Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 9 HK1 CHUỖI 5 HOẠT ĐỘNGTIET23-26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.86 KB, 12 trang )

Kế hoạch bài học môn Hình học 9
Tuần 12
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ
Tiết 23
TÂM ĐẾN DÂY

Năm học:2019-2020
Ngày soạn: 19/11/2019
Ngày dạy: 22/11/2019

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được các định lí trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng cách từ tâm
đến dây
- Học sinh hiểu được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: kỹ năng vẽ hình
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng.
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4.Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn
thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.


1.Hoạt động khởi động:
Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
* Giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây có t/c gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ1: Bài toán
1.Bài toán(sgk)
C
- Gv treo bảng phụ ghi đề bài toán và hình vẽ
K
68 trang 104 sgk
2
2
? Nêu cách tính OH +OB
D
O
R
HS:  OHB vuông tại H nên
OH2 + HB2 =OB2 =R2 (Định lí Pytago)
A
B
H
2
2
? Nêu cách tính OK = KD
HS:  OKD vuông tại K nên OK2 +KD2
=OD2=R2 (Định lí Pytago)
? Từ hai kết quả trên hãy suy ra điều cần
chứng minh

HS: OH2+HB2=OK2+KD2
- Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông
? Hãy chứng minh phần chú ý
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 63


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

H O

Năm học:2019-2020
2

HS: AB là đường kính thì
lúc đó HB =
2
2
2
R = OK +KD , AB và CD là đường kính thì
K và H đều O, lúc đó HB2= R2 = KD2
? Hãy thực hiện ?1

OHB và OKD ta có:
OH2 + HB2 =OB2 = R2 (1)
OK2 +KD2 =OD2= R2(2)
Từ (1) và (2) suy ra

OH2+HB2 = OK2+KD2
Chú ý : Kết luận của biểu thức trên vẫn đúng
nếu một dây hoặc hai dây đều là đường kính

HĐ2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ
tâm đến dây
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực
hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn
đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm,
kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ
động sáng tạo
a). Nếu AB = CD thì HB=HD  HB2=KD2
OH2=OK2  OH=OK
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong một đườnh tròn hai dây bằng nhau
thì cách đều tâm
Nếu OH =OK thì
OH2 = OK2  HB2 = KD2
HB=KD.
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong một đường tròn hai dây cách đều
tâm thì bằng nhau.

2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm
đến dây:

HĐ3: Áp dụng

Hãy thực hiện ?3
a) AB > AC  HB > KD  HB2 > KD2  OH2
< OK2  OH < OK.
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong hai dây của đường tròn ,dây nào
lớn hơ thì dây đó gần tâm hơn.
b). OH < OK  OH2 < OK2  HB2 > KD2 
HB > KD  AB > CD
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS:Trong hai dây của đường tròn ,dây nào
gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

3. Áp dụng

Giáo viên: Mai Văn Dũng

C
K
D

O
A

R
B

H

a). Định lí 1( sgk)
AB = CD




OH = OK

b). Định lí 2(sgk)
AB > CD  OH < OK

A

D
B

F
O
E

C

?3
a). Ta có : OE = OF
nên BC = AC (định lí1)
Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 64


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Năm học:2019-2020


b). Ta có : OD > OE và OE = OF(GT)
Nên OD > OF
Vậy AB < AC( định lí 2b)
3. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 12/106sgk. HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày :
- Hướng dẫn:
a) Nêu cách tính DE?
b) Để chứng minh CD=AB ta phải làm điều gì?
- Kẻ OH vuông góc với CD rồi chứng minh OH=OE
? Nêu cách chứng minh OH=OE.
- HS :Tứ giác OEIH có:và OE = EI = 3cm
Nên OEIH là hình vuông
4. Hoạt động vận dụng
- Bài học cung cấp pp chứng minh hình học nào?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc các định lí 1 và 2
- Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải.
- Làm bài 13,14,15,16.sgk

Tuần 12
Tiết 24

VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ
ĐƯỜNG TRÒN

D

O


A

E

H
I

B

C

Ngày soạn: 19/11/2019
Ngày dạy: 22/11/2019

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 65


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Năm học:2019-2020

-Học sinh biết: các k/n tiếp điểm ,tiếp tuyến, các hệ thức liên hệ các khoảng cách từ tâm đường
tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và
đường tròn .

- Học sinh hiểu: được 3 vị trí tương đối của dường thẳng và dường tròn
Học sinh hiểu,
2.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: vận dụng các kiến thức trong bài để nhận bíêt các vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn .
- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh thấy được 1 số hình ảnh về vị trí tương đối của đường
thẳng và đường tròn trong thực tế
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4.Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chủ động sáng tạo, năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Phương tiện: +1que thẳng ,thước thẳng ,compa ,phấn màu. Bảng phụ ghi bài tập
17 ,sgk tr109.
2. Học sinh: Compa ,thước thẳng ,1 que thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
Cho đường thẳng a, đường tròn (O;R) .Hãy xác định các vị trí tương đối của a và (O;R)?
Trả lời:

O

O

O
a


a
a

* Giữa điểm và đường tròn có 3 vị trí tương đối. Vậy giữa đường thẳng và đường tròn thì sao? Ta
nghiên cứu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của đường
thẳng và đường tròn.
HS giải ?1.
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Nội dung cần đạt
a

O

Trường TH - THCS Quang Trung

H

Trang 66


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Năm học:2019-2020


Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại
GV: Nhìn hình ảnh ở đầu bài và căn cứ vào
số điểm chung ta có thể chia vị trí tương đối
của 1 đường thẳng và 1 đường tròn thành mấy
trường hợp.
a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
GV vẽ đường thẳng a cắt đường tròn (O:R) tại - OH a tại H
- OH là khoảng cách từ tâm O đến đường
A và B. HS vẽ khoảng cách OH từ O đến a.
thẳng a, ký hiệu d
HS nhận xét OH và R.
HS giải ?2. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc.
GV di chuyển cây que sao cho OH lớn dần.
Khoảng cách giữa A và B nhỏ dần . Đến khi A
trùng B thì đường thẳng và đường tròn chỉ có
1 điểm chung C. GV giới thiệu trường hợp
đường thẳng và đường tròn tiếp xúc.
GV trình bày các khái niệm: tiếp tuyến, tiếp
điểm.
HS phát hiện hệ thức và chứng minh H trùng
với C.
GV yêu cầu vài HS phát biểu định lý và nhấn
mạnh đây là tính chất cơ bản của tiếp tuyến
đường tròn.
HS viết GT-KL của định lý.
c. Đường thẳng và đường tròn không giao
nhau.
GV dùng cây que. Di chuyển đường thẳng
đến khi đường thẳng và đường thẳng không

có điểm chung. GV giới thiệu trường hợp
đường thẳng a và đường thẳng (O) không
giao nhau.

1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và
đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau.

+ Số điểm chung: 2
+ Hệ thức đặc trưng: d < R
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc.
+ Số điểm chung: 1
+ Hệ thức đặc trưng: d = R
a: gọi là tiếp tuyến Điểm
C: gọi là tiếp điểm.

* Định lý: (sgk)
GT: đường thẳng a là tiếp tuyến (O).
C là tiếp điểm
KL : a OC.
c. Đường thẳng và đường tròn không giao
nhau.
+ Số điểm chung: 0
+ Hệ thức đặc trưng:
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 67



Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Hoạt động 2: Hệ thức giữa khoảng cách từ
tâm đến đường thẳng và bán kính đường
tròn.

Năm học:2019-2020

2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến
đường thẳng và bán kính đường tròn.
Vị trí tương đối giữa
đ.thẳng và đ.tròn
Đường thẳng và
đường tròn cắt nhau
Đường thẳng và
đường tròn tiếp xúc
nhau
Đường thẳng và
đường tròn không
giao nhau

HS giải ?3 theo nhóm. Chia lớp thành 4
nhóm. Đại diện nhóm lên giải trên bảng phụ
GV theo dõi quá trình hoạt động nhóm.

Số điểm
chung

Hệ

thức

2

d<
R

1
0

d=
R
d>
R

? 3/sgk
a) Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì 3 < 5
hay d < R
b) Tính BC.
( BH = 4; BC = 8 )

3. Hoạt động luyện tập:
-Bài tập 17.sgk.tr109:GV treo bảng phụ ghi đề bài 17 yêu cầu HS điền vào chỗ trống .
*Hướng dẫn:+ Làmthế nào để giải quyết bài toán?
Sử dụng các hệ thức liên hệ giữa d và R
Giải: 1) Cắt nhau do d=3cm2)Do a tiếp xúc với (O;6cm) nên d=R=6cm
3)Không cắt do d=7cm>R= 4cm
-Bài tập 20.sgk.tr110:
HS vẽ hình ghi gt,kl

4.Hoạt động vận dụng
Các vị trí của mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh 3 vị trí trương đối của đường thẳng
và đường tròn.(Hình vẽ đóng khung ở đầu bài )
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc bài
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài 18,19 / sgk.tr110.
- Nghiên cứu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Tuần 13
CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN Ngày soạn: 26/11/2019
Ngày dạy: 29/11/2019
Tiết 25
CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU :
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 68


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Năm học:2019-2020

1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Nắm được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Học sinh hiểu: Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong thực tế.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các

bài tập tính toán và chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi
qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4.Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, Ti vi, phấn màu, thước thẳng, êke, Com pa..
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, êke
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1.Hoạt động khởi động: Lần lượt nêu câu hỏi HS lần lượt trả lời tại chỗ)
- HS 1: Nhắc lại các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- HS 2: Với mỗi vị trí tương đối hãy nêu số điểm chung của đường thẳng và đường tròn
- HS 3: Với mỗi vị trí tương đối hãy nêu số hệ thức liên hệ giữa khoảng cách d từ tâm đến đường
thẳng với bán kính R của đường tròn
- HS 4: Giữa đường thẳng và đường tròn có 1 điểm chung thì đường thẳng gọi là gì của đường
tròn
- HS 5: Khi khoảng cách d=R đường thẳng gọi là gì của đường tròn.
Gv đó chính là hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, ngoài hai dấu hiệu ta đã biết thì
còn dấu hiệu nào để nhận biết đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn nữa không => bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. 1.Các dấu hiệu nhận biết

1. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
tiếp tuyến của đường trò
đường tròn:
GV yêu cầu HS phát biểu lại dấu hiệu nhận
biết tiếp tuyến của đường tròn một cách trực
quan hơn.
HS phát biểu.
GV hoàn chỉnh thành định lý.
GV ghi GT, KL của định lý. HS nhắc lại
định lý.
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 69


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Năm học:2019-2020

HS giải ?1 theo hoạt động nhóm và trình bày
trên bảng phụ. GV chiếu lên Ti vi.
Định lí 1(sgk)
Lớp nhận xét.
C �a; C �(O) �
GV hoàn chỉnh lại.


a  OC



a là tiếp tuyến của (O)

?1
Giải :
C1 :Ta có : BC  AH tại
H �( A; AH )

A

B

Vậy BC là tiếp tuyến
của(A;AH)
C2:Ta có AH=R
Vậy BC là tiếp tuyến của (A; AH)
Hoạt động 2. Áp dụng
GV đưa ra bài toán như SGK(chiếu lên Ti
vi ). GV vẽ sẵn hình sau:
B

H

C

2. Áp dụng:
Bài toán (sgk)
Giải :
* Cách dựng :

B

-Dựng M là trung điểm
A
O
O
A
của OA
M
-Dựng (m M ;MO) cắt
C
C
(O) tại BC
AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O). Có -Dựng các đường thẳng
nhận xét gì về điểm B đối với hai điểm A và AB,AC ta được các tiếp tuyến cần dựng
O ? Tam giác ABO là tam giác gì? Điểm B
nằm trên đương nào? Có nằm trên đường
Chứng minh :
tròn đường kính AO không ?
Ta có MB=CM=1/2AO
1 HS giải bài toán.
Do đó :các tam giác ABO và ACO vuông tại
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
B và C
HS tham gia giải ?2.
Suy ra: AB  OB tại B
AC  OC tại C
Lớp nhận xét.
GV gợi mở và hoàn chỉnh từng bước.
Vậy AB,AClà tiếp tuyến của (O)

3. Hoạt động luyện tập:
GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
GV tổ chức HS tham gia giải bài tập 21.
4.Hoạt động vận dụng
Bài 1 : Cho nửa đtr (O ; R), đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax, By về nửa mp bờ AB chứa nửa
đtr. Trên Ax, By lấy theo thứ tự M và N sao cho góc MON bằng 900. Gọi I là trung điểm của MN.
CMR :
a) AB là tt của đtr (I ; IO)
b) MO là tia phân giác của góc AMN
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 70


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Năm học:2019-2020

c) MN là tt của đtr đường kính AB
Giải
a) CMR : AB là tt của (I ; IO)
- ta có: AM // BN (cùng vuông góc với AB) => tứ
giác ABNM là hình thang
AO  BO �
��
- xét hình thang ABNM, ta có: MI  NI � IO là

đường trung bình của hình thang ABNM

=> IO // AM // BN
- mặt khác: AM  AB � IO  AB  O � AB là tt của
đtr (I; IO)
b) CMR : MO là tia phân giác của góc AMN
- vì AM // IO => �AMO = �MOI (so le trong)

x

y
N
H

I

M

A

O

B

(1)
OI  IM  IN 

1
MN
2
=> tam giác IMO cân tại I


- tam giác MON có �O = 900, OI là trung tuyến
=> �IMO = �IOM
(2)
- từ (1) và (2) => �MOI = �AMO = �IMO => MO là phân giác của �AMN
c) CMR: MN là tt của đtr đkính AB
- kẻ OH vuông góc với MN
(3)
- xét tam giác MAO và tam giác MHO, ta có:

�A  �H  900 �

MN : chung
�� MAO  MHO  CH  GN 
�AMO  �HMO �

=> OA = OH = R (cạnh tương ứng)

=> OH là bán kính của đtr tâm O đkính AB
(4)
- từ (3) và (4) => MN là tt của đtr đkính AB
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Gv chiếu hình ảnh thước Pan-me và cách đo đường kính của vật hình tròn đên ti vi
Để HS thấy được ứng dụng thước pan-me đo đường kính một hình tròn
GV: Hướng dẫn cách đặt hình và đo.
- Học để hiểu nội dung bài
- Giải các bài tập 22, 23, 24, 25 /111 SGK.

Tuần 13
Tiết 26


CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN
CỦA ĐƯỜNG TRÒN (tt)

Giáo viên: Mai Văn Dũng

Ngày soạn: 26/11/2019
Ngày dạy: 29/11/2019

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 71


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Năm học:2019-2020

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Học sinh biết:củng cố và khắc sâu định lý quan hệ giữa đường kính và dây.
- Học sinh hiểu: dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn
2.Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: . Biết giải một bài toán dựng hình.HS được rèn luyện cách phân tích
một bài toán để tìm lời giải
- Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng các tính chất của dây, đường kính, tiếp tuyến của
đường tròn để giải tốt các bài tập trong phạm vi sách giáo khoa
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập
4.Định hướng phát triển năng lực:

N
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,
năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn
thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, trình bày 1’
IV.CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
a. Nắm sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
?.2 Giải bài tập 22.tr111sgk.
* Yêu cầu HS hỏi đáp nội dung tiếp tuyến của đường tròn
2.Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu h/s đọc đề ,vẽ hình ghi giả thiết
,kết luận.
- Gọi H là giao điểm của AB và OC.
? Để chứng minh CB là tiếp tuyến của (O) ta
làm điều gì.
Giáo viên: Mai Văn Dũng


Bài tập 24 tr 111.sgk
O
1 2
A

B

H

C

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 72


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Năm học:2019-2020

ˆ 90O
CBO

HS:
tại B Hay
ˆ 90O
? Để chứng minh CBO
ta chứng minh điều
gì.
HS: c/m  CBO =  CAO

? Hãy c/m  CBO =  CAO.
HS: Tam giác ABC cân tại O  đường cao OH
ˆ
ˆ
đồng thời là phân giác  O1 O2   CBO = 
CAO(c.g.c)
? Từ  CBO =  CAO ta suy ra được điều gì .Tại
sao?
ˆ 900
ˆ CAO
HS : CBO
( Do CA là tiếp tuyến của (o)
ˆ
nên CA  OA  CAO = 90o )
ˆ
? CAO
= 90o suy ra được điều gì.
HS: CB  OB tại B.Hay CB là tiếp tuyến của
(O).
Sơ đồ lời giải:
CB  OB
CB  OB

Chứng minh:
Gọi H là giao điểm của OB và OC ta có
 ABC cân tại O nên OA=OB
Oˆ1 Oˆ 2
( đường cao OH đồng thời là
phân giác)
 CBO =  CAO(c.g.c)

ˆ
ˆ
CBO
= CAO
Ta lại có CA  OA tại A(tính chất tiếp tuyến)
ˆ
ˆ
CAO
=90o  CBO
=90o  CB  CO tại B
Vậy CB là tiếp tuyến của (O)


ˆ
B  90o

AOC  BOC

Oˆ1  Oˆ 2

GV yêu cầu h/s đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết,
kết luận của bài tập 25/112
? Hai đường chéo của tứ giác OCAB có đặc
điểm gì.
HS: MO=MA(gt)
MB=MC(do BC  OA tại M)
? Từ khẳng định trên suy ra tứ giác OCAB là
hình gì.
HS: hình thoi (tứ giác có 2 đường chéo vuông
góc tại trung điểm của mỗi đường )

? BE là hình gì của (o).
ˆ
HS : BE=BO.tan BOE
GV :OB đã biết R .
ˆ
?Hãy nêu cách tính BOE
.
ˆ
HS:  ABC đều  BOE =60o .
?Em nào có thể phát triển thêm câu hỏi của bài
tập này .
HS: Hãy chứng minh EC là tiếp tuyến của (O)?
Giải tương tự bài 24
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Bài tập 25 tr 112 SGK.
B

O

M

A

E

C

a) Ta có :BC  OA tại M(gt)
Suy ra : MB=MC (định lí quan hệ vuông

góc giữa đường kính và dây )
Ta lại có :MO=MA( gt)
Vậy tứ giác OCAB là hình thoi.
b) Ta có BE  OB taị B (tính chất tiếp tuyến)
Suy ra :  OBE vuông tại B
ˆ
BE=OB.tan BOE
.
Ta lại có :  AOB đều (do OA=OB=AB=R)
ˆ
BOE
= 60o
Vậy BE=R.tan60o = R 3
c) Ta có :  OCE=  OBE(c.g.c)

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 73


Kế hoạch bài học môn Hình học 9

Năm học:2019-2020
ˆ OBE
ˆ 90O
OCE

 CE  OC

tại C

Vậy CE là tiếp tuyến của (O)
3. Hoạt động vận dụng
Bài 2 (Bài 45 SBTtr134)
Bài 2 (Bài tập 45 SBTtr.134)
- Đưa đề bài trên bảng (Ti vi ) . Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS vẽ hình
- Hướng dẫn chứng minh.
+ Để chứng minh E �(O) ta cần c/m điều gì?
+ Kết luận gì về tam giác AEH
+ Vì OA = OH .Chứng tỏ O là trung điểm AH
và OE là trung tuyến.
Sơ đồ :
DE  OE tại E
b) c/m DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).

- Chứng minh DE là tiếp tuyến của (O) ta cần

DE OE
chứng minh điều gì?

- Nêu cách chứng minh.

OEB  90o

ˆ
ˆ
E1  E2  90o

4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Nắm vững định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến .

-Xem kĩ các bài tập đã giải.
-Làm bài tập 46,47 sách bài tập.
* Cho hai tiếp tuyến cắt nhau tại M . Em hãy đo độ dài từ M đến hai tiếp điểm và so sánh.
* Chuẩn bị trước TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU

Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH - THCS Quang Trung

Trang 74



×