Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng đăng nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.04 KB, 51 trang )

Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên
……………………………………………………………………………10
Bảng 2.2. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty …………………………….16
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu nguồn lao động của công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng
Đăng Nguyên ………………………………………………........................20
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên
(năm 2015-2-2019) ………………………………………………………19
Bảng 3.1: Bảng cân đối kế toán (2015-2019) ……………………………………23
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh …………………………………25
Bảng 3.3 Cơ cấu tài sản đối ứng với tổng tài sản…………………………… …….27
Bảng 3.4 Cơ cấu nguồn vốn trong tổng nguồn vốn……………………………….29
Bảng 3.5 Khả năng thanh toán ngắn hạn ………………………………………….31
Bảng 3.6 Khả năng thanh toán nhanh ……………………………………………..33
Bảng 3.7 Khả năng thanh toán tức thời ……………………………………………35
Bảng 3.8 Mức độ ảnh hưởng ROS lên hiệu suất từ tS lên ROA………….............37

2


Danh mục hình vẽ
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ về doanh thu - chi phí – lợi nhuận …………………………...10
Biểu đồ:2.2 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu lao động của công ty cổ phần thương mại vật liệu xây
dựng Đăng Nguyên năm ( 2015-12019 )…………………………………15
Biểu đồ 3.1Cơ cấu tài sản trong tổng tài sản ……………………………………...27

3


MỤC LỤC
Phần 1: Mở đầu


1.1.
1.2.
1.3.

Mục đích, lý do ………………………………………………………5
Phạm vi thực tập ……………………………………………………..7
Tên nghiệp vụ thực tập và kết cấu báo cáo ………………………….7

Phần 2: Giới thiệu DN …………………………………………………………..6
2.1.

Giới thiệu khái quát DN ……………………………………………..8

2.2.

Tổ chức bộ máy quản lý SX-KD ……………………………………9

2.3.

Công nghệ SXKD ……………………………………………………13

2.4.

Khái quá hoạt động SXKD của ……………………………………14

Phần 3: Phân tích hoạt động ……. Tại DN ……………………………………19
3.1.

Thực trạng hoạt động ……… tại DN ……………………………22.


3.2.

Đánh giá thực trạng hoạt động ……. tại DN ……………………26

Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2020 và khuyến nghị
nhằm thúc đẩy hoạt động tại DN ………………………………………………
4.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2020……………41
4.2. Đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động…. tại DN…………42
Phần 5: Kết luận……………………………………………………………………42
Danh mục tài liệu tham khảm………………………………………………………46
Phục lục…………………………………………………………………………….48
Nhận xét của đơn vị thực tập……………………………………………………….

4


Phần 1: MỞ ĐẦU
1.1 Mục đích, lý do
Từ xa xưa các cụ ta đã có câu “người trồng cây rồi cũng đến ngày hái quả” đối với
con người chúng ta cũng vậy, trải qua một quá trình dài để rèn luyện về cả đức lẫn tài,
trong một môi trường có bè bạn và thầy cô đồng hành, rồi chúng ta cũng phải tự bước
ra ngoài kia để gặt hái những gì mà chúng ta đã tích lũy được từ kiến thức nhất định
trên những quyển sách được biên soạn sẵn cho các thế hệ lớp lớp. Song bên cạnh đó
ngoài việc tích lũy cho mình một lượng kiến thức nhất định đồng hành với nó phải có
kiến thức thực tế và được thực thi. Chính vì vậy nhà lãnh tụ vĩ đại của chúng ta đã có
câu nói: “học đi đôi với hành”. Bởi vậy việc thực tập tốt nghiệp sau khi hoàn thành
bốn năm đại học là rất cần thiết đối với mỗi sinh viên. Thực tập giúp cho sinh viên
tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị doanh nghiệp. Qua đó giúp sinh
viên tự đánh giá, so sánh được giữa kiến thức đã học và thực tế qua kiến thức trọng
tâm chuyên ngành của mình. Môi trường làm việc tại doanh nghiệp giúp cho sinh viên

có điều kiện tiếp xúc với môi trường năng động, tác phong công nghiệp, khắc nghiệt
và cạnh tranh cao. Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào một số công việc cụ thể
có liên quan đến đơn vị thực tập. Sau khi thực tập mỗi sinh viên sẽ có cái nhìn nhận
rõ ràng hơn về từng khía cạnh ngành nghề mình đã theo học và định hướng rõ hơn về
công việc tương lai của mình. Đây chính là bàn đạp giúp cho sinh viên có thể tự tin
hơn và trưởng thành hơn khi rời ghế giảng đường đại học.
Lý do chọn đơn vị thực tập và nghiệp vụ thực tập
Như ta đã biết, nhận thức – quyết định và hành động là bộ ba biện chứng của quản lý
khoa học, có hiệu quả toàn bộ các hoạt động của kinh tế trong đố nhận thức giữ vai
trò vị trí đặc biệt quan trọng trong việc xác định mục tiêu và sau đó là các nhiệm vụ
đạt tới tương lai. Như vậy nếu nhận thức đúng, người ta sẽ có quyết định đúng và tổ
chức kịp thời các quyết định đó đương nhiên sẽ thu được kết quả như mong muốn.

5


Ngược lại, nếu nhận thức sai sẽ dẫn tới quyết định sai và nếu thực hiện sai đó thì hậu
quả sẽ không thể lường trước được.
Vì vậy phân tích tài chính là đánh giá đúng đắn nhất những gì đã làm được, dự kiến
những gì sẽ sảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để những
điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu. Tình hình tài chính doanh nghiệp không
chỉ là sự quan tâm không chỉ của chủ doanh nghiệp và còn là nỗi quan tâm của rất
nhiều đối tượng như các nhà đầu tưu, người cho vay hay nhà nước cũng nhưu người
tham gia lao động. Qua đó họ sẽ thấy được thực trạng của doanh nghiệp sau mỗi chu
kì kinh doanh, và tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh. Thông qua hoạt động
phân tích họ có thể rút ra được những quyết định đúng đắn liên quan đến doanh nghiệp
và tạo điều kiện nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Là một sinh viên của ĐH Mở HN, khi sắp phải rời khỏi ghế giảng đường cùng sự dìu
dắt đúng đắn của thầy cô và bạn bè, chuẩn bị bước vào môi trường kinh doanh một
môi trường hoàn toàn khác biệt so với 4 năm trước đây em được trải qua, và cùng với

sự đúc kết kinh nghiệm sau những công việc đi làm thêm của em trong 4 năm đại học
, em nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề tài chính trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, kết hợp với qua trình thực tập tại công ty cổ phần
thương mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên càng giúp em khẳng định rõ điều đó.
Được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo- Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Hương người cô đã
khuyến khích sở thích lâu dài của em trong việc nghiên cứu môn phân tích hoạt động
kinh doanh nên em chọn đề tài:
“Nghiệp vụ 15: Phân tích tài chính doanh nghiệp” làm đề tài cho báo cáo thực tập
tốt nghiệp của mình.
Thực hiện đề tài này với mục đích dựa vào tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty để phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
tân Phát trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hợp lý trong việc quản trị tài chính, để
sử dụng tài sản và nguần vốn của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất có thể.
Ý nghĩa tầm quan trọng của báo cáo
6


-

Góp phần nâng cao, hoàn thiện kiến thức chuyên môn

-

Vận dụng kiến thức lý thuyết để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh
doanh chung của doanh nghiệp cũng như nghiệp vụ phân tích tài chính doanh
nghiệp.

-

Tìm kiếm một số khuyến nghị để hoàn thiện, khắc phục hạn chế, bất cập trong

hoạt động quản trị nghiệp vụ phân tích tài chính tại doanh nghiệp

1.2. Phạm vi nghiên cứu của báo cáo
- Đối tượng nghiên cứu: Phân tích về thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên thông qua các báo
cáo tài chính. Trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và đồng thời
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
-Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng số liệu từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh từ năm 2015-2019
1.3 Kết cấu của báo cáo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 5 phần như sau:
Phần 1: Phần mở đầu
Phần 2: Khái quát chung về đơn vị thực tập
Phần 3: Thực trạng nghiệp vụ thực tập tại doanh nghiệp
Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty/dn và khuyến nghị nhằm hoàn
thiện nghiệp vụ thực tập tại DN
Phần 5: Kết luận

7


PHẦN 2: KHÁT QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐĂNG NGUYÊN

2.1 Giới thiệu khát quát về công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Đăng
Nguyên
2.1.1 Tên công ty CP thương mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên, giám đốc hiện
tại:
-


Tên công ty: Công ty cổ phân thương mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên
Giám đốc hiện tại: Lê Thị Hồng Lan

2.1.2 Địa chỉ
-

Địa chỉ: số 16 H ngõ 376 phố Khương Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh
Xuân Thành phố Hà Nội

2.1.3 Cơ sở pháp lý của Công ty CP thương mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên
-

Tổng diện tích văn phòng

:1500m2

-

Tổng diện tích kho tàng và xưởng

:4.500m2

-

Văn phòng tại TP.H CM: Số A8 Phan Văn Trị- Phường 10- Quận Gò VấpTP.HCM

-

Vốn điều lệ là :35.000.000.000 VNĐ (Ba mươi lăm tỷ Việt nam đồng)


2.1.4 Loại hình doanh nghiệp
-

Loại hình đăng kí doanh nghiệp của công ty là công ty Cổ phần

-

Loại hình doanh nghiệp là : Công ty thương mại

-

Mã số thuế: 0108452548

2.1.5 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Sản xuất và phân phối các sản phẩm xây dựng thi công công trình
2.1.6 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
8


✓ Lịch sử hình thành
-

Tháng 9 năm 1999 được chuyển đổi lại thành công ty TNHH Đăng Nguyên

-

Tháng 2 năm 2006 được chuyển đổi thành công ty CP thương mại Đăng
Nguyên


✓ Các thành tự chính đạt được: với sự kinh doanh chuyên nghiệp và phát chiển
hiệu quả của mình Công ty đã đạt được những vinh quang như sau:
-

Cúp vàng ISO 2008

-

Cúp vàng thương hiệu công nghiệp

-

Huy chương vàng hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam năm 2007

-

Vì sự phát triển doanh nghiệp năm 2007

2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thương mại vật liệu xây
dựng Đăng Nguyên
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Công ty CP thương mại vật liệu xây dựng tổ chức bộ máy quản lý với người
đứng đầu là Giám đốc – chịu trách nhiệm trực tiếp kế đến là Phó giám đốc –
có trách nhiệm hỗ trợ giải quyết công việc và truyền đạt nhiệm vụ tới các phòng
ban

9


Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty CP thương mại vật liệu xây dựng Đăng

Nguyên

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng dự án

Phòng kinh
doanh

Phòng kế toán

Phòng hành
chính nhân sự

Phòng kỹ
thuật công
nghệ

(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)

2.2.2. Chức năng nhiệp vụ của từng bộ phận
a. Ban giám đốc:
Giám Đốc công ty là người đại diện theo Pháp luật của Công ty. Giám đốc là người
điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng
quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực
10



hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Giám đốc công ty có quyền và nghĩa vụ sau:
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty mà
không cần phải có Quyết định của Hội đồng quản trị. Tổ chức thực hiện các quyết
định của Hội đồng quản trị. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội
bộ công ty Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty,
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị ( Phó giám đốc, Kế toán
trưởng) Quyết định tuyển dụng lao động và lương Phòng dự án: Được quản lý của các
Phó tổng giám đốc.Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc công ty quản lý, điều hành
toàn bộ dự án của Công ty.Phối hợp với phòng đầu tư – phát triển đề xuất các vấn đề
liên quan đến việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây
dựngPhối hợp với phòng tài chính – kế toán công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các dự
án đề xuất cho ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các dự
án.Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục để chuẩn bị đầu tư: Thi phương án
thiết kế kiến trúc, thỏa thuận phuuwon án kiến trúc, thỏa thuận phương án kiến trúc
quy hoạch, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng…
b. Phó giám đốc
Phó giám đốc công ty có trách nhiệm quản lý nhân viên. của bộ phận mình cùng với
các nhân viên trong bộ phận hoàn thành nhiệm vụ được giám đốc giao cho, đồng thời
là người đại diện cho công ty khi giám đốc vắng mặt. Tổ chức và tiến hành các hoạt
động nghiên cứu thị trường tiến hành các hoạt động xúc tiến thu hút khách hàng đến
với doanh nghiệp.
Phó giám đốc kí kết các hợp đồng liên doanh liên kết hợp đồng mua bán vật tư tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa mà công ty kinh doanh.
c.Phòng kinh doanh
Điều tra xây dựng kế hoạch sản xuất trong công ty để hoàn thành kế hoạch
Tìm kiếm và cung cấp thông tin khách hàng
Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa bán buôn và bán lẻ
11



c.Phòng kĩ thuật công nghệ:
Chịu trách nhiệm cập nhật các thiết bị công nghệ mới và hướng dẫn sửa dụng các thiết
bị ngoài bảo hành theo nhu cầu khách hàng
d.Phòng hành chính nhân sự
Quản lý nhân sự, các vấn đề về chính sách
Quản lý tiền lương, xây dựng mức độ lao động, thanh quyết toán tiền lương, quản lý
quỹ lươn, thưởng
Quản lý công tác tuyển dụng

e. Phòng tài chính kế toán
Quản lý chính sách của công ty
Phân tích hoạt động tài chính của công ty
Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế vào sổ sách kế toán, tổng hợp chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm
Tính tiền lương cho công nhân viên
Thực hiện công tác thu tiền khách hàng, quản lý quỹ tiền mặt và thực hiện một số
chức năng quản lý vốn khác như huy động vốn ngân hàng, đầu tư ngắn hạn và dài
hạn…
Nhận xét: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được thiết lập theo mô hình bộ máy
quản trị kiểu chức năng. Với mô hình này hệ thống được chia thành nhiều bộ phận
chức năng gồm các phòng ban. Nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các bộ phận
riêng biệt theo các chức năng qaurn lý của mỗi bộ phận đảm nhiệm một chức năng
nhất định. Người lãnh đạo của mỗi bộ phận được chuyên môn hóa hội tụ nhiều kiến
thức giúp giải quyết các vấn đề chuyên môn thành thạo hiệu quả giảm gánh nặng cho
lãnh đạo. Các phòng ban có thể hỗ trợ qua lại với nhau.
12



2.3. Công nghệ sản xuất – kinh doanh
Quy trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Việc cung cấp hàng hóa của công ty xuất phát từ hai bộ phận là phòng dự án và phòng
kinh doanh. Đối với phòng dự án thì đảm nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các
công trình có giá trị lớn và dài hạn. Còn phòng kinh doanh thì đảm nhiệp cung cấp
hàng hóa dịch vụ và tìm kiếm khách hàng là các công ty bán buôn, bán lẻ hàng hóa.
Vì vậy mà xuất phát từ hai phòng ban này mà quy trình cung ứng bhafng bhaos có
khác nhau.
❖ Từ dự án hồ sơ thầu- hợp đồng – xuất hàng
❖ Từ kinh doanh:
✓ Bán lẻ: Gửi báo giá – chấp nhận mua hàng – xuất hàng
✓ Bán buôn: Hợp đồng – xuất hàng
Phòng sơn thương hiệu Đăng Nguyên dùng cho xe du lịch
Mô tả sản phẩm
Moder: TP-PB04
-

Phòng sơn sấy thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu

-

Có bộ tuần hoàn khí nóng giúp tamwg hiệu quả sấy.

-

Có bộ hút khí thải theo tiêu chuẩn Châu Âu nên điều chỉnh được áp xuất
trong phòng sơn theo ý muốn, tránh được bụi quần trong phòng sơn

-


Thiết kế mới nhất là loại có hệ thống đèn được gắn bên sườn của phòng
sơn, khung được làm bằng hợp kim nhôm, mô tơ quạt gió cấp nhiệt được
đặt độc lâp với đường gió nóng nên tăng tuổi thọ của mô tơ. Với kết cấu
mới việc bảo dưỡng và sửa chữa hết sức đơn giản và thuận tiện.

13


2.4. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.1 báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doan và thuyết minh báo cáo tài chính của công
ty qua 5 năm vừa qua chúng ta có thể tóm tắt lại qua bảng

Nhận xét chung:
Qua bảng số liệu báo cáo thu nhập của công ty qua 5 năm ta nhận thấy tất cả các
khoản mục đều có sự tăng trưởng về lượng như doanh thu ròng đã tăng từ

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ về doanh thu - chi phí – lợi nhuận

14


Bảng 2,4: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đvt:1000 đồng
Năm

Chỉ tiêu
2015


2016

2017

2018

2019

1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh
thu
3.Doanh thu thuần về hàng
hóa và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

84.564.364

108.736.635

204.664.874

265.534.365

301.365.535

12.565.733

41.547.884


42.756.654

87.535.762

98.365.342

84.564.364

108.736.635

204.664.874

265.534.365

301.365.535

79.653.716

86.873.987

181.375.654

210.988.654

246.866.834

5. Lợi nhuận gộp

17.655.937


19.635.766

27.836.653

36.763.947,

46.824.76

6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính

120.376.025

339.866.553

699.866.009

102.087.645

120.628.287

17.543.863

22.223.636

42.638.372

72.758.373


98.3763.525

-Trong đó: chi phí lãi vay

12.516.863

16.197.635

21.632.190

31.636.552

36.746.525

8. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
10. Thu nhập khác

141.656.880

169.864.082

837.746.256

736.091.783

837.645.018


121.654.089

221.476.982

336.656.968

574.736.276

682.376.773

674.847.656

365.876.735

247.7634.266

686.833.982

11.Chi phí khác

965.766.956

876.865.087

233.577.984

654.987.254

867.836.263


12. Lợi nhuận khác

-82.747.876

-477.897.268

-121.847.958

-635.837.082

-822.476.092

1.047.376.377

1.237.464.938

3.074.746.214

3.397.465.535

4.087.466.774

297.755.898

365.987.877

800.876.556

1.203.387.662


1.655.038.366

765.645.087

891.387.084

1.987.466.093

2.764.083.662

3.664.974.093

13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
14. Chi phí thuế thu nhập
DN
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập DN

893.847.477

15


6
5.6

5
4.4
4


3

2.8
2.4

2

1.8

1

0
2015

2016

2017

2018

2019

2.4.2 Lao động
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu nguồn lao động của công ty cổ phần thương mại vật liệu xây
dựng Đăng Nguyên năm 2015-2019

2015
Chỉ tiêu


Số
Tỷ
lượng
trọng
(người) (%)

2016
Số
lượng
(người

Tỷ
trọng
(%)

2017
Số
Tỷ
lượng trọng
(người (%)

2018
Số
lượng
(người

Tỷ
trọng
(%)


2019
Số
lượng
(người
16

Tỷ
trọng
(%)


Theo trình độ
Trên đại học 4

4.40

4

3.50

5

3.70

5

30

8


3.16

Đại học và
Cao đẳng

20

22.20

30

26.30

40

29.70

52

31.50

68

26.80

Dưới đại
học

66


73.40

80

70.20

90

66.60

108

65.50

180

70.04

Theo giới tính
Nam

60

66,67

80

70,17

105


77,77

121

73,33

180

70,31

Nữ

30

33,33

34

29,83

30

23,33

44

26,67

76


2,69

Tổng

90

100

114

100

135

100

165

100

256

100

Biểu đồ:2.2 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu lao động của CT cổ phần thương
mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên năm ( 2015-12019 )

17



300

Cơ cấu lao động

250

200

150

100

50

0
Category 1

Category 2
tổng lao động

Category 3
Column1

Category 4

Category 5

Column2


Công ty Cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên có số lượng lao động
từ năm 2015-2019 từ 90 người tăng lên 256 người vào năm 2019. Số lượng lao động
tăng lên nhanh như vậy cho ta thấy được quy mô của công ty ngày càng được mở rộng
(tăng 166 người).
Trong bộ máy quản lý của Công ty, Giám đốc, phó giám đốc và các trưởng phòng ban
đều là những vị trí có bằng đại học trở lên. Đội ngũ nhân viên kinh doanh nhân viên
văn phòng được đào tạo bài bản và có trình độ chuyên môn vững vàng và đa số đều
có trình độ đại học và cao đẳng.
Nhìn qua biểu đồ về nguồn nhân lực của công ty cũng như qua bảng chi tiết cụ thể về
trình độ người đứng đầu và các phòng ban cho ta thấy được sức khỏe hay cũng như là
sự vượt trội về cả trình độ lẫn chuyên môn giúp công ty có được vị trí đứng vững chắc
và ổn định trên thị trường cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt như ngày nay.
Từ biểu đồ về giới tính: cho ta thấy được sự chênh lệch khá rõ dệt về giới tính: vì làm
bên lĩnh vực công nghiệp nặng đòi hỏi cần có sức khỏe bền bỉ và tốt song bên cạnh
đó cũng k thể thiếu được những người phụ nữ hỗ trợ ở các phòng ban kinh doanh.
• Từ đó dẫn đến tỷ lệ lao động nam trên tổng lao động chiếm 66,67% (năm 2015),
các năm còn lại ở trên mức 70%.
18


• Tỷ lệ lao động nữ chiếm ít hơn so với nam những có những bộ phận nữ nắm
giữ những bộ phận vo cùng quan trọng.
Đội ngũ nguồn nhân viên từ kinh doanh, chuyên viên kĩ thuật thiết kế, nghiên cứu kĩ
thuật, lập dự án đầu tư đến lắp đạt thiết bị, bảo hành, bảo trì và chuyển giao công
nghiệp tay nghề cao được đào tạo nâng cao cập nhập kiến thức do chính các nhà cung
cấp hướng dẫn. Luôn sẵn sàng đến hiện trường đẻ khảo sát đo đạc, lập bản vẽ thiết kế
hti công và hướng dẫn chủ đầu tư thi công nền móng công trình
Tuyển dụng nhân viên từ các trường đã được đào tại cơ bản:
-


-

Toàn bộ nhân viên khi tuyển dụng vào làm việc ddefu phải trải qua các khâu
kiểm tra cơ bản về bằng caaos và trình độ chuyên môn sao cho đúng người và
đúng việc nhất sau đó được các chuyên gia của nhà cung cấp đào tạo lại.
Các cán bộ kĩ thuật và kinh doanh ddefu được tốt nghiệp từ các trường đại học
hàng đầu trong nước như Đại học Bác Khoa Hà Nội, Đại học KINh Tế Quốc
Dân, Đại học Thương mại, Đại học Công nghiệp, Đại học Ngọại Thương…

Đào tạo nội bộ là công việc thường xuyên của công ty cổ phân thương mại vật liệu
xây dựng Đăng Nguyên
-

-

-

-

-

Để không ngừng nâng cao chất lượng về nhân sự, nhiệm vụ đào tạo nội bộ của
công ty đặt lên hàng đầu. Công ty thường xuyên có các trương trình đào tạo
nội bộ vàng các thứ bẩy hàng tuần, đẻ nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên
môn.
Phòng kỹ thuạt công nghệ kết hợp với bộ phận đào tạo nội bộ có nhiệm vụ
chuẩn bị tài liệu giáo trình về đào tạo kĩ thuật và kiến thức công nghệ mới, đào
tạo chp toàn bộ nhân viên của công ty.
Các cán bộ chủ chốt của các phòng kinh doanh liên tục tham gia các khóa đào
tạo ngắn hạn của trường đại học kInh Tế Quốc Dân sua đố về công ty đào tại

cho nhân viên Dự án, nhân viên kinh doanhcura công ty và các phòng ban bộ
phận có liên quan khác.
Công ty định kì 3 đén 4 tháng mowfin các chuyên gia nước ngoài và các giáo
sư tiến sĩ của các trường đại học về đạo tạo ngắn hạn hay mở các cuộc đàm
thoại nâng cao kiến thức cho nhân viên
Nhân viên thường xuyên được đfao tạo cập hạt kiến thức do chính các nhà cung
cấp về kiến thức bán hàng cung như kiến thức công nghệ

19


20


2.4.3 Vốn
a. Cơ cấu tài sản công ty Cổ phần thiết bị Tân Phát (năm 2015-2019)

Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Đăng Nguyên (năm 2015-2-2019)
Đvt: 1000đ
CHỈ TIÊU

2015
Số tiền

2016
Số tiền

Số tiền

63,646,477


Tỷ trọng
(%)
90,96

36,746,873
5,666,287

13,72

14,672,984

--

-

12,366,828

2018
Số tiền

106,366,662

Tỷ
trọng(%)
86,65

20,97

12,363,488


-

-

29,95

15,255,488

IV.Hàng tồn kho 22,356,081

54,15

V.Tài sản ngắn
hạn khác
TÀI SẢN DÀI
HẠN
I.Tài sản cố định

1,035,636

A.TÀI SẢN
NGẮN HẠN
I.Tiền và các
khoản tương
đương
II.Các khoản
đầu tư tài chính
ngắn hạn
III.Các khỏan

phải thu

Tỷ trọng
(%)
89,01

2017

2019
Số tiền

165,736,562

Tỷ
trọng(%)
84,56

201,267,366

Tỷ
trọng(%)
82,9

10,07

12,623,747

6,44

32,377,533


13,34

-

-

-

-

-

-

21,80

44,255,889

36,05

64,663,984

32,96

82,455,902

33,98

32,662,938


46,68

51,625,489

42,06

101,252,762

51,212

142,676,627

58,8

2,50

887,276

1,2

735,636

0,005

583,466

0,002

502,366


0,002

4,535,577

10,98

6,321,477

9,03

16,376,698

13,34

30,266,478

24,65

41,374,587

17,05

3,255,644

7,89

4,684,578

6,69


11,324,467

9,32

25,636,787

13,79

34,266,883

14,12

II.Bất động sản
đầu tư

21


III.Các khoản
đầu tư tài chính
dài hạn
IV.Tài sản dài
hạn khác
Tổng cộng tài
sản

343,676

0,008


1,552,643

2,2

4,366,467

3,56

5,366,188

4,37

6,266,217

2,58

343,152

0,0083

286,366

0,004

1,625,365

1,32

433,256


0,002

412,356

0,001

41,282,450

69,967,954

122,743,360

196,003,040

242,641,953

(Nguồn: tính toán từ BCĐKT)
Nhận xét:
Dựa vào bảng cơ cấu tài sản ta thấy tổng tài sản từ năm 2015-2019 đều có xu hướng tăng, có những năng tăng gấp đôi. (năm
2015: 41,282,450: năm 2016: 69,967,954; năm 2017: 122,743,360; năm 2018 :19876,003,040; năm 2019: 242,641,953)
Trong năm năm gần đây tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao
Tỷ trọng của TSNH và TSDH qua các năm tuy có sự tăng trưởng lớn về lượng nhưng cơ cấu của 2 loại tài sản này lại rất ổn định.
Chứng tỏ công ty đã giữ được cân đối qua các năm và thể hiện được chiến lược đầu tư của công ty rất ổn định.
Tỷ trọng của tiền lại có sự giảm sút mạnh từ năm 2015-2016 là 7.2 % nguyên nhân là do công ty đã giảm rất mạnh số tiền gửi
ngân hàng vì thanh toán tiền mua hàng hóa LC Và lần lượt qua các năm khác cũng vậy, cho đến năm 2019 mới quay chở lại gần
bằng so với mức ban đầu 2015 là 13.3% do số tìn gửi ngân hàng bắt đầu tăng dần trở lại.

22



PHẦN 3: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
3.1. Thực trạng hoạt động tài chính tại công ty
3.1.1. Thu thập số liệu báo cáo tài chính qua các năm
a. Bảng cân đối kế toán
Bảng 3.1: Bảng Cân Đối Kế Toán (2015-2019)
Đvt:1000đ

23


CHỈ TIÊU

2015

2016

2017

2018

2019

2016/2015

2018/2017

Số tiền

%


Số tiền

2019/2018
%

Số tiền

%

TÀI SẢN
NGẮN HẠN
Tiền và các
khoản tương
đương
Các khoản đầu
tư tài chính
ngắn hạn
Các khỏan phải
thu

36,746,873

63,646,477

106,366,662

165,736,562

201,267,366


26899604

73.2

59369900

55.8

35530804

21.4

5,666,287

14,672,984

12,363,488

12,623,747

32,377,533

9006697

58.9

260259

2.1


19753786

56.4

-

-

-

-

-

-

-

--

-

--

-

12,366,828

15,255,488


44,255,889

64,663,984

82,455,902

2888660

23.3

20408095

46.1

17791918

27.5

Hàng tồn kho

22,356,081

32,662,938

51,625,489

101,252,762

142,676,627


1306857

46.1

4962273

96.1

41423865

40.9

Tài sản ngắn
hạn khác
TÀI SẢN DÀI
HẠN
Tài sản cố định

1,035,636

887,276

735,636

583,466

502,366

(148360)


(85.6)

(152170)

79.3

(811000

86.1

4,535,577

6,321,477

16,376,698

30,266,478

41,374,587

1785900

39.3

13889780

84.8

11108109


36.7

3,255,644

4,684,578

11,324,467

25,636,787

34,266.883

1428934

43.8

14312320

23.9

8630096

13.3

Bất động sản
đầu tư
Các khoản đầu
tư tài chính dài
hạn

Tài sản dài hạn
khác
Tổng cộng tài
sản
NGUỒN VỐN

-

-

-

-

-

343,676

1,552,643

4,366,467

5,366,188

6,266,217

1208967

451.7


999721

22.8

900029

16.7

343,152

286,366

1,625,365

433,256

412,356

(56786)

83.4

(1192109)

(266.5)

(20900)

(9.5)


41,282,450

69,967,954

122,743,360

196,003,040

242,641.953

28685504

69.4

73259680

12.37

46638913

23.7

36,587,656 149,255,686

86,356,366

520,676,386

354,673,367


112668030

407.9

434320020

602.9

NỢ PHẢI TRẢ

(242005337) (68.1)

24


Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN

38,587,656

52,255,686

86,356,366

263,676,386


297,673,367

13668030

35.4

177320020

305.3

33996981

11.2

-

-

-

-

24,636,673

5,265,663

31,366,877

36,673,758


218,673,676

82,256,367

261012

595.5

181999918

596.2

(136417309)

(376)

43,853,319 185,919,754

123,030,124

620,440,062

399,929,734

142066435

423.9

49709938


504.2

(220510328) (64.4)

25


Bảng 3.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đvt:1000 đồng
Năm

Chỉ tiêu
2015

2016

2017

2018

2019

1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh
thu
3.Doanh thu thuần về hàng
hóa và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán


84.564.364

108.736.635

204.664.874

265.534.365

301.365.535

12.565.733

41.547.884

42.756.654

87.535.762

98.365.342

84.564.364

108.736.635

204.664.874

265.534.365

301.365.535


79.653.716

86.873.987

181.375.654

210.988.654

246.866.834

5. Lợi nhuận gộp

17.655.937

19.635.766

27.836.653

36.763.947,

46.824.76

6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính

120.376.025

339.866.553


699.866.009

102.087.645

120.628.287

17.543.863

22.223.636

42.638.372

72.758.373

98.3763.525

-Trong đó: chi phí lãi vay

12.516.863

16.197.635

21.632.190

31.636.552

36.746.525

8. Chi phí quản lý doanh
nghiệp

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
10. Thu nhập khác

141.656.880

169.864.082

837.746.256

736.091.783

837.645.018

121.654.089

221.476.982

336.656.968

574.736.276

682.376.773

674.847.656

365.876.735

247.7634.266


686.833.982

11.Chi phí khác

965.766.956

876.865.087

233.577.984

654.987.254

893.847.477
867.836.263

26


×