Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

sổ tay thuế 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.37 MB, 94 trang )

SỔ TAY THUẾ 2020 (Quyển 1/6)
QUẢN LÝ THUẾ

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

Smart decisions. Lasting value.


I. Quản lý thuế
Văn bản pháp lý


Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 (sẽ hết hiệu lực từ ngày
01/07/2020).



Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày
01/07/2020.





Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.



Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế.



Nghị định 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế.

1. Đăng ký thuế
Người nộp thuế là các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức bao gồm cả nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ về thuế, phải thực hiện kê khai với cơ quan thuế hoặc
cơ quan đăng ký kinh doanh các thông tin cơ bản của người nộp thuế.




Người nộp thuế là doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế theo Luật
Doanh nghiệp. Theo đó mã số doanh nghiệp chính là mã số đăng
ký kinh doanh và mã số thuế của doanh nghiệp.

Mỗi người nộp thuế sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất.

Trong các giao dịch với cơ quan thuế và các giao dịch kinh tế khác liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, người nộp thuế có trách nhiệm ghi MST lên các
giấy tờ giao dịch.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

2

www.crowe.vn


Hướng dẫn đăng ký MST



o
o





Thời hạn đăng ký thuế: 10 ngày làm việc, kể từ ngày:
Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện
đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc diện đăng
ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;

o

Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay;

o

Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;

o

Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế.

o


Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước
ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế, ký hợp đồng,
hiệp định dầu khí. (Luật quản lý thuế 2019)

o

Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước. (Luật quản
lý thuế 2019)

Tờ khai đăng ký thuế.

o

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với
tổ chức, cá nhân kinh doanh).

o

Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định đầu tư đối với tổ
chức; bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với cá
nhân. (đối với tổ chức, cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh
doanh).

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

o

Tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi
tổ chức, cá nhân đó có trụ sở chính.


o

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay
đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ
sở.

o

Cá nhân đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập
chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú
hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu
nhập nếu có uỷ quyền cho cơ quan chi trả đăng ký thuế cho bản
thân và cho người phụ thuộc thì nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan
chi trả thu nhập; cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp tờ khai đăng ký
thuế của từng cá nhân để nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.


Hồ sơ đăng ký thuế: Hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Thông tư
95/2016/TT-BTC.
o

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế: Hướng dẫn chi tiết tại Điều 8
Thông tư 95/2016/TT-BTC.

3

Hình thức nộp hồ sơ.

o

Hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy.

o

Hồ sơ đăng ký thuế điện tử.

www.crowe.vn


2. Kê khai thuế


Đối với loại thuế khai theo tháng, quý, năm nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng
ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế đúng quy định.



Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ khai thuế không chính xác, không đầy đủ, không đúng hạn thì bị ấn định thuế.



Nguyên tắc kê khai, xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết được quy định như sau:








o

Kê khai, xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập và nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch
quyết định nghĩa vụ thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp như trong điều kiện giữa các bên độc lập;

o

Giá giao dịch liên kết được điều chỉnh theo giao dịch độc lập để kê khai, xác định số tiền thuế phải nộp theo nguyên tắc không làm giảm thu nhập
chịu thuế;

o

Người nộp thuế có quy mô nhỏ, rủi ro về thuế thấp được miễn thực hiện quy định tại điểm a, điểm b khoản này và được áp dụng cơ chế đơn giản
hóa trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.

Nguyên tắc khai thuế đối với cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được quy định như sau:
o

Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế, sự thống
nhất giữa cơ quan thuế và người nộp thuế theo thỏa thuận đơn phương, song phương và đa phương giữa cơ quan thuế, người nộp thuế và cơ
quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ có liên quan;

o

Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải dựa trên thông tin của người nộp thuế, cơ sở dữ liệu thương
mại có sự kiểm chứng bảo đảm tính pháp lý;

o


Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt trước khi thực hiện;
đối với các thỏa thuận song phương, đa phương có sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài thì được thực hiện theo quy định của pháp luật về
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.

Kỳ kê khai thuế:
o

Kỳ khai và tính thuế gồm có tháng, quý, năm và theo từng lần phát sinh cũng như có sự thay đổi như chia, tách, sát nhập, giải thể, phá sản.

o

Khai theo từng lần phát sinh: Khai thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh, xây dựng,
lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh; thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người
kinh doanh không thường xuyên; thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng bán trong nước; thuế nhà thầu nước ngoài.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và quyết toán thuế
o

Đối với hồ sơ khai thuế tháng: chậm nhất ngày thứ 20 của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

o

4

Đối với hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý: chậm nhất ngày
thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Từ ngày


www.crowe.vn


1/7/2020: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý
tiếp theo quý phát sịnh nghĩa vụ thuế.
o

Đối với hồ sơ khai thuế năm: chậm nhất ngày thứ 30 của tháng
đầu tiên của năm dương lịch. Từ ngày 1/7/2020: chậm nhất là
ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc
năm tài chính.

o

Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh: chậm nhất là
ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

o

Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: chậm nhất là ngày thứ 90,
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Từ
ngày 01/7/2020: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

o

Đối với hồ sơ quyết toán thu nhập cá nhân của cá nhân trực
tiếp quyết toán: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn


kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (áp dụng từ ngày
01/07/2020).

5

o

Đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: chậm nhất là ngày
15 tháng 12 của năm trước liền kề. Trường hợp hộ kinh doanh,
cá nhân mới kinh doanh: chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt
đầu kinh doanh. (áp dụng từ ngày 01/07/2020).

o

Đối với hồ sơ quyết toán thuế trong trường hợp doanh nghiệp
chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ
ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, Từ
ngày 01/07/2020: chậm nhât là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra
sự kiện đối với hồ sơ khai thuế trong trường hợp chấm dứt hoạt
động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

www.crowe.vn


3. Nộp thuế





Thời hạn nộp thuế
o

Người nộp thuế theo phương pháp kê khai, tính thuế thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

o

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời gian nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

o

Ngày nộp tiền thuế là căn cứ để tính thời gian nộp chậm tiền thuế (kể từ ngày hết hạn nộp thuế đến ngày thực nộp tiền thuế).

Đồng tiền nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam. Nếu nộp bằng ngoại tệ ngoại tệ đó phải là loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
và được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế.



Địa điểm nộp thuế
Người nộp thuế có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể nộp thuế bằng phương pháp điện tử, tại:





o


Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, dịch vụ khác theo quy định;

o

Kho bạc Nhà nước;

o

Cơ quan thuế quản lý thu thuế;

o

Thông qua tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế.

Số thuế phải nộp và thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
o

Số thuế phải nộp căn cứ vào tờ khai đã được chấp nhận, nếu bị ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

o

Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt (phát sinh trước, thanh toán trước): Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt.

o

Từ ngày 01/07/2020, thứ tự thanh toán:


Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;




Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;



TIền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh.

Thuế nộp thừa
Người nộp thuế có quyền để lại bù trừ vào nghĩa vụ thuế của các loại thuế phải nộp khác hoặc vào kỳ tính thuế tiếp theo, hoặc được hoàn thuế.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

6

www.crowe.vn


II. Kiểm tra và thanh tra thuế


bổ sung trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người
khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trong
trường hợp người nộp thuế không giải trình hoặc bổ sung thông tin,
tài liệu theo thông báo của cơ quan thuế; trường hợp có dấu hiệu
vi phạm pháp luật về thuế; các trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế
sau và kiểm tra sau hoàn thuế theo quy định; hoặc trường hợp

được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề hàng năm; các trường
hợp cấu trúc lại doanh nghiệp hoặc trường hợp kiểm tra đột xuất,
kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền. Từ ngày 01/07/2020,



Thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp: thanh
tra theo kế hoạch hàng năm; thanh tra đột xuất khi phát hiện cơ
quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế;
thanh tra để giải quyết khiếu nại, tố cáo, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể, phá sản, cổ phần hoá; hoặc theo yêu cầu của thủ
trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Trước khi tiến hành kiểm tra, thanh tra thuế, cơ quan thuế sẽ gửi văn bản thông báo thời gian và phạm vi kiểm tra, thanh tra thuế đến đối tượng bị kiểm tra,
thanh tra thuế.

III. Xử lý vi phạm về thuế
Luật quản lý thuế 2006, Luật quản lý thuế 2019 và các văn bản sửa đổi, văn bản hướng dẫn đã quy định xử lý cụ thể đối với các hành vi vi phạm về thuế.






Hình thức xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế:
o

Cảnh cáo;

o


Phạt tiền.

Mức xử lý vi phạm về thuế:
o

Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định thì
phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày
tính trên số tiền thuế chậm nộp.

o

Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số
tiền thuế được hoàn thì phải nộp đủ số tiền thuế khai thiếu, nộp
lại số tiền thuế được hoàn cao hơn và bị xử phạt 10% số tiền
thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn và phạt tiền
thuế chậm nộp trên số tiền thuế thiếu hoặc số tiền thuế được
hoàn cao hơn. Từ 01/07/2020, mức phạt này là 10% hoặc 20%
tùy trường hợp.

o

Thời hiệu xử phạt:
o

Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là 02
năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày ra
quyết định xử phạt.

o


Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu
trách nhiệm hình sự, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế
phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn thì thời hiệu xử phạt
là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm đến ngày ra
quyết định xử phạt.

o

Thời hạn truy thu thuế là 10 năm trở về trước, kể từ ngày phát
hiện hành vi vi phạm.

o

Trường hợp người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp
đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận,
tiền chậm nộp tiền thuế cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể
từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Người nộp thuế hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì phải nộp đủ
số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế
trốn.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

7

www.crowe.vn



Phụ lục 1- Đối tượng không chịu thuế GTGT
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ
chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ
qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia
tăng đầu vào.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ có công suất máy chính từ 90V trở lên; thức ăn gia súc,
gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
5. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng,
các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.
8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
a) Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát
hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;
c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký
chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc
trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
d) Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác
để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;
đ) Bán nợ;
e) Kinh doanh ngoại tệ;
g) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh
khác theo quy định của pháp luật;

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn


8

www.crowe.vn


h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín
dụng Việt Nam.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
11. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục
vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ
thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử;
tiền, in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần
nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt
Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu

để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa
nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần
mềm máy tính.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

9

www.crowe.vn


23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài
nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

10

www.crowe.vn


Phụ lục 2- Đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0% (quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC)


Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc
diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TTBTC.




Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng
cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Phụ lục 3- Đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 5% (quy định tại Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC)
1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp
dụng mức thuế suất 10%.
2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
3. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản
sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 219).
4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản
1 Điều 4 Thông tư 219) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 219.
5. Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá,
các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.
6. Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 219.
7. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
8. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu
tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm
đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa,
chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo.
9. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ
chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và
các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

11


www.crowe.vn


10. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho
giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
11. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
12. Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 15 Điều 4 Thông tư 219.
13. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việcnghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan
đến sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng
lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã
hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên
Internet.
14. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần
kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được
thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

12

www.crowe.vn


Phụ lục 4- Chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN (quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư
78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung khác)
1. Khoản chi không đáp ứng đủ điều kiện là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
2. Chi khấu hao TSCĐ không đúng theo quy định hiện hành, phần trích khấu hao vượt mức theo quy định hiện hành.
3. Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt mức tiêu hao hợp lý.
4. Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bnagr kê thu mua hàng hóa, dịch vụ) nhưng không lập bảng kê kèm chứng từ thanh tán

cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong một số trường hợp.
5. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho NLĐ thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định; không được quy
định cụ thể trong hợp đồng hay thỏa ước lao động, quy chế tài chính của công ty.
6. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu
sáng kiến, cải tiến.
7. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.
8. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho người lao động vượt mức quy định; phần trích nộp kinh phí công đoàn cho người lao động vượt mức quy
định.
9. Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao
động; Phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
10. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành.
11. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
12. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm.
13. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết, như trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ,
các khoản trích trước đối với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.
14. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số
dư cuối năm.
15. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản
tài trợ.
16. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

13

www.crowe.vn



17. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí phân bổ theo doanh thu trong kỳ.
18. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; Chi phí
mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn.
19. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi mang tính đặc thù theo hướng dẫn của Bộ tài chính.
20. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định
21. Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại
nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
22. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính.
23. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thuế TNCN, thuế TNDN.
24. Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực
hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
25. Quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nếu không đáp ứng một trong 2 điều kiện:


Mức dự phòng quỹ tiền lương không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.



Chi hết trong vòng 6 tháng từ ngày kết thúc năm tài chính.

26. Chi phí lãi vay không được tính vào chi phí được trừ trong các trường hợp sau:


Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 1,5 lần mức lãi suất
cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.



Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.




Chi phí lãi vay không phục vụ hoạt động SXKD, không có đầy đủ hóa đơn/ chứng từ.



Tổng chi phí lãi vay trong kỳ vượt quá mức 20% EBITDA (quy định tại Nghị định 20 & Thông tư 41).



Trường hợp chỉ số EBITDA âm thì toàn bộ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

14

www.crowe.vn


Phụ lục 5- Đối tượng chịu thuế TTĐB
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người
và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm 3;
e) Tàu bay, du thuyền ;
g) Xăng các loại ;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống ;

i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.

2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

15

www.crowe.vn


Phụ lục 6- Đối tượng không chịu thuế TTĐB
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của
Chính phủ;
b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của
pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập
khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;
3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc
phòng;

4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy
trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
5. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng
hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

16

www.crowe.vn


Về Crowe Vietnam
Văn phòng Hà Nội
Phòng 1205, Tầng 12,
Tòa nhà IPH, 241 Xuân Thủy,
Quận Cầu Giấy,
Hà Nội
Tel: +84 24 7300 6386
Fax: +84 24 2220 8335

Công ty TNHH Crowe Việt Nam (tên viết tắt là Crowe Vietnam) được thành lập vào năm 2008, với
hai văn phòng tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, là một trong những công ty kiểm toán và tư vấn hàng đầu
trong phân khúc thị trường tầm trung tại Việt Nam. Crowe Vietnam cung cấp các dịch vụ bao gồm:
kiểm toán, kế toán, thuế, thuê ngoài, tư vấn, đào tạo.
Crowe Vietnam là thành viên chính thức của Crowe Global, mạng lưới các công ty kiểm toán, tư vấn
độc lập được xếp hạng trong top 10 thế giới và thứ 6 tại khu vực Châu Á-Thái Bình Dương.
Với mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu tại thị trường Việt Nam, Crowe Vietnam đã xây dựng
được đội ngũ nhân viên bản địa giàu kinh nghiệm và luôn cam kết mang tới dịch vụ với chất lượng
tiêu chuẩn Quốc tế, quy trình cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả và luôn hướng tới các giá trị

cốt lõi của doanh nghiệp.

Văn phòng Hồ Chí Minh
Tầng 14, Tòa nhà TNR,
180-192 Nguyễn Công Trứ,
Quận 1,
TP. HCM
Tel: +84 28 7300 6386
Fax: +84 28 3827 8517

www.crowe.vn


Crowe Vietnam is a member of Crowe Global, a Swiss verein. Each member firm of Crowe Global is a separate and independent legal entity. Crowe Vietnam
and its affiliates are not responsible or liable for any acts or omissions of Crowe Global or any other member of Crowe Global.
© 2018 Crowe Vietnam
Note: General news in this publication is provided without liability. The content of the publication only includes general information on issues of concern and, therefore, does
not constitute professional advice. Documents in the form of official letters are for reference only and cannot apply to all cases. Please contact us for more information.


Dịch vụ của chúng tôi
Chúng tôi thấu hiểu việc kinh doanh của quý khách vì vậy, cung cấp những giải pháp riêng biệt nhằm cung cấp dịch vụ giá trị cùng cam kết chất lượng cao
cấp theo tiêu chuẩn toàn cầu.
Kiểm toán

Thuế

Kế toán

Nhân sự tiền lương


• Kiểm toán báo cáo tài chính
theo CMKTVN & CMKTQT
• Hợp đồng soát xét đặc biệt
• Soát xét thông tin tài chính
cho mục đích Sáp nhập &
Mua lại






• Thiết lập hệ thống kế toán
ban đầu
• Dịch vụ Kế toán trưởng
• Chuẩn bị các báo cáo tài
chính theo CMKTVN /
CMKTQT

• Tính lương hàng tháng/
hàng quý (bao gồm tính
Thuế TNCN và các loại Bảo
hiểm bắt buộc)
• Chuẩn bị bảng lương nhân
viên
• Quyết toán thuế TNCN

Hổ trợ tuân thủ thuế
Soát xét thuế

Tư vấn Thuế
Hỏi đáp Chính sách Thuế và
Khiếu nại về Thuế
Xem thêm tại đây

Xem thêm tại đây

Xem thêm tại đây

Xem thêm tại đây

Tư vấn

Rủi ro

• Hỗ trợ thành lập doanh
nghiệp
• Hỗ trợ lên kế hoạch và chiến
lược kinh doanh
• Tư vấn tái cấu trúc doanh
nghiệp






Kiểm toán nội bộ
Quản trị doanh nghiệp
Rủi ro công nghệ

Quản trị rủi ro
Xem thêm tại đây

Tư vấn Doanh nghiệp
Nhật Bản
Là Doanh nghiệp Nhật,
quý khách có gặp khó
khăn về thành lập hệ
thống quy trình tại Việt
Nam?

Chuyển giá
• Lập hồ sơ chuyển giá hoàn
thiện
• Bảo vệ hồ sơ trước thanh
tra chuyển giá
• Soát xét đặc biệt
Xem thêm tại đây

Xem thêm tại đây

Xem thêm tại đây

Dịch vụ bản tin
Tại Crowe Vietnam, chúng tôi mong muốn đóng góp cho sự phát triển của kinh tế - xã hội
thông qua việc phổ cập kiến thức chuyên môn và tin tức pháp luật cho cộng đồng. Chúng tôi
không ngừng đầu tư nguồn nhân lực và cơ sở vật chất vào dịch vụ Bản tin để mang đến
thông tin cập nhật hữu ích miễn phí cho những độc giả quan tâm.
Xem thêm tại đây


Crowe Vietnam is a member of Crowe Global, a Swiss verein. Each member firm of Crowe Global is a separate and independent legal entity. Crowe Vietnam
and its affiliates are not responsible or liable for any acts or omissions of Crowe Global or any other member of Crowe Global.
© 2018 Crowe Vietnam
Note: General news in this publication is provided without liability. The content of the publication only includes general information on issues of concern and, therefore, does
not constitute professional advice. Documents in the form of official letters are for reference only and cannot apply to all cases. Please contact us for more information.


SỔ TAY THUẾ 2020 (Quyển 2/6)
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

Smart decisions. Lasting value.


III. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế đánh trực tiếp lên thu nhập của một tổ chức, một pháp nhân.


Thuế thu nhập doanh nghiệp thu trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ những chi phí để tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế. Như vậy doanh nghiệp
chỉ khi có lãi mới phải nộp thuế TNDN.



Thuế thu nhập doanh nghiệp điều chỉnh đối với các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và cả các doanh nghiệp nước ngoài có
thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Chính sách ưu đãi thuế TNDN nhằm thu hút đầu tư vào vùng khó khăn, khuyến khích phát triển các lĩnh vực nhất định, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo lãnh thổ và vùng, đồng thời tạo cơ chế cạnh tranh thu hút đầu tư nước ngoài.


Văn bản pháp lý


Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 số 14/2008/QH12.





Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp.

Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐCP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.



Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư
151/2014/TT-BTC.



Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về
thuế.




Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp.



Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị
định quy định về thuế.



Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ.



Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế.



Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa
đổi thông tư 78/2014/TT-BTC



Các văn bản sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn khác.




Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐCP quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

2

www.crowe.vn


1. Đối tượng nộp thuế

Định nghĩa “thu nhập chịu thuế TNDN”

Người nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có
thu nhập chịu thuế theo quy định.

Thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:


Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;



Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh ở trong và ngoài Việt Nam.






Doanh nghiệp nước ngoài có sơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt
động của cơ sở thường trú đó và thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt
Nam. (hướng dẫn chi tiết cho đối tượng này xem tại mục VI. Thuế nhà
thầu nước ngoài)



Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp
thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. (hướng dẫn chi
tiết cho đối tượng này xem tại mục VI. Thuế nhà thầu nước ngoài)

Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản,
chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án
đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu
nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ
chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ
có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ
nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác
định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị
bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

Định nghĩa “Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài”
Cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước
ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại
Việt Nam, bao gồm:






Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện
vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên
nhiên khác tại Việt Nam.



Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.



Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người
làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác.



Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài.

Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết
hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm
quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường
xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

3


www.crowe.vn


2. Căn cứ tính thuế TNDN
2.1. Công thức xác định thuế TNDN
Thuế TNDN

Thu nhập tính thuế

=

x

Thuế suất thuế TNDN

Thu nhập tính thuế và thuế suất đối với từng loại thu nhập chịu thuế:
Loại thu nhập
chịu thuế

Thu nhập chịu
thuế trong kỳ

Thu nhập thu nhập
tính thuế

Thuế suất

Thu nhập tính thuế =
thu nhập chịu thuế (thu nhập được miễn
thuế + các khoản lỗ kết

chuyển từ các năm
trước).

20%: Thuế suất
TNDN phổ thông

Trong đó:

40% hoặc 50%: Thuế

Thu nhập chịu thuế =
(doanh thu – chi phí
được trừ) + thu nhập
khác

suất thuế TNDN đối với

thuế

32% đến 50%: Thuế suất
thuế TNDN đối với hoạt
động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu khí tại Việt
Nam

Giá chuyển nhượng –
giá mua của phần
chuyển nhượng – chi
phí chuyển nhượng


20%

Thu nhập từ
chuyển nhượng
chứng khoán

Giá bán chứng khoán –
giá mua của chứng
khoán chuyển nhượng
– chi phí chuyển
nhượng

20%

Thu nhập chịu thuếcác khoản lỗ của hoạt
động chuyển nhượng
BĐS của các năm
trước (nếu có).

hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, khai thác các mỏ tài
Thu nhập từ
chuyển nhượng
bất động sản

nguyên quý hiếm (bao
Thu nhập được miễn
thuế và các khoản lỗ
kết chuyển từ các năm
trước xem chi tiết tại

mục III phần 2.2 và 2.4
tương ứng.

Thu nhập từ
chuyển nhượng
vốn

gồm: bạch kim, vàng, bạc,
thiếc, wonfram, antimoan,

20%.
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế =
Doanh thu từ hoạt động
chuyển nhượng BĐS –
giá vốn của BĐS – chi
phí chuyển nhượng.

đá quý, đất hiếm trừ dầu
khí).

Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập
của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

4

www.crowe.vn



Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN, không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

2.2. Thu nhập được miễn thuế


Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp theo quy định của pháp luật.



Thu nhập từ việc thực hiện một số dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ
nông nghiệp.



Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.



Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện
ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên
trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.



Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu
số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng

tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người
nhiễm HIV/AID.



Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh,
liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn,
phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế TNDN theo quy
định của Luật Thuế TNDN.



Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên
cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã
hội khác tại Việt Nam.



Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu
của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.



Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất
khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng
chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức
tín dụng Việt Nam; thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ
Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước theo quy định của pháp

luật.



Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh
vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả
Văn phòng giám định tư pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo
quy định của luật chuyên ngành về giáo dục - đào tạo, y tế và về lĩnh
vực xã hội hóa khác; phân thu nhập hình thành tài sản không chia của
hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp
tác xã.



Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao
cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.



Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản thu nhập nhập từ
các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa phát lại) trong thời gian thực
hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

5


www.crowe.vn


2.3 Các khoản chi được trừ, nếu đáp ứng đủ điều kiện:


Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.



Có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.



Không thuộc danh sách các khoản chi không được trừ theo quy định.

Các khoản chi không được trừ - Xem chi tiết tại phụ lục 4- Chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN, dưới đây là một số chi phí nổi bật:


Khoản chi không đáp ứng đủ điều kiện là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.



Chi khấu hao TSCĐ không đúng theo quy định hiện hành, phần trích khấu hao vượt mức theo quy định hiện hành.



Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống.




Chi khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng từ 9 tháng trở (đối với tạm dừng do sản xuất mùa vụ) hoặc từ 12 tháng trở lên (đối với tạm dùng để sửa
chữa, di dời do chuyển địa điểm, bảo trì theo định kỳ).



Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/ năm) không có hóa
đơn và bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ theo quy định.



Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho NLĐ thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định; không được quy
định cụ thể trong hợp đồng hay thỏa ước lao động, quy chế tài chính của công ty.



Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 triệu đồng/ người/ năm.



Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao
động; Phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.



Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số
dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ
phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế)


Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

6

www.crowe.vn




Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí phân bổ công thức sau:

Chi phí quản lý kinh doanh do
công ty ở nước ngoài phân
bổ cho cơ sở thường trú tại
Việt Nam trong kỳ tính thuế

Doanh thu tính thuế của cơ sở thường trú tại
Việt Nam trong kỳ tính thuế
=

Tổng doanh thu của công ty ở nước ngoài, bao
gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trú ở
các nước khác trong kỳ tính thuế

x

Tổng số chi phí quản lý kinh
doanh của công ty ở nước ngoài
trong kỳ tính thuế.




Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại
nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.



Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính.



Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thuế TNCN, Thuế TNDN.



Quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nếu không đáp ứng một trong 2 điều kiện:



o

Mức dự phòng quỹ tiền lương không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.

o

Chi hết trong vòng 6 tháng từ ngày kết thúc năm tài chính.

Chi phí lãi vay không được tính vào chi phí được trừ trong các trường hợp sau:
o


Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 1,5 lần mức lãi suất
cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

o

Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.

o

Chi phí lãi vay không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, không có đầy đủ hóa đơn/ chứng từ.

o

Tổng chi phí lãi vay trong kỳ vượt quá mức 20% EBITDA (quy định tại Nghị định 20 & Thông tư 41).

o

Trường hợp chỉ số EBITDA âm thì toàn bộ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Kiểm toán / Thuế / Tư vấn

7

www.crowe.vn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×