công tác đào tạo và phát triển


.............................................................................................................................43
Hinh 06: Biểu đồ đánh giá của người lao động về thu nhập hiện tại ..................46
Hinh 07: Biểu đồ đánh giá của người lao động về chính sách xử phạt các trường
hợp vi phạm .........................................................................................................50
Hình 08: Biểu đồ đánh giá của nhân viên về chế độ phục cấp, phúc lợi ............52
ii
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
HC-NS: Hành chính nhân sự
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
TS: Tài sản
ĐTTT-TTTH: Điều tra thực tế-Tính toán tổng hợp
LĐ: Lao động
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
NPT : Nợ phải trả
VCSH : Vốn chủ sở hữu
NV : Nguồn vốn
CCDV : Cung cấp dịch vụ
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TCQL : Tổ chức quản lý
QHTT : Quan hệ thông tin
iii
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng

LỜI NÓI ĐẦU
Sự thành công của doanh nghiệp không chỉ ở chỗ sản phẩm phù hợp với
người tiêu dùng mà còn là ở bộ máy quản lý, ở người lao động. Vấn đề quản lý và
sử dụng con người là hết sức quan trọng. Bất kì một tổ chức nào nếu biết khai thác
hiệu quả của nguồn lực này thì cả hoạt động kinh tế và hoạt các hoạt động khác
đều sẽ đem lại hiệu quả cao. Tuy nhiên sự phục vụ của người lao động đều vì mục
đích riêng của họ. Nói cách khác mỗi người lao động đều có động cơ, động lực
của riêng mình và điều đó đã thúc đẩy họ làm việc. Động lực xuất phát từ bản thân

mỗi người lao động ở mỗi vị trí khác nhau với đặc điểm tâm lý khác nhau sẽ có
mục tiêu khác nhau cho nên động cơ, động lực cũng khác nhau. Chính vì thế, động
cơ động lực của người lao động là hết sức quan trọng, quyết định đến sự sống còn
của doanh nghiệp. Và các nhà lãnh đạo của mỗi doanh nghiệp luôn đưa ra những


biện pháp để tạo động lực cho người lao động.
Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng lên khẳng định mình trong cơ chế
mới, chủ động và sáng tạo hơn trong những bước phát triển của mình. Trong nền
kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khắc nghiệt, các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển được một cách bền vững cần quan tâm tới tất cả các khâu từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm. Để làm tốt những công việc này đòi hỏi phải có những
người lao động giỏi và hăng say làm việc vì doanh nghiệp của mình. Việc thay
đổi cơ cấu cũng như cách thức quản lý và đặc biệt là quản lý người lao động để
giúp họ có thêm động lực làm việc. Từ đó sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH giải pháp và thiết bị
công nghiệp IESC hết sức chú trọng việc tạo động lực cho người lao động. Nhờ
vào đó, Công ty đã thu được những thành tựu đáng kể trong những năm vừa qua
và đặc biệt là trong thời gian kinh tế đang phát triển như hiện nay.
1
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Mục đích, lý do viết báo cáo
Nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực kích thích người lao động làm
việc tại Công ty TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp và phân tích tìm ra
những ưu - nhược điểm của hệ thống tạo động lực cho nguồn nhân lực của công
ty. Từ đó đưa ra một số khuyến nghị giúp công ty thay đổi nhằm thu hút, duy trì,
nâng cao hiệu quả lao động và tạo được mối quan hệ khăng khít với công ty...

vươn tới mục đích cuối cùng là cùng nhau đi đến thành công.
- Phân tích tình hình lao động tại Công ty TNHH giải pháp và thiết bị công
nghiệp - Phân tích thực trạng công tác tạo động lực tại Công ty TNHH giải pháp và
thiết bị công nghiệp
- Đánh giá thực trạng hệ thống tạo động lực tại Công ty TNHH giải pháp và
thiết bị công nghiệp
- Đưa ra một số khuyến nghị về công tác tạo động lực cho người lao động tại
công ty
1.2 Lý do chọn nghiệp vụ và đơn vị thực tập
Trong bối cảnh nến kinh tế Việt Nam nói riêng và nền kinh tế thế giới nói
chung đang dần hồi phục sau cuộc khủng hoảng kinh tế, thì tất cả các nước phải
đẩy mạnh thay đổi, tạo ra bước đột phá mới, phôi phục và phát triển kinh tế của
mình. Để có thể làm được điều đó thì các công ty phải cơ cấu lại hoạt động sản
xuất- kinh doanh của chính bản thân công ty mình từ nhiều khía cạnh: Dây chuyền
máy móc thiết bị, nguồn nguyên vật liệu, quy trình sản xuất... Nhằm tạo ra được


những sản phẩm ưu việt hơn, không những giúp hoạt động kinh doanh của công ty
hồi phục mà còn cạnh tranh với các công ty cùng ngành khác. Nguồn lực quan
trọng hơn hết, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình thay đổi đó là con người “
Người ta là hoa của đất”. Nguồn lực con người là sợi chỉ xuyên suốt đánh dấu sự
thành bại trong việc thay đổi và phát triển của một công ty, Vì thế, mỗi công ty
đều nhận thức được rằng cần phải xây dựng một đội ngũ nhận sự có chất lượng,
có nhiệt huyết thì mới có thể đảm bảo sự cạnh tranh mạnh mẽ, sự thành công lâu
dài cho một công ty.
2
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
Nhưng làm thế nào có thể xây dựng được một đội ngũ nhân sự vừa có chất
lượng lại vừa nhiệt huyết với công ty mới là vấn đề khó khăn và làm đau đầu hầu
hết các nhà quản trị. Trước hết mỗi nhà quản trị phải ý thức được tầm quan trọng

của nguồn lực con người, mà từ đó đặt nó vào vị trí một mối quan tâm đặt biệt để
tuyển dụng, xây dựng, đào tạo kích thích tinh thần làm việc, tăng tính trách nhiệm
với công ty. Để có thể thực hiện được những mục tiêu trên thì đòi hỏi công ty phải
có một hệ thống các động lực giúp cho nguồn lực con người này cảm nhận, thỏa
mãn và tích cực sát cánh cùng công ty đi đến thành công. Tuy nhu cầu cấp thiết là
vậy nhưng thực trạng thì có nhiều vấn đề làm chúng ta phải suy nghĩ. Đã có một
thời gian dài Việt Nam ta luôn tự hào là có nguồn nhân lực dồi dào với giá rẻ nhưng
quan niệm ấy ngày nay cần phải được nhìn nhận lại và thay đổi. Cuộc sống ngày
càng đi lên thì chất lượng cũng như nhu cầu của người lao động cũng ngày càng
tăng cao. Vì thế, hệ thống tạo động lực cho người lao động càng phải được hoàn
thiện và phát triển hơn trước.
Thực tế trong nền kinh tế, chỉ những công ty biết nhìn nhận trước vấn đề và
quyết tâm thay đổi thì mới có thể thành công. “ Các công ty ngày nay hơn nhau
hay không là do phẩm chất, trình độ, và sự gắn bó của công nhân viên đối với công
ty”. Chính vì vậy, công ty nào biết tận dụng và phát huy tốt nguồn lực con người
bằng cách thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của người lao động thì mới có thể
giữ chân lao động, tránh các tình trạng nhân lực rời bỏ công ty, cũng như hiện
tượng “ Chảy máu chất xám” đang được nhà nước cũng như các công ty ngày nay
quan tâm. Để có thể gắn kết mối quan hệ giữa người lao động với công ty là một
khối, tạo nên một sức mạnh to lớn có thể vượt qua tất cả mọi khó khăn, thử thách
cùng nhau đi đến cái đích thành công.
Nhận thức được vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài “Tạo động lực cho người
lao động tại Công ty TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp” làm đề tài cho
báo cáo tốt nghiệp của mình với mong muốn sau quá trình nghiên cứu lý thuyết
được đào tạo, vận dụng vào thực tiễn đơn vị công tác và đề xuất một số quan điểm
và giải pháp tạo động lực cho người lao động của Công ty.


1.3 Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo
Sau một thời gian được trang bị kiến thức trên cơ sở lý thuyết em đã có dịp

học hỏi thực tế. Trong thời gian thực tập là thực hiện phương châm giáo dục lý
3
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
thuyết gần với thực tiễn, học đi đôi với hành, nhà trường gần với xã hội, qua đó
củng cố và nâng cao kiến thức đã được học. Vận dụng những kiến thức đã học
vào việc nghiên cứu thực tiễn kinh doanh và tổ chức kinh doanh trong ngành
quản trị kinh doanh. Nhận ra nguyên nhân của những thành công, những mặt còn
hạn chế, đồng thời tìm ra những giải pháp có cơ sở khoa học góp phần phát triển
những vấn đề đặt ra trong thực tiễn. Sau một thời gian thực tập tại Công ty
TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp, em đã học hỏi được rất nhiều kinh
nghiệm qua việc quan sát, thực hành một số lĩnh vực liên quan đến ngành quản
trị kinh doanh trong Công ty và các cán bộ công nhân viên đã nhiệt tình giúp đỡ
em thực hiện bản báo cáo này.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của báo cáo tập trung chủ yếu vào hoạt động tạo động
lực làm việc hiện nay của Công ty TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình tạo động lực cho người lao động tại
Công ty TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp
- Đề tài nghiên cứu về hệ thống tạo động lực cho người lao động tại Công Ty
TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp được giới hạn trong một số nội dung
như sau:
- Đãi ngộ tài chính: Tiền lương, thưởng, bảo hiểm, trợ cấp XH, phúc lợi, phép
năm...
-Đãi ngộ phi tài chính: Bản thân công việc và môi trường làm việc.
-Phạm vị nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH giải pháp và thiết bị
công nghiệp
+Về thời gian: Trong vòng 5 năm, từ năm 2015 đến năm 2019.
Bên cạnh đó, thời gian thực tập tại Công ty là hơn 3 tháng giúp em có cơ
sở vững chắc thông tin xác thực hơn, từ đó đưa ra lý luận và giải pháp phù hợp

với hoạt động của Công ty.
4
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
1.5 Tên nghiệp vụ và kết cấu báo cáo
1.5.1 Tên nghiệp vụ
Tạo động lực cho người lao động
1.5.2 Kết cấu của báo cáo


Phần 1. Mở đầu
Phần 2. Khái quát chung về đơn vị thực tập
Phần 3. Phân tích thực trạng tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH
giải pháp và thiết bị công nghiệp
Phần 4. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty và khuyến nghị nhằm hoàn
thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty.
Phần 5. Kết luận
5
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng

PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1 Khái quát chung về đơn vị thực tập
2.1.1 Tên doanh nghiệp giám đốc hiện tại của doanh nghiệp:
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ THIẾT
BỊ CÔNG NGHIỆP
- Tên công ty viết bằng tiếng anh: INDUSTRIES EQUIPMENT AND
SOLUTION COMPANY LIMITED.
- Tên công ty viết tắt: IESC CO., LTD
- Giám đốc hiện tại: Nguyễn Thanh Hà
2.1.2 Địa chỉ
- Địa chỉ: Số 9/167 Trương Định, phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, TP

Hà Nội, Việt Nam
+ Văn phòng Hà Nội: Biệt thự 6 Vị trí 24 Khu đô thị Xa La, phường Phúc La,
quận Hà Đông, TP Hà Nội, Việt Nam
Tel: +84-24-62918495 Fax: +84-24-35544295
+ Văn phòng HCM: B12A - 03 Him Lam Riverside, Đường D1, Tân Hưng, Quận
7, Thành phố HCM, Việt Nam
Tel: +84-28-36025625 Fax: +84-28-54314566
Email: Website:www.iesc.com.vn
2.1.3 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Quyết định thành lập: Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0102772397 ngày 30/05/2008 của Sở Kế hoạch
Đầu tư thành phố Hà Nội.
Ngày thành lập: 30/05/2008
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ
Mã số thuế: 0102772397
6
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
2.1.4 Loại hình doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.


2.1.5 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty TNHH Giải pháp và thiết bị công nghiệp IESC Việt Nam là một
công ty chuyên nghiệp trong lĩnh vực cung cấp các thiết bị máy móc cho các
ngành công nghiệp tại Việt Nam như: Cung cấp thiết bị cho nhà máy thủy điện,
nhiệt điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, nhà máy giấy, nhà máy xi măng,
khai thác mỏ và các nhà máy sản xuất khác.
Với kinh nghiệm, sự nắm bắt sâu rộng về công nghệ, luôn tìm kiếm các giải
pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm cung cấp với công nghệ mới nhất của các
Hãng nổi tiếng trên thế giới mà IESC phân phối. Mỗi công đoạn trong việc mang

sản phẩm đến cho khách hàng, từ báo giá cho đến giao hàng đều được giám sát
và quản lý chất lượng cẩn thận, IESC luôn cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tốt
nhất với giá thành cạnh tranh nhất. Chúng tôi lấy khẩu hiệu “nghiêm khắc, thực
tế, hợp tác và sáng tạo” là phương châm hoạt động của mình, và coi khẩu hiệu
“phục vụ khách hàng đúng lúc với chất lượng và hiệu quả cao nhất” là nguyên tắc
làm việc của chúng tôi. Công nghệ và sản phẩm tối ưu của chúng tôi chắc chắn
sẽ mang lại các giải pháp tiên tiến đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
2.1.6 Lịch sử phát triển doanh nghiệp
Thành lập ngày 30/05/2008 đăng ký lần đầu Công ty mang tên “Công ty
TNHH giải pháp phục hồi và bảo trì công nghiệp”
Ngày 24/12/2013, cấp lại mã số DN từ ĐKKD số: 0102034821
Đổi tên công ty thành: “Công ty TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp”
Ngày 14/04/2016 đăng ký thay đổi lần thứ 3
Trong suốt 10 năm hình thành và phát triển, Công ty có đội ngũ Cán bộ &
Công nhân viên làm việc chuyên nghiệp, lành nghề. Cung cấp các thiết bị máy
móc cho các ngành công nghiệp tại Việt Nam như: Cung cấp thiết bị cho nhà máy
thủy điện, nhiệt điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, nhà máy giấy, nhà
máy xi măng, khai thác mỏ và các nhà máy sản xuất khác.
7
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
Với bề dày nhiều năm kinh nghiệm sản xuất các sản phẩm chất lượng cao,
cho đến nay các sản phẩm của công ty đã được các nhà đầu tư và các công trình
đón nhận và đánh giá rất cao.
Để tiếp tục tồn tại, phát triển và tạo dựng thương hiệu trên thị trường công ty
TNHH Giải pháp và thiết bị công nghiệp phải không ngừng hoàn thiện và phát
triển về mọi mặt, đặc biệt là trong công tác quản lý cũng như định hướng và hoạt
động đúng đắn, công ty đã có những phát triển nâng cao chất lượng sản phẩm
nguồn sản phẩm... với mục đích phát triển trên mọi lĩnh vực, ngành sản xuất kinh
doanh, chất lượng phục vụ cao hơn để xứng đáng với niềm tin của khách hàng
với công ty.



8

Đội giám sát
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp

Phòng KD
Hình 1: Sơ đồ bộ máy TCQL của công ty TNHH giải pháp và thiết bị công nghiệp
Nguồn: Phòng HC-NS
Mối quan hệ chỉ huy trực tuyến
Mối quan hệ hỗ trợ phối hợp và Mối QH TT phản hồi
9

Phó giám đốc kinh doanh
Phòng kế toán
Đội thi công
Giám đốc
Phó giám đốc nhân sự
Phòng HC-NS
Đội thiết kế
Phòng kĩ thuật
Phó giám đốc Kĩ thuật
Đội cơ khí
Phòng R&D
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Chức năng, nhiệm vụ:

– Giám đốc là người điều hành, đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ có hiệu

quả. – Phó Giám đốc là người giúp đỡ Giám đốc chỉ đạo các công tác kỹ thuật, cơ
điện, an toàn lao động, giải quyết các công việc thay giám đốc khi có sự uỷ quyền.
– Phòng tổ chức hành chính- nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện
bộ máy tổ chức Công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh xây dựng và tổ
chức thực hiện các kế hoạch về lao động tiền lương giải quyết các chính sách cho
người lao động.
– Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm thực hiện các giao dịch
kinh doanh nhằm lắm vững nhu cầu thông tin về thị trường từ đó đề ra được kế


hoạch kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ tiếp nhận vận chuyển. Nhiệm vụ
khai thác và tiếp nhận các đơn đặt hàng và ký kết các hợp đồng kinh tế, theo dõi
và đôn đốc kế hoạch thực hiện, từ đó thiết kế và bóc tách bản vẽ, triển khai công
việc xuống từng phần xưởng, công trường thi công.
– Phòng kế toán: có nhiệm vụ tổ chức ghi đúng, đủ và phản ánh chính xác,
kịp thời toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Theo dõi công nợ phải thu, phải trả và thanh toán với khách hàng, cuối
kỳ lập sổ sách kế toán có liên quan & báo cáo tài chính đúng kỳ hạn.
– Các đội thiết kế, thi công: đứng đầu là các đội trưởng và các tổ trưởng và
có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế hoạch lắp đặt và xây dựng của Công ty giao
đảm bảo chất lượng và số lượng sản phẩm với các công trình, sử dụng có hiệu
quả các trang thiết bị được giao.
10
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
Chất lượng nhân sự

Nhân sự được coi là nguồn lực có ảnh hưởng lớn nhất đến sự tồn vong, thịnh
vượng của doanh nghiệp. Nắm bắt được tầm quan trọng của nguồn nhân lực như
vậy nên ban lãnh đạo IESC tâm niệm phải truyền hứng thú để mỗi nhân viên trong
công ty làm việc vì đam mê chứng không chỉ là trách nhiệm. Vì thế, ban lãnh đạo
IESC luôn tạo điều kiện để nhân viên trong công ty học hỏi, nâng cao kiến thức
chuyên môn, đồng thời biến công ty thành gia đình thứ hai, là nơi các nhân viên
được chia sẻ, giúp đỡ, đoàn kết gắn bó coi công ty cũng là một phần cuộc sống
của mỗi người. Mỗi thành viên mới vào công ty đều được thế hệ đi trước hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình. Nhân viên mới sẽ được tham gia các khóa đào tạo chuyên
môn do công ty tổ chức hoặc do hãng sản xuất tổ chức. Bên cạnh đó, các buổi
trao đổi kinh nghiệm cũng diễn ra thường xuyên tạo điều kiện cho các nhân viên
trao đổi thông tin, học hỏi lẫn nhau.
Do vậy, Tuy tổng số nhân sự trong công ty không nhiều nhưng đều là những
con người nhiệt tình, năng động, ham học hỏi, được trang bị đầy đủ về kiến thức
chuyên môn và kinh nghiệm thực thế. Về chất lượng nhân sự, toàn bộ nhân viên
trong công ty đều được đào tạo bài bản, trong đó có tới gần 60% đã tốt nghiệp đại
học và trên đại học (thuộc hệ chính quy của các trường Đại học danh tiếng như:
ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Xây Dựng, ĐH Công Nghiệp
Hà Nội). Do đặc thù lĩnh vực kinh doanh nên chỉ có gần 14% nhân sự làm việc
trong lĩnh vực kinh tế (thuộc phòng kế toán và hành chính nhân sự), phần còn lại
đều có chuyên môn trong lĩnh vực kỹ thuật.
Bên cạnh các khóa đào tạo do chính công ty tổ chức, công ty còn quan tâm
đăng ký và hỗ trợ cho nhân viên trong công ty đi tham gia các khóa học để nâng
cao trình độ chuyên môn ở các trung tâm chuyên nghiệp.


2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp Tổng giám đốc luôn là người quyết định cuối cùng, làm việc trực tiếp với 3
phó giám đốc để điều hành công ty, ban giảm lý sẽ phối hợp thảo luận các chiến
lược công ty, đường lối kinh doanh, quá trình vận hành lắp đặt. Từ quyết định của

11
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
giám đốc 2 phó giám đốc sẽ triển khai phân công việc cho các phòng ban thực
hiện.
Khi có những vấn đề bất thường 3 phó giám đốc cần báo cáo trực tiếp với
giám đốc để nhận ý kiến chỉ đạo. Các phòng ban chịu sự quản lý, bàn giao công
việc trực tiếp từ phó giám đốc, khi có các vấn đề sẽ báo cáo trực tiếp với phó giám
đốc để trình lên giám đốc.
Các phòng ban trong 3 bộ phận kinh doanh, nhân sự và kỹ thuật phối hợp
tương tác với nhau để quá trình hoạt động kinh doanh được trơn tru hơn. Phòng
kỹ thuật, thiết kế có thể phối hợp trực tiếp với thi công trong qua trình làm việc
khi có những đề xuất trong thiết kế hay vấn đề kỹ thuật.
2.3 Công nghệ sản xuất – kinh doanh
2.3.1 Dây truyền sản xuất sản phẩm & kinh doanh dịch vụ
-Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh
-Thuyết minh sơ đồ
+ Doanh nghiệp ngay từ đầu sẽ tìm các chủ đầu tư để tham gia đấu thầu các dự án
công trình công nghiệp như nhà máy thủy điện, nhiệt điện, nhà máy giấy, xi măng,
... hoặc bên đầu tư nhờ lắp ráp thi công các sản phẩm.
+ Sau khi có được các dự án về tay doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ bắt đầu triển
khai các dự án tùy thuộc vào thời gian yêu cầu hoàn thành và tính chất mỗi dự án
cũng như các công trình mà Doanh nghiệp đã đấu thầu. Công việc đầu tiên đó là
chuẩn bị các vật liệu cần thiết, nhân công, máy móc chuẩn bị xây dựng đối với các
công trình. Với các dự án lắp ráp máy móc, Doanh nghiệp sẽ qua tuyển chọn các
thợ lành nghề, có kinh nghiệm lâu năm để tham gia lắp ráp các dự án này, tiếp
nhận các máy móc từ bên đầu tư, chịu trách nhiệm thực hiện công việc.
+ Trong thời gian thực hiện, Giám đốc sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và
nghiệm thu công trình trước khi bàn giao cho bên đối tác và xác nhận công trình
hoàn thành.
12

Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng

Chuẩn bị xây dựng
Hoạt động xây dựng công trình
Công trình hoàn thành


Hình 2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh Công ty TNHH giải pháp và thiết bị
công nghiệp Nguồn: Phòng Kĩ thuật
13

Đấu thầu công trình
Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị, chi
Tìm chủ đầu tư
Nghiệm thu
Chế tao, lắp ráp
Hoạt động công trình
Thiết kế sản phẩm
Đầu tư
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
- Đặc điểm về an toàn lao động: An toàn lao động là tiêu chí hàng đầu mà công ty
hướng tới. Để có được uy tín với các nhà đầu tư thì an toàn lao động là tiêu chí trên
hết được chú ý đến. Được trang bị các thiết bị cần thiết như quần áo bảo hộ lao
động, kính, mũ, đai và dây an toàn,... để bảo vệ thân thể, thị giác, thính giác và các
tác động của hóa chất ngành xây dựng nhằm tránh những rủi ro không đáng có.
Do đặc thù sản xuất kinh doanh các thiết bị cơ khí nên công nhân dễ gặp
phải những tai nạn nghề nghiệp nguy hiểm như: vấp ngã, va đập, bỏng phoi,
điện giật, máy kìm- kẹp- cán,.... Vì vậy công ty buộc phải thực hiện những nguyên
tắc an toàn lao động:
+ Trang bị bảo hộ cá nhân:

Quần áo bảo hộ bảo vệ khỏi tác động của hoá chất, giảm đến tối thiểu các
chấn thương từ các thiết bị sản xuất, đôi khi cả lửa và những chấn thương nhẹ
quần áo có phủ chất phản quang để dễ nhìn thấy trong môi trường làm việc bi hạn
chế tầm nhìn
Mũ bảo hộ bảo vệ đầu không bị chấn thương do các vật rơi từ trên cao
xuống
Giầy bảo hộ thường có đế cao su dày và cứng để bảo vệ chân khỏi các vật
nhọn khi giẫm phải hay các vật nặng rơi vào chân .Ngoài ra còn chống nước,
chống cháy, cách điện
Găng tay bảo hộ có khả năng cách điện bảo vệ đôi tay khỏi những chấn
thương và trong một số trường hợp làm tăng khả năng nắm giữ
Kính bảo hộ bảo vệ đôi mắt khỏi những dị vật , bụi khói, tia điện, tia lửa...
+ An toàn về điện và các thiết bị sản xuất
Không được để hở nguồn điện và vật dẫn điện ở nơi làm việc, khi hoạt
động sản xuất dừng kiểm tra ngay mọi nguồn điện và các thiết bị sản xuất phải
được tắt toàn bộ. Rút dụng cụ khỏi nguồn điện , cho dù chỉ tạm thời không sử


dụng trong thời gian ngắn.
Giữ cho nơi làm việc luôn gọn gàng khô ráo, tránh nước, lửa và các hóa
chất không nằm trong danh mục được phép sử dụng
Bắt buộc phải trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động trước khi bắt đầu
công việc
Khi làm việc luôn phải tuân thủ tốt các quy tắc về an toàn sản xuất
14
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
- Đặc điểm về phương pháp sản xuất kinh doanh: Công ty tham gia đấu thầu
trực tiếp để nhận hợp đồng xây dựng. Sau khi thắng thầu, công ty sẽ khi hợp đồng
với chủ đầu tư và nhận kế hoạch xây dựng. Khi nhận hợp đồng xong công ty sẽ
cử các kĩ sư đi khảo sát công trình cần được xây dựng, sau đó đề ra kế hoạch thi

công và dự đoán chi phí mua nguyên vật liệu để thi công công trình.
Khi bắt tay vào thi công, các công đoạn sẽ được quản lí sát sao nhằm đạt được
kết quả tốt nhất cho công trình cũng như thắt chặt nhất về an toàn lao động.
Ngành xây dựng dân dụng có những tính chất đặc thù gây nguy hiểm, đòi hỏi
người lao động phải thực sự có kinh nghiệm, công ty TNHH giải pháp và thiết bị
công nghiệp có chỉ tiêu tuyển chọn công nhân có độ tuổi từ 18- 35 tuổi giới tính
nam, có giấy khám sức khỏe tổng quát và có kinh nghiệm trong ngành xây dựng,
mỗi người lao động mới vào công ty sẽ được thử việc trong 1 tháng , nếu làm tốt
sẽ ký hợp đồng, nếu không buộc phải thôi việc để đảm bảo tính chất lượng cho
công ty. Mỗi năm công ty chọn ra 5 lao động xuất sắc nhất để gửi đi học tập nhằm
nâng cao tay nghề và cập nhật sự phát triển, thay đổi của các thiết bị máy móc
Các máy móc thiết bị chuyên ngành phục vụ sản xuất được nhập khẩu 80% từ
các nước : Nga, Nhật, Hàn Quốc, Trung Hoa, ... và mời các chuyên gia về hướng
dẫn, tập huấn sử dụng, sửa chữa máy móc thiết bị nhập về. Cứ 6 tháng 1 lần đội
chuyên gia đã được tập huấn sẽ tổ chức kiểm tra các máy móc thiết bị nhằm tìm
ra các vấn đề hỏng hóc nhằm sửa chữa kịp thời cũng như xem xét để có kế hoạch
nâng cấp máy móc.
15
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
1. Thiết bị nhà máy thuỷ điện
Bao gồm:
- Van cầu dạng B
- Bánh xe công tác/ tuabin francis
- Bánh xe công tác/ tuabin penton
- Bánh xa công tác/ Tuabin Kaplan
- Ổ đỡ máy phát
- Bạc ổ đỡ


- Bạc ổ hướng

- Cuộn dậy sato
- Thanh dẫn
- Cực từi roto
- Cánh hướng dòng
- Két làm mát không khí
- Van đường ống áp lực, van đĩa, van cầu ngang.
Với mỗi nhà máy thủy điện đã đi vào hoạt động, để khai thác một cách hiệu
quả thì người vận hành ngoài việc nắm rõ quy trình vận hành còn phải am hiểu
sâu về tính năng thiết bị đang sử dụng. Tất cả các hệ thống trong nhà máy đều có
mối quan hệ không thể tách rời, nếu một hệ thống nào đó trong tổ máy có sự cố
thì tổ máy đó phải ngưng làm việc. Như vậy, nhà máy sẽ thiệt hại lớn về kinh tế.
Vì vậy, việc kiểm soát các thiết bị trọng yếu, các vị trí thiết bị có khả năng hư
hỏng là vấn đề tiên quyết. Các thiết bị nên có kế hoạch thay thế, hoạch dự phòng
thay thế. Bên cạnh đó, hàng năm hay định kỳ khi triển khai tiểu tu, trung tu và đại
tu, cần chuẩn bị sẵn những thiết bị, vật tư để thay thế và có giải pháp tối ưu để
giảm thiểu thời gian dừng máy, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Tất cả các vấn đề trên công ty IESC sẽ giúp các bạn giải quyết vấn đề một
cách nhanh chóng và hiệu quả nhất bao gồm: cung cấp thiết bị mới, tư vấn kỹ
thuật, đào tạo kỹ thuật và sửa chữa các thiết bị đã hỏng. Các chuyên gia và kỹ sư
lành nghề của IESC có thể giúp khách hàng chuẩn đoán sự cố và cung cấp các
giải pháp kỹ thuật. Tất cả các dịch vụ của IESC đã thực hiện đều được công nhận
rộng rãi và có chất lượng rất tốt, tính năng vượt trội, tuổi thọ lâu dài, giá thành
16
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
cạnh tranh và đa dạng về chủng loại. Do đó, những sản phẩm và dịch vụ
của IESC đã được sử dụng rộng rãi và ứng dụng trong nhiều nhà máy Thủy điện
tại Việt Nam.
2. Thiết bị nhà máy nhiệt điện
Bao gồm:
- Máy biến áp và máy phát

• Máy phát điện và thiết bị phụ trợ
• Hệ thống kích từ
• Thanh cái máy phát
- Hệ thống điện tự dùng
- Hệ thống đo lường
- Thiết bị dẫn động cơ
- Hệ thống cấp nguồn liên tục
- Nối lưới


- Lò hơi
- Tuabin
- Hệ thống lọc bụi khử khí
- ....
Trước xu thế phát triển và hội nhập của các nghành công nghiệp, Công
ty IESC hướng tới việc cung cấp các giải pháp tối ưu và sản phẩm chất lượng tới
các nhà máy- dự án công nghiệp.
Hoạt động của IESC bao gồm kết hợp các khả năng về tư vấn- thực thi dịch
vụ kỹ thuật, cấu hình hệ thống và hoạt động thương mại- xuất nhập khẩu cung cấp
thiết bị nhằm mang tới cho khách hàng sự tinh cậy về kỹ thuật cũng như hiệu quả
kinh tế.
Bằng việc kết hợp đa dạng với các nhà sản xuất sản uy tín với các giải sản
phẩm khác nhau, cùng với khả năng khai thác công nghệ- triển khai kỹ thuật cho
từng lĩnh vực với các dịch vụ đi kèm, IESC giúp các khách hàng thỏa mãn các
yêu cầu về thiết bị vật tư cho các hệ thống công nghệ, sản xuất cũng như tối ưu về
17
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
các chi phí trong công tác mua sắm, thuận lợi trong việc triển khai dự án và vận
hành nhà máy.
IESC cung cấp giải pháp và thiết bị cho các nhà máy NHIỆT ĐIỆN cho DỰ

ÁN cũng như phục vụ hoạt động NHÀ MÁY với các vật tư, thiết bị cho quá trình
bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành.
3. Thiết bị nhà máy giấy
Công ty IESC chuyên cung cấp tất cả máy móc, thiết bị về ngành giấy, sản xuất
Giấy và Bào bì Carton như:
- Dàn máy sản xuất xeo giấy, lô ép, lô sấy, lô lưới, lô ép đá, lô cao su.
- Lưới inox dành cho lô lưới đủ tất cả các khổ từ 1m - 4m.
- Mền xeo một lớp lót và hai lớp lóp cao cấp chạy tốc độ cao định lượng từ
700gram - 4.000gram.
- Đĩa nghiền phi từ 350 - 450, tất cả các dấu "huyền", "sắc", "V", "H"
- Đầu hơi tất cả các ngành xeo giấy và bao bì giấy, phi từ 34 - 60, than đầu hơi các
loại
- Máy móc thiết bị sản xuất bao bì
- Máy móc thiết bị sản xuất giấy
- Băng tải cao cấp bằng vải và sợi tổng hợp dành cho máy móc làm thùng carton
3 - 5 -7 lớp
4. Thiết bị nhà máy xi măng
Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng cơ bản trong một số ngành sản xuất công
nghiệp cụ thể:


Đối với ngành sản xuất xi măng: Cần che chắn, bịt kín các điểm phát sinh
bụi, tăng công suất quạt hút, cải tạo hệ thống thiết bị tách bụi, điều chỉnh đủ lượng
không khí cấp vào lò, bố trí cửa cấp gió thông lò, xây dựng kho có bao che để
chứa nguyên nhiên liệu, tận dụng tiềm năng nhiệt khói lò để sấy sơ bộ nguyên
liệu, sử dụng phế thải của ngành luyện kim ít độc hại...
18
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
Với ngành sản xuất gạch nung: Cần phun nước giữ độ ẩm đất trong quá trình
ngâm ủ tại cửa nạp điện máy cán nhào, lắp hệ thống hút xử lý bụi tại khu phơi, cải

tạo đường ống thu hồi nhiệt lò nung cấp cho lò sấy, lắp đặt hệ thống khử bụi, dùng
quạt thổi ngược ở đầu lò ra gạch để thu hồi nhiệt, giảm nhiệt độ và bụi gạch ra
lò...
Trong ngành đúc kim loại: Cần lựa chọn quặng và phế liệu chất lượng tốt,
lắp đường ống thu hồi nhiệt lò nung cấp cho lò sấy phế liệu, lắp đặt hệ thống khử
bụi và hơi khí độc, tối ưu hóa lò đốt, lắp đặt các thiệt bị kiểm soát tự động...
Trong ngành công nghiệp luyện thép hồ quang: Có thể áp dụng loại bỏ chất
phi kim loại, băm chặt nhỏ nguyên liệu, vận hành lò điện chế độ siêu cao công
suất, làm nguội tường lò và nắp lò bằng nước, nung sơ bộ thép phế làm giảm thời
gian nấu luyện và giảm phát thải bụi, sử dụng hệ thống nước làm mát khép kín để
tiết kiệm nước và giảm năng lượng cho bơm, tái sử dụng bụi lò điện, sử dụng công
nghệ cháy sau kết hợp với xử lý khói..
5. Thiết bị công nghiệp khai thác mỏ
Công ty IESC chuyên sản xuất và chế tạo máy phục vụ cho các nghành công
nghiệp khai thác mỏ, nhập khẩu & phân phối các thiết bị khoa học kỹ thuật hàng
đầu tại Việt Nam. Các sản phẩm và dịch vụ mà công ty có thế mạnh:
* Tư vấn và lắp đặt các hệ thống dây chuyền phục vụ cho khai thác mỏ
* Sản xuất các loại sàng phân loại, sang lồng cho các nghành công nghiệp
* Các vật tư cho máy nghiền: Bi nghiền, tấm lót, má kẹp hàm
* Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị theo yêu cầu.
Ngoài ra công ty chúng tôi cong cung cấp: Thiết bị khoa học kỹ thuật, Thiết bị đo
lường kiểm nghiệm, Hóa chất phân tích, Hóa chất công nghiệp.
Đối tác cung cấp của công ty là những nhà sản xuất hàng đầu của các nước Đức,
Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,..
Sản phẩm dịch vụ
* Băng từ * Bộ lọc bột và chất lỏng * Bộ lọc khí- ga * Bộ lọc
nam châm
19
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
* Con lăn từ * Máy cấp liệu rung MKC * Máy cấp liệu



rung * Máy cấp liệu xích
* Máy ép bùn * Máy kẹp hàm * Máy lắng quặng * Máy
nghiền 2 trục
6. Thiết bị công nghiệp khai thác năng lượng gió
7. Thiết bị công nghiệp khai thác năng lượng mặt trời
Trên thị trường năng lượng mặt trời đang phát triển, các nhà cung cấp đến rồi đi,
khách hàng cần dựa vào một đối tác đáng tin cậy về thiết bị năng lượng mặt trời,
nhất là cho phần quan trọng nhất, chuỗi chuyển đổi điện năng.
-Giải pháp
IESC giới thiệu giải pháp toàn diện cho chuỗi chuyển đổi điện bao gồm phân phối
điện, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật.
-Lợi ích
Một đối tác tin cậy cung cấp giải pháp chất lượng cao, ổn định, tích hợp và dịch
vụ hỗ trợ kỹ thuật hàng đầu trên toàn cầu. Sản phẩm được thiết kế và xây dựng
theo tiêu chuẩn cao nhất và thiết kế riêng nhằm đáp ứng những yêu cầu khắt khe
trong lắp đặt.
-Sự khác biệt
Với nhiều năm dẫn đầu trong công nghệ phân phối nguồn và điện, chúng tôi có
giải pháp quang điện toàn diện cho mọi quy mô lắp đặt.
8. Thiết bị cho các khu công nghiệp khác
Sản phẩm dịch vụ
* Bơm công nghiệp
- Máy Bơm Emse - Máy Bơm Từ Emse - Máy Bơm Dầu Emse
- Bơm Cao Áp Emse - Bơm Hộp Số Emse - Máy Bơm Inox
Emse
- Máy Bơm Ly Tâm Emse - Bơm Không Bị Sét Rỉ Emse - Máy
Bơm Giếng Sâu Emse
20

Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
- Bơm Trục Vít Xoắn Emse - Máy Bơm Định Lượng Emse - Bơm
Chiều Thẳng Đứng Emse
- Bơm Hộp Số Áp Lực Cao Emse - Bơm Rút Chân Không Vòng Nước Emse
- Máy Bơm Chân Không Trục Xoay Emse
* Động cơ điện
- Động Cơ Cemp - Động Cơ Điện Teco - Động Cơ Điện VEM
- Động Cơ Bonfiglioli - Động Cơ Giảm Tốc Teco
- Động Cơ Phòng Nổ Cemp - Động Cơ Giảm Tốc Bonfiglioli
* Van công nghiệp
- Van Gas - Van Hơi - Van Nước - Van Bướm - Van Khí Nén


- Van Giảm Áp - Van Chân Không - Van Công Nghiệp - Van
Công Nghiệp IVR
* Thiết bị đo lưu lượng kế
- Luu Lượng Kế - Lưu Lượng Kế Tròn - Luu Lượng Kế Cầm Tay
- Lưu Lượng Kế Điện Tử - Lưu Lượng Kế Kiểu Phao - Lưu Lượng Kế
Khối Lượng
- Lưu Lượng Kế Xăng Dầu Gas - Lưu Lượng Kế Từ Tính Dùng Cho Nước
Thải Sạch
21
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
2.4 Khái quát hoạt động sản xuất - kinh doanh của đơn vị thực tập
2.4.1 Đối tượng lao động
a. Trang thiết bị
Bảng 1: Trang thiết bị văn phòng
Trang thiết bị SL Giá trị Năm sản
xuất
22

Nước sản
xuất
1- Máy tính 27 243.000.000 2009 Trung Quốc
2- Máy in 3 24.000.000 2010 Trung Quốc
3- Máy fax 3 7.050.000 2013 Trung Quốc
4- Điện thoại 7 3.075.000 2012 Việt Nam
5- Điều hòa 7 63.000.000 2012 Nhật Bản
Nguồn: Phòng HC - NS
Trang thiết bị văn phòng của công ty gồm 7 điện thoại để bàn phục vụ hoạt
động kinh doanh cũng như trao đổi với khách hàng; 3 máy in phục vụ in giấy tờ
như hợp đồng, giấy tờ kế toán, hành chính; 1 máy fax để chuyển giấy tờ trao đổi
với đối tác; máy tính để bàn có 27 bộ phục vụ nhân viên văn phòng của công ty.
Ngoài ra công ty cũng có 7 điều hòa nhiệt độ một chiều sử dụng trong văn phòng
làm việc các phòng ban. Đây là số lượng cơ sở vật chất cần thiết để phục vụ công
tác kinh hoạt và hoạt động của doanh nghiệp
b, Nguyên vật liệu
-Công nghiệp vật liệu bauxit-alumin và hợp kim nhôm
-Công nghiệp vật liệu kim loại đồng, thép, gang,.... Công nghiệp vật liệu kim loại
titan,Công nghiệp vật liệu xi măn,Công nghiệp dầu khí,...
c, Nặng lượng
-Năng lượng gió. Nước, mặt trời,....


Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
.2.4.2 Lao động
Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp theo trình độ:
Bảng 2: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ giai đoạn từ năm 2015-2019
Đơn vị tính: người
Năm
Trình độ

23 2015 2016 2017 2018 2019
Trên đại học 3 3 3 3 3
Cao đẳng, đại học 41 45 48 47 48
PTTH 11 11 10 15 16
Tổng 55 59 61 65 67
Nguồn: Phòng HC – NS
- Nhận xét:
Ta thấy cơ cấu lao động của công ty theo trình độ mỗi năm một thay đổi khác
nhau. Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty phần lớn là bậc cao đẳng – đại học
chủ yếu các các kỹ sư phòng kỹ thuật và các cử nhân phòng kinh doanh.
-Số lượng lao động qua các năm đều tăng, có thể thấy doanh nghiệp phát triển quy
mô kinh doanh theo mỗi năm. Từ năm 2015 – 2019 số lượng công nhân viên tăng
lên 12 người, từ 55 người lên 67 người vào năm 2019,hay 21%.
-Số tăng lên này từ giai đoạn 2015-2019 cụ thể :
+ Từ năm 2015 đến 2016 : tổng số lượng lao động trong công ty tăng 4 nhân viên
( tương đương mức tăng 9,09%)
*Số lao động có trình độ trên đại học không thay đổi ( số lượng:3). Số lao động
có trình độ đại học , cao đẳng chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu lao động theo trình
độ và năm 2016 tăng lên 4 người so với năm 2015 ( tương đương tăng 9,7%)
* Số lao động có trình độ THPT không thay đổi trong 2 năm 2015 và 2016
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
+ Từ năm 2016 đến năm 2017: Tổng số lượng nhân viên của công ty đã tăng 2
người (tương đương mức tăng 3,3%)
Trong đó, số lượng nhân viên có trình độ trên đại học không thay đổi, số lượng
lao động có trình độ cao đẳng , đại học đã tăng lên 3 lao động và số lượng lao
động trình độ THPT giảm 1 người
+ Từ năm 2017 đến năm 2018: tổng số lao động của công ty tiếp tục tăng 4 người
( tương đương 6,56%)
Trong đó, số lao động có trình độ THPT tăng lên 5 người và lao động có trình độ
đại học đã giảm 1 người ( số lượng năm 2018 là 47 người )

+ Từ năm 2018 đến năm 2019: tổng số lao động của công ty tiếp tục tăng 2 người
so với năm 2017 ( tăng 3,07%)


Trong đó, số lao động ở trình độ trên đại học vẫn giữ ở mức 3 người và số lượng
lao động ở trình độ cao đẳng , đại học và THPT đều tăng lên 1 người ( tương
đương tăng 2,12 % và 6,67%)
Kết luận: Nhìn chung cơ cấu lao động phân theo trình độ của doanh nghiệp qua
giai đoạn 2015- 2019 không có nhiều biến động , vẫn duy trì tương đối ổn định
và có xu hướng tăng qua các năm.
Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng 3: Cơ cấu lao động theo giới tính
Năm
Giới tính
24 2015 2016 2017 2018 2019
Nam 27 30 31 34 36
Nữ 28 29 30 31 31
Tổng 55 59 61 65 67
Nguồn: Phòng HC-NS
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
Cơ cấu lao động theo phòng ban.
Bảng 4: Bảng cơ cấu lao động theo phòng ban
Đơn vị tính: người
Năm
Phòng ban
25 2015 2016 2017 2018 2019
Giám đốc 1 1 1 1 1
Phó giám đốc kinh
doanh
11111

Phó giám đốc kỹ
thuật
11111
Phòng HC-NS 8 7 8 9 8
Phòng kinh doanh 18 21 20 23 22
Phòng kế toán 5 6 5 5 5
Phòng kỹ thuật 21 22 25 25 29
Tổng 55 59 61 65 67
Nguồn: Phòng HC – NS
- Nhận xét:
Cơ cấu lao động theo phòng ban không có biến động nhiều qua các năm, các thay
đổi chủ yếu thuộc phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật. Cụ thể như sau:
-Số lượng nhân viên ban điều hành gồm giám đốc và 2 phó giám đốc giữ nguyên


số lượng ổn định trong giai đoạn 2015-2019, sự ổn định này là cần thiết cho hoạt
động kinh doanh của công ty.
- Phòng hành chính nhân sự không có thay đổi nhiều, do công ty là công ty thương
mại, và quy mô công ty cũng không lớn nên bộ phận nhân sự hành chính ổn định
ở mức 8 nhân viên, gồm 1 trưởng phòng và 7 nhân viên.
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
-Phòng kinh doanh, số lượng nhân viên phòng kinh doanh thay đổi trong 5 năm
từ 18 nhân viên năm 2015 tăng thêm 5 nhân viên năm 2018 là 23 nhân viên, năm
2019 có 1 nhân viên nghỉ nên số lượng nhân viên là 22. Tuy rằng công ty có mở
rộng quy mô kinh doanh , nhưng mức độ và tốc độ mở rộng không nhiều nên sự
thay đổi số lượng nhân viên kinh doanh cũng không đáng kể.
- Phòng kế toán, nhân viên phòng kế toán không thay đổi nhiều. Đây cũng là sự
ổn định nhân viên khá tốt của công ty, nhân viên kế toán là bộ phận quan trọng
trong công ty.
- Nhu cầu mở rộng kinh doanh dần dần của công ty, số lượng nhân viên phòng kĩ

thuật cũng thay đổi. Tuy sự thay đổi là không nhiều nhưng sự gia tăng trong 5
năm tăng lên 8 người. Với quy mô như công ty TNHH giải pháp và thiết bị công
nghiệp thì đây là con số thay đổi tương đối ổn định, và phù hợp với tình hình kinh
doanh của công ty.
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Đơn vị tính: người
Năm
Độ tuổi
26 2015 2016 2017 2018 2019
Từ 18-25 7 7 8 10 11
Từ 26-35 38 41 40 39 41
Từ 35-45 6 8 10 12 12
Từ 45-54 4 3 3 4 3
Tổng 55 59 61 65 67
Nguồn: Phòng HC-NS
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
Nhận xét:
Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty IESC được phân chia thành 4 mức
cụ thể:
- Từ 18 – 25 tuổi: Ở độ tuổi này phần lớn là các nhân viên ở trình độ THPT lớp
nhân lực trẻ. Tuy nhiên số lượng nhân viên chiếm phần ít, chủ yếu ở bên bộ phận
hậu cần của công ty, tình hình thay đổi cũng không đáng kể trong 5 năm tăng thêm
4 người từ 7 nhân viên năm 2015 tăng lên 11 nhân viên năm 2019.


- Từ 26 – 35 tuổi: Độ tuổi này là lực lượng lao động chính của doanhh nghiệp, đa
phần gồm nhân viên của phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật. Độ tuổi này phần
lớn thuộc những nhân viên đã có trình độ đại học. Sự phân phối độ tuổi này cũng
rất phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty. Số lượng nhân viên ở độ tuổi

này cũng thay đổi theo từng năm. Tuy nhiên sự thay đổi cũng không nhiều và ta
thấy nguồn nhân lực của công ty là khá ổn định.
- Từ 35 – 45 tuổi: Đây là lứa tuổi nhân viên đã có nhiều năm kinh nghiệm và
những nhân viên này đã gắn bó với công ty từ những ngày đầu công ty hoạt động.
Độ tuổi này không có thay đổi nhiều qua 4 năm vì công ty tuyển dụng nhân lực ở
dưới độ tuổi 35.
- Từ 45 – 54 tuổi: Các nhân viên găn bó với công ty nhiều năm, từ năm 2015-2016
đã có 1 nhân viên bên phòng Hành chính – Nhân sự nghỉ việc nên số lượng chỉ
còn 3 nhân viên. Số này duy trì đến năm 2017 thì có 1 nhân viên bên phòng Kế
Toán bước sang tuổi 45 số lượng nhân viên tăng lên 4 nhân viên ở độ tuổi lớn
nhất công ty.
Nhìn chung về cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty IESC không có thay
đổi gì đặc biệt. Nguồn nhân lực của công ty là nguồn nhân lực trẻ tuổi, năng động,
nguồn nhân lực được coi là ổn định và rất phù hợp cho sự phát triển của công ty.
27
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
2.4.3 Vốn và tài sản
Bảng 6: Cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
28 2015 2016 2017 2018 2019
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Nợ phải trả 13,604,634 62.9 8,361,184 35.44 21,060,883 57.94 30,670,005 65.64
69,093,716 80.66
Vốn CSH 8,023,501 37.1 15,230,017 64.56 15,285,913 42.06 16,046,352 34.36
16,565,731 1934
Tổng nguồn
vốn
21,628,136 100 23,591,201 100 36,346,796 100 46,720,358 100 85,659,447 100

Nguồn : Phòng Kế Toán
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
- Nhận xét: Nhìn chung tổng nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2015 – 2019
có xu hướng tăng. Cơ cấu nguồn vốn cũng có nhiều thay đổi đáng kể cụ thể như
sau:


Tổng nguồn vốn từ năm 2015 – 2019 tăng lên 64 tỷ đồng so với năm 2015. Có thể
thấy quy mô huy động vốn trong giai đoạn 5 năm gần đây của công ty tăng đáng
kể.
+ Trong đó điểm nổi bật là từ năm 2017 đến năm 2019 tổng nguồn vốn mỗi năm
tăng lên trung bình 10 đến 40 tỷ đồng.
- Cơ cấu vốn trong giai đoạn này có nhiều biến chuyển:
• Năm 2015: Tỷ trọng NPT/tổng NV=62,9%
Tỷ trọng VCSH/tổng NV = 37,1%
=>Năm 2015 công ty tập chung huy động vốn từ nguồn vốn chiếm dụng ( nợ phải
trả).
• Năm 2016: Cơ cấu này vẫn không đổi, công ty tập chung huy động vốn từ nguồn
đi vay nhiều hơn và quy mô vay cũng lớn dần.
• Năm 2017: Cơ cấu vốn đã có sự thay đổi
Tỷ trọng NPT/tổng NV = 57,94%
Tỷ trọng VCSH/ tổng NV = 42,06%
=>Năm 2017 công ty bất chợt thay đổi cơ cấu vốn từ huy động vốn chiếm dụng
sang huy động vốn góp từ cổ đông. Có thể nói năm 2017 là năm công ty huy động
góp vốn để tạo bước đà mở rộng kinh doanh sang những năm tiếp theo.
• Năm 2018: Tỷ trọng NTP/ tổng NV = 65,64%
Tỷ trọng VCSH/ tổng NV = 34,36%
=>Năm 2018 là điểm nhấn huy động vốn của công ty, quy mô huy động vốn của
công ty được mở rộng. Huy động vốn từ nguồn vốn vay gia tăng, cộng thêm VCSH
tăng lên từ năm 2017 có thể thấy công ty đã ổn định NV của mình vững chắc.

• Năm 2019: Công ty tập chung huy động vốn từ nguồn vốn chiếm dụng tiếp đã
của năm 2018, mở rộng quy mô kinh doanh, nguồn vốn tăng đáng kể.
29
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
→ Kết luận: Công ty IESC huy động vốn chủ yếu từ nguồn vốn chiếm dụng (nợ
phải trả). Với hình thức huy động vốn này nếu công ty sử dụng khoản vay để tạo
ra tài sản với mức lợi nhuận tối thiểu bằng lãi suất tiền vay => Công ty đã tận dụng
tốt được lợi thế của đòn bẩy tài chính .
Tuy nhiên hình thức huy động vốn đi vay cũng có nhược điểm là công ty
có thể gặp phải rủi ro tài chính cao, mức độ độc lập về tài chính của công ty
thấp. Công ty nên tận dụng những điểm mạnh và cơ hội của mình để hạn chế
được những rủi ro từ nguồn vốn công ty huy động được và tận dụng được tốt lợi
thế của đòn bẩy tài chính mang lại.
30
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
Bảng 7: Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp


Đơn vị tính: 1000 VNĐ
Năm
2015 2016 2017 2018 2019
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Chỉ tiêu
Tài sản
ngắn hạn
Nguồn: Phòng Kế Toán
31 17,767,915 82.15 20,169,749 85.49 34,456,418 95.05 42,414,683 90.78
52,591,658 61,4
Tài sản dài
hạn

3,860,220 17.84 3,421,452 14.51 1,890,377 4.95 4,305,674 9.23 33,068,352 38,6
Tổng tài sản 21,628,136 100 23,591,201 100 36,346,796 100 46,720,358 100
85,659,447 100
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
Nhận xét:
Tổng tài sản của công ty trong giai đoạn 2015 – 2019 tăng lên 64 tỷ đồng so
với năm 2015 => Quy mô sử dụng vốn của công ty tăng đáng kể trong 5 năm qua.
• Năm 2015: Tỷ trọng TSNH/ tổng TS = 82,15%
Tỷ trọng TSDH/ tổng TS = 17,84%
⇨ Năm 2015 công ty chủ yếu tập chung đầu tư vào tài sản ngắn hạn nhiều
hơn.
• Năm 2016 và năm 2017: cơ cấu này vẫn không thay đổi nhiều, tuy nhiên trong
2 năm này công ty đã mua sắm tài sản cố định nhiều hơn năm 2015.
• Năm 2018: Là năm công ty bắt đầu quá trình mở rộng quy mô kinh doanh.
Tỷ trọng TSNH/ tổng TS = 90,78%
Tỷ trọng TSDH/ tổng TS = 9,23 %
⇨ Năm 2018 công ty đầu tư vốn vào tài sản ngắn hạn, bao gồm hàng hoá
dịch vụ của công ty để mở rộng kinh doanh.
• Năm 2019: Cơ cấu tài sản tăng lên rất nhiều so với năm 2018. Công ty tập chung
chủ yếu vào cả đầu tư tài sản dài hạn v đầu tư tài sản ngắn hạn.
Kết luận: Công ty đầu tư vốn để mua tài sản ngắn hạn nhiều hơn vì công ty
là công ty thương mại nên việc mua sắm tài sản dài hạn không cần quá nhiều.
Đây là cơ cấu sử dụng vốn khá hợp lý với công ty IESC.
32
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
2.4.5 Khái quát kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 8: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2015 – 2019


Chỉ tiêu ĐVT Nguồn: Phòng Kế Toán

33
Năm
2015 2016 2017 2018 2019
1.Tổng chi phí sxkd 1000đ 30,433,725 35,786,645 54,499,354 67,977,778
91,821,143
3.Doanh thu bán hàng và CCDV 1000đ 30,394,532 36,134,729 54,850,867
69,179,972 93,104,675
4.Doanh thu từ xuất khẩu 1000đ 0 0 0 0
5.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
1000đ (4.770) 472,025 451,422 1,308,287 1,362,394
6.Lợi nhuận khác 1000đ (97,612) (254,322) (100,112) (1,127,563) (405,141)
7.Lợi nhuận trước thuế TNDN 1000đ (101,815) 217,703 351,310 180,723 957,152
8.Thuế TNDN 1000đ 0 64,666 111,044 124,828 196,713
9.Lợi nhuận sau thuế thu nhập 1000đ (101,815) 153,036 240,266 55,895 760,439
10.Thu nhập bình quân người lđ 1000đ 8,331 8,521 10,980 11,100 11,491
Vũ Hồng Quyền – K25QT1 GVHD: Ts. Nguyễn Tiến Hùng
Nhận xét:
-Doanh thu: Trong 5 năm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã
có những bước nhảy vọt.
+ Trong 5 năm từ năm 2015 doanh thu của công ty là 30,4 tỷ đồng đến năm 2019
con số này tăng lên 93,1 tỷ đồng, tương đương 206.25% so với năm 2015.
+ Từ 2015 sang năm 2016 doanh thu tăng thêm 6 tỷ tương đương 20% so với năm
2015. Sang năm 2017 doanh thu tăng thêm 18 tỷ tương đương 50% so với năm
2016. Từ năm 2017 sang năm 2018 doanh thu đã tăng thêm 15 tỷ đồng đặt mức
69.1 tỷ đồng năm 2018. Năm 2019 là năm nhảy vọt doanh thu với 93.1 tỷ đồng
tăng 24 tỷ đồng đây là con số khá ấn tượng với thành quả công ty có được. Qua 5
năm công ty đã mở rộng quy mô kinh doanh, tìm kiếm khách hàng mới và nguồn
cung cấp sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng. Công ty mở rộng quy mô kinh
doanh của mình và mang lại hiệu quả về doannh thu khá lạc quan.
- Chi phí: Cùng với doanh thu tăng lên do mở rộng kinh doanh thì chi phí kinh

doanh cũng tăng lên trong giai đoạn 5 năm . Chi phí kinh doanh bao gồm: Giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính. Phần lớn
chi phí là giá vốn và chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Qua mỗi năm
doanh nghiệp mở rộng kinh doanh nên gia tăng giá vốn và chi phí cũng khá lớn.
Doanh thu tăng thì chi phí cũng tăng theo. Từ năm 2015 đên năm 2019 tổng chi
phí kinh doanh tăng từ 30.4 tỷ lên 91.8 tỷ đồng, tương đương tăng 61.4 tỷ đồng
chi phí.


×