Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------***--------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng

NGUYỄN THẾ ANH

Hà Nội - năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------***--------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành

: Tài Chính Ngân Hàng

Mã học viên : 1706030008


Họ tên học viên: NGUYỄN THẾ ANH
Ngƣời hƣớng dẫn : GS.TS. NGUYỄN THỊ MƠ

Hà Nội - năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa,
phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các
websites…Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và
quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019

NGUYỄN THẾ ANH


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................ vi
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ ....................................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................... 6

1.1.Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng thƣơng mại ......................................6
1.1.1.Khái niệm về thẻ ngân hàng ......................................................................6
1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng ...........................................................................8
1.1.3. Cấu tạo thẻ ngân hàng.............................................................................14
1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại ......................................................15
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ ngân hàng .......................................................15
1.2.2. Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng ..........................................16
1.2.3. Nội dung của dịch vụ thẻ ngân hàng ......................................................19
1.2.4. Rủi ro trong hoạt động cung cấp dịch vụ ...............................................25
1.3. Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại .....................................26
1.3.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ..........26
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại ......................................................................................................................27
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại .........................................................................................................33
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 37
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................... 38
2.1 . Một số nét về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...........38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................38
2.1.2.Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................42
2.1.3. Hoạt động và kết quả kinh doanh ...........................................................43


iii

2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam ......................................................................................................47
2.2.1. Thực trạng các loại thẻ và dịch vụ thẻ tại BIDV ...................................47
2.2.2. Thực trạng công nghệ được sử dụng để cung ứng dịch vụ thẻ ...........52

2.2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ hiện có cung cấp các máy ATM, POS .55
2.2.4. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ dựa trên doanh số sử dụng, doanh số
thanh toán qua thẻ của BIDV ...........................................................................56
2.2.5. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ dựa trên sự gia tăng thu nhập từ dịch
vụ phát hành thẻ và thanh toán thẻ ..................................................................58
2.2.6. Thực trạng hạn chế rủi ro trong dịch vụ phát hành thẻ và thanh toán
thẻ góp phần vào sựu phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV.....................................59
2.2.7. Thực trạng ứng dụng công nghệ để phát triển dịch vụ thẻ của BIDV .60
2.2.8. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của BIDV dựa rên điều tra xã hội học
của tác giả. ..........................................................................................................62
2.3. Nhận xét về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam ......................................................................................................64
2.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................64
2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................65
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ................................................................68
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 71
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............. 72
3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2020 – 2030 ......................................72
3.1.1. Nắm vững mục tiêu phát triển toàn diện của BIDV trong thời gian 2020
- 2030 ..................................................................................................................72
3.1.2. Đối với hoạt động phát hành thẻ .............................................................73
3.1.3. Đối với hoạt động thanh toán thẻ ............................................................73
3.2. Kinh Nghiệm Phái Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Một Số Ngân Hàng Và Bài
Học Kinh Nghiệm Cho BIDV ..............................................................................74
3.2.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số NHTM .........................74


iv


3.2.2. Một số bài học đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam . ..................................................................................................................77
3.3. Các Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam .............................................................................................78
3.3.1. Nhóm giải pháp đối với bidv trong việc phát triển dịch vụ thẻ .............78
3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................83
3.4.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................83
3.4.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .................................................................85
3.4.3. Đối với Hiệp hội thẻ ................................................................................86
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 92


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)

Banknetvn

Công ty cổ phần Chuyển mạch Tài chính Quốc gia Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam


DSTT

Doanh số thanh toán

DSSD

Doanh số sử dụng

ĐƯTM

Điểm ứng tiền mặt

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

Thiết bị đọc thẻ điện tử

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

PIN

Mã số định danh cá nhân

POS

Điểm bán hàng (Point of Sale)

Smartlink

Công ty cổ phần dịch vụ thẻ Smartlink

TCCMT

Tổ chức chuyển mạch thẻ

TCPHT

Tổ chức phát hành thẻ

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế


TCTTT

Tổ chức thanh toán thẻ

TMCP

Thương mại cổ phần

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

WB

Ngân hàng thế giới

GHNĐ

Ghi nợ nội địa

GNQT

Ghi nợ quốc tế

TDQT


Tín dụng quốc tế

LVCH

Luận văn cao học


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ Ngân hàng ............................................................................. 7
Sơ đồ 1.2: Quy trình phát hành thẻ ............................................................................. 20
Sơ đồ 1.3: Qui trình hoạt động thanh toán thẻ ............................................................ 23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV .......................................................................... 42
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức tại Trụ sở chính ................................................................. 43
Bảng 2.1: Tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2014-2017 ............................................. 44
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của BIDV .......................................................... 45
Bảng 2.2: Vốn chủ sở hữu của BIDV giai đoạn 2014-2017 ...................................... 45
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu tổng hợp về kết quả kinh doanh của BIDV ............................ 46
Bảng 2.4: Sự đa dạng về sản phẩm thẻ qua các năm của BIDV ................................. 49
Biểu đồ 2.2: Số lượng thẻ lũy kế qua các năm của BIDV .......................................... 50
Biểu đồ 2.3: Số lượng thẻ tăng ròng qua các năm của BIDV ..................................... 50
Biểu đồ 2.4: Thị phần thẻ phát hành của các ngân hàng năm 2017 ............................ 52
Biểu đồ 2.5: Số lượng máy ATM và máy POS của BIDV qua các năm 2015 – 201756
Biểu đồ 2.6: Doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ BIDV từ 2015 – 2017 ... 56
Bảng 2.6: Tăng trưởng doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ qua các năm
2015 - 2017 ................................................................................................................. 57
Biểu đồ 2.7: Thị phần doanh số sử dụng thẻ của các ngân hàng năm 2017 ............... 57
Biểu đồ 2.8: Thị phần doanh số thanh toán thẻ của các ngân hàng năm 2017 ........... 58

Biểu đồ 2.9: Thu nhập từ dịch vụ PHT và TTT của BIDV từ 2015 – 2017 ............... 59
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ rủi ro gian lận trong PHT của BIDV từ 2015 – 2017 ................. 59
Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ rủi ro gian lận trong TTT của BIDV từ 2015 – 2017.................. 60


vii

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
Với sự phát triển của nền kinh tế nước ta những năm gần đây, cùng với xu thế
hội nhập quốc tế, các NHTM cũng thay đổi xu hướng phát triển, trong đó tập trung
nguồn lực phát triển lĩnh vực dịch vụ thay vì chỉ tập trung vào lĩnh vực tín dụng và
huy động vốn như trước đây. Trong đó, dịch vụ thẻ hiện đang là lĩnh vực được quan
tâm nhất hiện nay.
BIDV là một nằm trong top 4 Ngân hàng hàng đầu Việt Nam, mặc dù vậy dịch
vụ thẻ của BIDV lại không tương xứng với ưu thế của mình. Sau hơn 20 năm triển
khai, mặc dù dịch vụ thanh toán thẻ của BIDV đã đạt được những kết quả nhất định
trong thời gian qua, nhưng cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn và thách
thức. Đó là mạng lưới máy ATM chưa phát triển, sản phẩm thẻ chưa thực sự đa
dạng và phong phú, sự cạnh tranh với các NHTM trong và ngoài nước về dịch vụ
thẻ ngày càng khốc liệt. Chính vì lý do đó, tác giả đã chọn vấn đề nghiên cứu của
luận văn thạc sỹ : “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam” làm đề tài cho LVCH của mình.
Trong Chương 1, LV trình bày một số lý luận về phát triển dịch vụ thẻ, khái
niệm và phân loại các loại thẻ đang có trên thị trường.
Một số khái quát về NGTH, các dịch vụ thẻ mà các NHTM đang cung cấp, các
chỉ tiêu đánh giá sự phát triển vụ thẻ của NHTM.
Trong Chương 2, LV giới thiệu chung về sự hình thành và phát triển của
BIDV và phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của BIDV.
Trọng tâm của Chương 2 là phân tích thực trang phát triển dịch vụ thẻ của
BIDV. Phân tích về sự gia tăng quy mô về dịch vụ thẻ và chất lượng công nghệ thực

hiện dịch vụ thẻ của BIDV. Kết quả mà BIDV thu lại được bao gồm: (i) Sự nhanh
chóng và thuận tiện của dịch vụ thẻ BIDV; (ii) Sự an toàn và đáng tin cậy;(iii) Sự
gia tăng tính năng, tiện ích của thẻ; (iv) Tính bảo mật; (v) Sự đảm bảo/ Niềm tin;
(vi) Tính thẩm mỹ; (vii) Tính đáp ứng.
Trong Chương 2, LV còn chỉ ra những điểm đã đạt được và những điểm hạn
chế trong phát triên dịch vụ thẻ của BIDV, trong đó có bốn kết quả mà BIDV đã đạt
được: (1) Sự gia tăng các tiện ích dịch vụ thẻ; (2) Sự gia tăng các sản phẩm thẻ; (3)


viii

Góp phần nâng cao uy tín, hình ảnh và mở rộng thị phần thẻ cho BIDV; (4) Chính
sách giá phí sản phẩm dịch vụ thẻ của BIDV
Bên cạnh đó còn những mặt hạn chế, đó là:
- Sản phẩm và dịch vụ còn nghèo nàn
- Doanh số một số dịch vụ thẻ còn thấp
- Mức độ sử dụng thẻ của khách hàng còn thấp
- Mức độ sử dụng thẻ của khách hàng còn thấp
- Độ an toàn, bảo mật thông tin vẫn chưa cao
- Hệ thống máy ATM tuy nhiều nhưng phân bố chưa đồng đều, chưa được
nâng cấp, đồng bộ
- Thái độ phục vụ của cán bộ nhân viên chưa được đánh giá cao
Trong Chương 3, dựa trên những cơ sở lý luận rõ ràng những hạn chế đang tồn
tại của BIDV, luận văn đưa ra những phương hướng giải và giải phát triển dịch vụ
thẻ của BIDV.
Tại Chương 3, LV đã xác định rõ phương hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cho giai đoạn 2020 – 2022
và LV đã phân tích những bài học kinh nghiệm từ những NHTM khác và đề xuất
giải pháp, kinh nghiệm để BIDV phát triển dịch vụ thẻ của BIDV.



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thanh toán là cầu nối giữa sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Đồng thời nó
cũng là khâu mở đầu và là khâu kết thúc của quá trình tái sản xuất xã hội. Hiện nay,
nền kinh tế thế giới đã phát triển sang một giai đoạn mới, lúc này ngân hàng cần
phải phát huy đầy đủ các chức năng của mình đó là trung tâm thanh toán của nền
kinh tế. Tổ chức tốt công tác thanh toán nói chung sẽ tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất kinh doanh được tiến hành một cách trôi chảy nhịp nhàng.
Khi nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt ngày
càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng tăng.
Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt là sự ra đời
của thẻ thanh toán điện tử. Đối với các ngân hàng thương mại, thẻ thanh toán điện
tử là công cụ chính trong hoạt động bán lẻ, mang lại một định hướng mới cho hoạt
động kinh doanh ngân hàng, có tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân
hàng theo hướng mở rộng mảng kinh doanh dịch vụ vừa tăng thu nhập, mở rộng
quy mô vừa giảm rủi ro từ hoạt động tín dụng truyền thống. Tạo cơ sở thuận lợi để
tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, góp phần xây dựng môi trường tiêu dùng văn
minh, là điều kiện cho sự hội nhập của Việt Nam vào cộng đồng quốc tế.
BIDV là một nằm trong top 3 Ngân hàng hàng đầu Việt Nam, mặc dù vậy
dịch vụ thẻ của BIDV lại không tương xứng với ưu thế của mình. Dịch vụ thẻ bắt
đầu xuất hiện trên thị trường Việt Nam từ năm 1990, tuy nhiên phải đến năm 1995
BIDV mới chính thức đưa dịch vụ thẻ vào danh mục hoạt động kinh doanh
( Sau hơn 20 năm triển
khai, mặc dù dịch vụ thanh toán thẻ của BIDV đã đạt được những kết quả nhất định
trong thời gian qua, nhưng cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn và thách
thức. Đó là mạng lưới máy ATM chưa phát triển, sản phẩm thẻ chưa thực sự đa
dạng và phong phú, sự cạnh tranh với các NHTM trong và ngoài nước về dịch vụ

thẻ ngày càng khốc liệt.
Vì vậy, qua thực tiễn công tác và với mong muốn góp phần tìm ra giải pháp
phát triển dịch vụ thẻ của các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam nói chung
và tại BIDV nói riêng, tôi đã chọn vấn đề nghiên cứu của luận văn thạc sỹ :


2

“Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”
làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Trong vài năm trờ lại đây dịch vụ thẻ đã và đang phát triển nhanh chóng tại
nước ta. Đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về vấn đề phát triển dịch vụ
thẻ tại BIDV tiêu biểu như:
Công trình nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Phương Dung (2012) “Giải
pháp marketing dụ vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”,
tác giả có nêu “Việc nghiên cứu đưa ra các giải pháp marketing nhằm tạo được một
thương hiệu thẻ nổi tiếng với bản sắc riêng thu hút được sự quan tâm của khách
hàng và nhắm đem đến đến dịch vụ thẻ có giá trị lợi ích tốt nhất cho khách hàng, gia
tăng số lượng cũng như phạm vi thanh toán của thẻ là vấn đề được quan tâm không
chỉ với BIDV chi nhánh Đà Nẵng”. Tuy nhiên công trình nghiên cứu mới chỉ đề cập
đến các số liệu để hiểu rõ về tình hình kinh doanh thẻ của BIDV Đà Nẵng để có cái
nhìn tổng quan và định hướng cho hoạt động thẻ thanh toán tại chi nhánh Đà Nẵng
nói riêng và toàn bộ BIDV nói chung. Từ đó đề xuất các giải pháp marketing khả
thi nhắm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
Công trình nghiên cứu “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dich vụ
thẻ của BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế” (2010). Công trình nghiên cứu có đề
cập” Bên cạnh hệ thông Ngân hàng ở Việt Nam đang bước vào cạnh tranh mới về
phát triển dịch vụ với mục tiêu đem đến nhiều tiện ích, dựa trên công nghệ Ngân
hàng hiện đại, nhằm gia tăng việc thu hút khách hàng, giảm thiểu rủi ro trong kinh

doanh. Chiến lược trong cuộc đua mới về cạnh tranh dịch vụ được các Ngân hàng
đưa ra làm tìm phân khúc thị trường, tấn công vào thị trường ngách, đưa ra sản
phẩm độc đáo với sự liên kết của các đối tác có nhiều lợi thế về khách hàng, mạng
lười và công nghệ nhằm mục tiêu duy trì sự hào lòng của khách hàng đối với dịch
vụ của Ngân hàng.
Công trình nghiên cứu “Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại
BIDV” của Đào Lê Kiều Oanh(2012). Đã đi sâu vào nghiên cứu hoạt động bán
buôn và bán lẻ của BIDV và trong phần bán lẻ tác giả c ó nói cụ thể đến dịch vụ thẻ.
Công trình có viết “Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng cho NHTM trong huy động


3

vốn, thi phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của Ngân hàng bán lẻ đối với công chúng.
Sản phẩm dịch vụ thẻ đi liền với ứng dụng công nghệ của NHTM và khả năng liên
kết giữa các NHTM trong khai thác thị trường và tận dụng cơ sở hạ tầng về công
nghiệ thông tin.
Các luận văn trên chưa đề cập đến vấn đề xây dựng danh mục sản phẩm
chiến lược ngắn hạn, trung và dài hạn một cách hiệu quả nhất, sử dụng ưu thế của
Ngân hàng nhằm đảm bảo tính cạnh tranh cao.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là: Trên cơ sở làm rõ một số vấn đề lý
luận liên quan đến dịch vụ thẻ NH và thực trạng phát triển dịch vụ thẻ NH tại
BIDV, luận văn đề xuất các giải pháp và kiến nghị phát triển dịch vụ thẻ tại
BIDV.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu được đặt ra là:
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ của các
NHTM như khái niệm và vai trò của dich vụ thẻ và sự cần thiết của việc phát triển

dịch vụ thẻ tại các NHTM nói chung và tại BIDV nói riêng:
- Tìm hiểu khái niệm của một số NHTM khác trong việc phát triên dịch vụ
thẻ NG để rút ra bài học kinh nghiệm cho BIDV
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV thời gian
qua, chỉ ra về kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại
BIDV trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến thẻ NH, dịch
vụ thẻ NH và phát triển dịch vụ thẻ của BIDV.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài còn bao gồm các quy định của pháp
luật, của NHNN, của một số NHTM và của BIDV về dịch vụ thẻ và phát triển
dịch vụ thẻ.


4

4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: đề tài nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ gồm: POS, thẻ ghi nợ
nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, mạng lưới ATM tại BIDV
Về thời gian: Khi đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ NH tại BIDV,
LV lấy mốc từ năm 2009 là năm BIDV cung cấp dịch vụ thẻ lần đầu tiên cho đến
hiện nay.
Về không gian: LV nghiên cứu dich vụ phát thành thẻ NH tại BIDV và tại 3
NHTM khác là ANZ, Vietcombank và Trung tâm thẻ QT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thiện luận văn, tác giả đã sử dụng các phương pháo nghiên cứu
khoa học như phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp hệ
thống hóa và phương pháp so sánh.

Ngoài ra, LV sửa dụng phương pháp điều tra xã hội học bằng việc xây dựng
hệ thống câu hỏi thu thập thông tin trực tiếp tại quầy giao dịch đối với các khách
hàng trực tiếp đến quấy giai dịch, đối tượng khảo sát có độ tuổi từ 18 đến 55 tuổi.
(xem phụ lục ở cuối LV)
Ngoài ra, luận văn sử dụng các sơ đồ, bảng biểu, mô hình số liệu liên quan
đến phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Dựa trên việc nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đưa ra một số giải pháp phát triển.
Tại Chương 1, tác giải sử dụng phương pháp hệ thống hóa và phương pháp
phân tích nhắm làm rõ các vấn đề lý luận liên quan đến khái niệm về NHTM, thẻ
NH, dịch vụ thẻ và vai trò của dịch thẻ tại các NHTM và sự cần thiết phải phát triển
dịch vụ thẻ NH.
Tại Chương 2, tác giả sử dụng phương pháp điều tra xã hội học, phương
pháp thống kê, phương pháp so sánh để chỉ ra thực trạng phát triển thẻ NH tại
BIDV, có so sánh với 3 NHTM khác.
Tại Chương 3, tác giả sử dụng tất cả các phương pháp phân tích, tổng hợp
các giải pháp được đề xuất liên quan đến phái triển dịch vụ thẻ NH tại BIDV trong
thời gian tới.


5

6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của đề tài được kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân

hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời gian tới.


6

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái niệm về thẻ ngân hàng
Thẻ là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch
thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận.Các tổ chức phát hành
thẻ hiện nay bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam và một số công ty tài chính (thông tư 19/2016/TT-NHNN).
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và cấp cho
khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ
(thông tư 19/2016/TT-NHNN).
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách
hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong
phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp tại ATM (nguồn:
/>Thẻ ngân hàng được hình thành tại Mỹ từ thói quen cho khách hàng mua
chịu của các chủ tiệm bán lẻ trên cơ sở uy tín của khách hàng đối với cửa hàng. Thẻ
xuất hiện lần đầu tiên ở Mỹ vào năm 1914, khi tổng công ty xăng dầu California cấp
thẻ cho nhân viên và một số khách hàng của mình. Đến năm 1946, dạng thẻ đầu tiên
của thẻ ngân hàng là Charge-It của ngân hàng John Biggins xuất hiện ở Mỹ, cho
phép các khách hàng thực hiện các giao dịch nội địa bằng các phiếu có giá trị được
ngân hàng phát hành.( Bảo Duy, 2017)
Vào năm 1950, Diners Club đã phát hành tấm thẻ tín dụng đầu tiên được làm
bằng chất liệu Plastic. Ý tưởng phát hành ra tấm thẻ này là của ông Frank
NcNamara, người sáng lập ra Diners Club. Sau Diners Club vào năm 1958, công ty

American Express cũng tham gia vào thị trường thẻ ngân hàng và đã nhanh chóng
thiết lập tên tuổi của mình trong lĩnh vực này. (Bảo Duy, 2017)
Trước năm 1970, khái niệm thẻ tín dụng đã được mọi người biết đến và đón
nhận nhanh chóng. Năm 1966, khởi đầu cho giai đoạn tăng tốc trong phát triển dịch
vụ thẻ, ngân hàng Bank of American thông qua việc ký các hợp đồng đại lý, đã trao


7

quyền phát hành thẻ BankAmerican của mình cho các ngân hàng khác. Tới năm
1977, thẻ của ngân hàng Bank of American thực sự trở lên quen thuộc và được chấp
nhận trên toàn cầu, tên thẻ Visa ra đời với màu sắc đặc trưng vẫn là xanh lam, trắng
và vàng.( Bảo Duy, 2017)
Cũng vào năm 1966, để cạnh tranh được với Bank of American, 3 nhóm
ngân hàng lớn phía đông nước Mỹ đã quyết định hợp tác thành lập tập đoàn kinh
doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank Card Association (ICA). Sau này ICA đã
được đổi thành MasterCard.( Bảo Duy, 2017)
Năm 1968, thông qua việc liên kết các đối tác tại thị trường Mexico và thị
trường châu Âu, ICA bắt đầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi toàn cầu
và cho ra đời thẻ Eurocard. Cũng trong năm 1968, nhằm từng bước thâm nhập và
chiếm lĩnh thị trường Đông Á, tổ chức này đã kết nạp thêm thành viên là một số
ngân hàng tại Nhật Bản.( Bảo Duy, 2017)
Trong khoảng thời gian 25 năm trở lại đây, ngành công nghiệp thẻ thanh
toán, đặc biệt là thẻ ngân hàng mới thực sự được phát triển. Với mạng lưới thành
viên và khách hàng liên tục phát triển, các TCTQT đã xây dựng hệ thống xử lý giao
dịch và trao đổi thông tin toàn cầu về việc phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát,
khiếu kiện và quản lý rủi ro. Với doanh số giao dịch trăm tỷ USD hàng năm, thẻ
ngân hàng đang cạnh tranh quyết liệt cùng với sécvà tiền mặt trong hệ thống thanh
toán toàn cầu. Cùng với sự phát triển của 2 tổ chức thẻ quốc tế Visa, Master, một
loạt các tổ chức thẻ có tính chất quốc tế khác nối tiếp xuất hiện như: JCB, American

Express, Eurocard… Hiện nay, người sử dụng thẻ có thế sử dụng thẻ ở gần hết các
nước trên thế giới, họ không còn phải lo việc chuyển đổi sang đồng tiền nội địa khi
ra nước ngoài. (Bảo Duy, 2017)
Trong quá trình phát triển, thẻ được hiểu với một số khái niệm sau:
- Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử
dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận
thanh toán thẻ (ĐVCNT). (thông tư 19/2016/TT-NHNN)
- Thẻ là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng
sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng hoặc công ty phát hành thẻ với chủ
thẻ. (thông tư 19/2016/TT-NHNN)


8

- Thẻ là một phương tiện ghi sổ số tiền thanh toán thông qua thiết bị đọc thẻ
phối hợp với hệ thống nối mạng vi tính để kết nối trung tâm phát hành thẻ với các
điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và an
toàn hơn cho các đối tượng tham gia thanh toán. (thông tư 19/2016/TT-NHNN)
- Thẻ hay thẻ chi trả là một phương tiện thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
mà không dùng tiền mặt, có thể được dùng để rút tiền mặt tại các đại lý của ngân
hàng hoặc máy giao dịch tự động (ATM). (thông tư 19/2016/TT-NHNN)
Như vậy, có thể hiểu thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
mà người sử dụng thẻ dùng nó để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt tại các
ĐVCNT hoặc tại các máy giao dịch tự động (ATM). (thông tư 19/2016/TT-NHNN)
Tham gia vào một giao dịch thẻ có 3 hoặc 4 thành viên: Chủ thẻ (khách
hàng), cơ sở chấp nhận thẻ (nơi cung ứng hàng hoá dịch vụ), ngân hàng phát hành,
ngân hàng thanh toán. (thông tư 19/2016/TT-NHNN)
Đối với ngân hàng, việc phát hành và thanh toán thẻ NH là một hoạt
động mang tính dịch vụ bao gồm các nghiệp vụ cho vay, huy động vốn, thanh
toán trong nước và ngoài nước.

1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng
Đứng trên nhiều giác độ khác nhau để phân loại thì có thể chia thành các loại
thẻ NH theo các tiêu chí về đặc tính kỹ thuật về chủ thẻ phát hành theo tính chất
thanh toán, theo hạn mức và theo phạm vi sử dụng thẻ (xem Sơ đồ 1.1)

Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ ngân hàng (thông tư 19/2016/TT-NHNN)


9

Từ sơ đồ 1.1 trên đây, có thể thấy có 5 tiêu chí để phân loại thẻ ngân hàngđó là:
1.1.2.1. Theo đặc tính kỹ thuật
Thẻ băng từ: Được sản xuất dựa trên kĩ thuật từ tính với một băng từ chứa
hai rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Là loại thẻ có dải băng từ ở mặt sau của thẻ,
các thông tin liên quan đến chủ thẻ và thẻ đều được mã hóa trong băng từ (xem hình
1.1). Đây là loại thẻ được sử dụng rất phổ biến nhưng khi trình độ công nghệ phát
triển, nó đã bộc lộ một số nhược điểm như tính bảo mật không cao do thông tin ghi
trên thẻ không tự mã hóa được, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ
liệu ít nên dễ bị kẻ gian lợi dụng đọc thông tin và làm thẻ giả hoặc tạo các giao dịch
giả gây thiệt hại cho chủ thẻ và ngân hàng.

Hình 1.1 Thẻ băng từ
Thẻ thông minh (thẻ điện tử có bộ vi xử lí chip): Đây là thế hệ mới nhất
của thẻ, có đặc tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học,
gắn vào thẻ một chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hoàn hảo(xem hình 1.2).
Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp
nhận thanh toán thẻ này cũng khá đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc
phát hành và chấp nhận thanh toán thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển
mặc dù các tổ chức thẻ quốc tế vẫn khuyến khích các ngân hàng thành viên phát hành
và thanh toán lại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ.


Hình 1.2 Thẻ thông minh


10

1.1.2.2. Theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành: Là thẻ thanh toán do các NHTM phát hành để
giúp khách hàng sử dụng tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền
do ngân hàng cấp tín dụng. Loại thẻ này đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó
không chỉ lưu hành trong phạm vi quốc gia mà còn có thể lưu hành trên toàn cầu như
thẻ Visa, Master và một số các loại thẻ khác. (xem hình 1.3)

Hình 1.3 Thẻ do NH phát hành
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là các loại thẻ du lịch và
giải trí do các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như Diners Club, Amex,.. và cũng
lưu hành trên toàn cầu.(xem hình 1.4)

Hình 1.4 Thẻ do các tổ chức phi lợi nhuận phát hành
1.1.2.3. Theo tính chất thanh toán của thẻ
Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ được sử dụng để chi trả hoặc rút tiền
mặt trên cơ sở số tiền trong tài khoản tiền gửi của chủ thẻ tại ngân hàng. Thẻ ghi nợ
hoạt động theo nguyên tắc mỗi lần sử dụng ngân hàng sẽ tự động trừ ngay số tiền
tương ứng trên tài khoản của chủ thẻ. Để tạo điều kiện cho chủ thẻ trong quá trình
giao dịch, ngân hàng phát hành có thể cho phép chủ thẻ chi tiêu hoặc rút tiền mặt
vượt quá số dư trên tài khoản trong một khoảng thời gian nhất định và hình thức
này được gọi là thấu chi.(xem hình 1.5)


11


Hình 1.5 Thẻ ghi nợ
Thẻ tín dụng (Credit card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trong
hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp và chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ các khoản
dư nợ phát sinh theo qui định. Điều này có nghĩa chủ thẻ được ngân hàng cấp cho
một hạn mức tín dụng nhất định để chi tiêu. Với hạn mức tín dụng này, chủ thẻ có
khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian từ khi thẻ được dùng để thanh
toán hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài phụ
thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán
toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và
chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời
gian này mà toàn bộ số dư nợ cuối kỳ chưa được thanh toán cho ngân hàng thì chủ
thẻ sẽ chịu những khoản phí và lãi chậm trả. Khi toàn bộ số tiền phát sinh được
hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khôi phục như ban
đầu.(xem hình 1.6)

Hình 1.6 Thẻ tín dụng


12

Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là một hình thức của thẻ ghi nợ nhưng chỉ có
một chức năng là rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân
hàng(xem hình 1.7). Số tiền rút ra mỗi lần sẽ được trừ dần vào số tiền ký quĩ hoặc
số tiền khách hàng đã gửi tại ngân hàng.

Hình 1.7 Thẻ rút tiền mặt
Thẻ liên kết (Co-Branded Card): Một hình thức thẻ ngân hàng ngày càng
trở nên phổ biến là thẻ liên kết(xem hình 1.8). Thẻ liên kết là sản phẩm của một
ngân hàng hay một tổ chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba là các tổ chức kinh

tế lớn, có uy tín.Thông thường, tên hoặc nhãn hiệu thương mại, logo của bên thứ ba
này cũng đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ
ngân hàng thông thường, thẻ liên kết có sức hấp dẫn hơn đối với khách hàng bởi
những lợi ích phụ trội do bên thứ ba đem lại.

Hình 1.8 Thẻ liên kết
1.1.2.4. Theo hạn mức của thẻ
Thẻ thƣờng (Standard Card): Đây là loại thẻ thongo dụng nhất, mang tính
chất phổ biến, đại chúng, được đa số người dân sử dụng với tính chất đơn giản, dễ


13

dung và đăng ký không mất quá nhiều thủ tục. Hạn mức tối thiểu tuỳ theo Ngân
hàng phát hành qui định.
Thẻ vàng (Gold card), bạch kim (Platinum card): Là loại thẻ được phát
hành cho những đối tượng “cao cấp”, những khách hàng có thu nhập cao. Loại thẻ
này có thể có những điểm khác nhau tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của
mỗi vùng.
1.1.2.5. Theo phạm vi sử dụng của thẻ
Về phạm vi sử dụng, thẻ NH thường được chưa thành hai loại là loại thẻ nội
địa và thẻ quốc tế.
Thẻ nội địa: Là loại thẻ chỉ được sử dụng trong phạm vi quốc gia phát hành
thẻ. Đồng tiền được sử dụng và thanh toán là đồng bản tệ. Loại thẻ này do một tổ
chức hoặc một ngân hàng điều hành và có hai loại:
- Loại thứ nhất: Tổ chức tài chính hoặc ngân hàng trong nước phát hành và
chỉ được sử dụng trong nội bộ hệ thống tổ chức đó.
- Loại thứ hai: Thẻ mang thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế nhưng được
phát hành để sử dụng trong nước.
Thẻ quốc tế: Là loại thẻ dùng ngoại tệ mạnh làm đồng tiền thanh toán và

được sử dụng trên phạm vi quốc tế(xem hình 1.9). Thẻ quốc tế được hỗ trợ và quản
lý trên toàn thế giới bởi những tổ chức tài chính lớn như Visa, Master hoặc công ty
điều hành hoạt động thống nhất và đồng bộ. Thẻ quốc tế được ưa chuộng bởi tính
an toàn, tiện lợi.

Hình 1.9 Thẻ quốc tế


14

1.1.3. Cấu tạo thẻ ngân hàng
Về cấu tạo các loại thẻ thường có đặc điểm chung: Làm bằng Plastic, có kích thước
theo tiêu chuẩn quốc tế là 8,4 cm x 5,4 cm x 0,76 cm. Trên thẻ có in nổi các thông số nhận
dạng như: Tên và logo của nhà phát hành thẻ, nhãn hiệu thương mại của thẻ, số thẻ, tên chủ
thẻ và ngày hiệu lực (ngày cuối cùng có hiệu lực)… và một số đặc tính khác tuỳ theo quy
định của các Tổ chức thẻ quốc tế hoặc Hiệp hội phát hành thẻ.(xem hình 1.10)

Hình 1.10 Cấu tạo mặt trước của thẻ
Biểu tượng: Mỗi loại thẻ mang một biểu tượng riêng, thể hiện tính đặc trưng
của tổ chức phát hành thẻ. Đây được xem như một đặc tính mang tính an ninh nhằm
chống giả mạo.
Số thẻ: dành riêng cho mỗi chủ thẻ, được dập nổi trên thẻ và được in lại trên
hoá đơn khi thanh toán bằng thẻ. Từng loại thẻ có chữ số khác nhau và cấu trúc theo
nhóm cũng khác nhau.
Thời gian có hiệu lực của thẻ: Là thời hạn mà thẻ được phép lưu hành. Có
loại thẻ ghi ngày hiệu lực cuối cùng của thẻ, cũng có loại thẻ ghi ngày đầu tiên đến
ngày cuối cùng được sử dụng thẻ.
Họ và tên chủ thẻ: Là tên của cá nhân nếu là thẻ cá nhân, tên của người
được uỷ quyền sử dụng nếu là thẻ công ty, và được in chữ nổi. Có một số thẻ còn
có cả ảnh của chủ thẻ.

Ký tự an ninh trên thẻ, số mật mã của đợt phát hành: Mỗi loại thẻ luôn có
ký hiệu an ninh in kèm theo phía sau của ngày hiệu lực.


15

Hình 1.11 Cấu tạo mặt sau của thẻ
Dải băng từ có khả năng lưu trữ các thông tin như: số thẻ, tên chủ thẻ,
ngày hiệu lực, ngân hàng phát hành...
Dải băng chữ ký: trên dải băng này phải có chữ ký của chủ thẻ để cơ sở chấp
nhận thẻ có thể đối chiếu chữ ký khi thực hiện thanh toán.
Các thông tin liên quan giữa ngân hàng và khách hàng: thông tin liên hệ
của ngân hàng khi khách hàng có nhu cầu.
1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ ngân hàng
Khái niệm về sản phẩm dịch vụ nói chung hết sức phức tạp, khái niệm về sản
phẩm dịch vụ ngân hàng lại càng phức tạp hơn vì tính tổng hợp, đa dạng và nhạy
cảm của các hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Đứng trên góc độ thỏa dụng nhu cầu khách hàng thì có thể hiểu dịch vụ ngân
hàng là “tập hợp những đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị trường tài
chính” (Nguyễn Tuyết Anh- 2019)
Cụ thể hơn, dịch vụ NH được hiểu là các hoạt động về nghiệp vụ ngân hàng
lien quan đến vốn, tiền tệ và thanh toán, ... mà NH cung cấp cho khách hàng để đáp
ứng nhu cầu kinh doanh, sinh lời, sinh hoạt cuộc sống, cất trữ tài sản,... và NH thu
chênh lệch lãi suất, tỷ giá hay thu phí thông qua dịch vụ ấy. Ví dụ, dịch vụ thanh
toán là hoạt động của NH nhằm cung cấp cho các khách hàng về cách thức thanh
toán, thủ tục thanh toán, số tiền thanh toán,… theo hướng tạo thuận lợi và đơn
giản hóa thủ tục thanh toán cho khách hàng.
Trong xu hướng phát triển NH tại các nền kinh tế phát triển hiện nay, NH

được coi như một siêu thị dịch vụ, một bách hóa tài chính với hàng trăm, thậm chí


×