Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án Đạo đức lớp 1_ Tiết 1 đến 10_Cánh Diều_Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.11 KB, 27 trang )

/>
TIẾT 1 – TIẾT 10 . MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 1. SÁCH CÁNH DIỀU. PHƯƠNG

CHỦ ĐỀ. THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
BÀI 1. EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG LỚP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được những biểu hiện cần thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
2. Kĩ năng: Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
3. Thái độ: Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán.
- Phẩm chất: Qua bài hình thành cho HS phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
* Tích hợp GDBVMT: Không vứt giấy rác ra lớp học.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). Băng đĩa CD có
bài hát “Đi học”- Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. Một bản nội quy
nhà trường.
- HS: SGK Đạo đức.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1. Khởi động (3 phút): Cả lớp

- Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào
khi đi học?
1

HS hát tập thể bài “Đi học”- Nhạc
Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh
Chính.
- Bạn nhỏ thấy vui khi được đi
học.


/>- Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
- Vì đi học bạn được gặp bạn bè,
được dạy nhiều điều hay.
2. Khám phá (30 phút):
Hoạt động 1. Tìm hiểu nội quy nhà trường
Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội
quy nhà trường, ý nghĩa của việc thực hiện
đúng nội quy và cách thực hiện nội quy.
Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp
- Quan sát tranh “Cây nội quy” và trả lời câu - Quan sát.
hỏi:
- Một số HS nêu ý kiến cá nhân:
+ Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực + Đi học đúng giờ, trật tự trong
hiện những gì?
lớp học, giữ vệ sinh, xếp hàng ra
vào lớp, chăm sóc cây,...

+ Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và
+ Thực hiện nội quy giúp em và
các bạn trong học tập, trong các hoạt động
các bạn học tập tốt hơn,...
khác ở trường, lớp?
- Chỉ vào bảng nội quy giới thiệu về những
- Lắng nghe.
điều cụ thể ghi trong nội quy nhà trường: Đi
học đúng giờ, trật tự trong lớp học, giữ vệ
sinh trường lớp, xếp hàng ra vào lớp, chăm
sóc cây hoa trước cửa lớp.
Kết luận: thực hiện nội quy giúp cho HS học
tập, sinh hoạt được thuận lợi, giúp các em
- Lắng nghe.
mau tiến bộ.
Hoạt động 2. Nhận xét hành vi
Mục tiêu: HS nhận diện được các biểu hiện
thực hiện đúng nội quy trường lớp. Biết trách
nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện
đúng nội quy.
Cách tiến hành: Nhóm đôi, cả lớp
- Quan sát tranh SGK tr 4,5; nêu nội dung
- Quan sát, nêu:
Tranh 1: Bạn gái đi học muộn.
Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến
trong giờ học.
Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác.
Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô
giáo.
Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn.

2


/>Tranh 6: Bạn nam quan tâm giúp
đỡ bạn nữ khi bị ngã.
Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy
bay.
Tranh 8: Bạn nam trêu trọc làm
bạn nữ bị đau.
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
một số nhóm trả lời:
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4, 6
+ Bạn nào thực hiện đúng nội quy?
thực hiện đúng nội quy.
+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8
+ Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy.
chưa thực hiện đúng nội quy.
+ Em nhắc nhở khi thấy bạn chưa
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện
thực hiện nội quy.
nội quy?
- Em nhắc nhở bạn không xé vở,
* GDBVMT: Em sẽ làm gì khi thấy bạn trong không vứt giấy rác ra lớp học.
tranh 7 xé vở gấp máy bay?
3. Dặn dò (2 phút):
Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

BÀI 1. EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG LỚP (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:
- Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Biết nhắc nhở bạn thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
2. Kĩ năng: Thực hiện và nhắc nhở bạn thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
3. Thái độ: Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán, NL giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Qua bài hình thành cho HS phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
* Tích hợp GDBVMT: Không vứt rác bừa bãi.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). Một bản nội quy
nhà trường.
3


/>- HS: SGK Đạo đức, hộp màu để HS thực hiện cam kết của bản thân trên bản
nội quy; một cái hộp làm “Giỏ việc tốt”.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động (5 phút): Cả lớp

Cho HS thực hành xếp hàng vào lớp
HS xếp hàng vào lớp.
2. Luyện tập (20 phút)
Hoạt động 1. Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp với nội quy. HS được phất triển năng lực
giải quyết vấn đề.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
- Quan sát tranh tr 5-SGK nêu tình huống xảy
ra trong tranh.
- Quan sát.
- Một số HS nêu ý kiến cá nhân.
- Giới thiệu nội dung tranh và cho HS thảo
- Lắng nghe.
luận nhóm đôi tìm cách ứng xử.:
+ Tranh 1: Cô giáo đang giảng bài 2 bạn ngồi - Thảo luận nhóm đôi, đưa ra cách
sau không chú ý, đùa nghịch.
ứng xử.
- Một số nhóm lên nêu và giải
thích: Em nhắc bạn không nói
chuyện nữa, nhắc bạn chú ý nghe
cô không đùa nghịch,...
+ Tranh 2: Lan ăn bánh nhưng chưa biết bỏ
- Thảo luận nhóm đôi, đưa ra cách
giấy gói bánh ở đâu.
ứng xử.
- Một số nhóm lên nêu và giải
thích: Nếu là bạn em sẽ bỏ giấy
vào thùng rác.
* GDBVMT: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn vứt

- Em sẽ nhắc bạn nhặt vứt đúng
giấy gói bánh xuống sân trường?
vào thùng rác và nhắc bạn lần sau
vứt rác đúng quy định.
- Tổng kết ý kiến và kết luận:
- Lắng nghe.
Tình huống 1: Em nên nhắc nhở bạn phải giữ
trật tự, không nên đùa nghịch trong giờ học.
Tình huống 2: Nếu là Lan em nên bỏ giấy gói
4


/>bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh chung.
Hoạt động 2. Tự liên hệ
Mục tiêu: HS tự đánh giá được việc thực hiện
nội quy của bản thân sau một tuần đi học.
Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp
- Nêu yêu cầu tự liên hệ:
- Suy nghĩ, tự liên hệ.
+ Em đã thực hiện những điều nào trong nội
quy?
+ Những điều nào em chưa thực hiện được?
+ Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy?
- Chia sẻ trước lớp.
- Tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện - Lắng nghe.
nội quy và nhắc nhở các bạn khác trong lớp
học tập theo các bạn đó.
Hoạt động 3. Cam kết thực hiện nội quy
Mục tiêu: HS thể hiện được cam kết thực
hiện nội quy lớp học mà các em đã xây dựng

được.
Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp
- Treo bảng Nội quy lên bảng và hỏi: Đây là
- Lắng nghe.
bản Nội quy của trường, lớp mình mà chúng
ta vừa tìm hiểu. Thực hiện bản Nội quy sẽ
mang lại lợi ích cho chính bản thân các em.
Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội
quy này không? Chúng ta có thể thể hiện
quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào?
- Hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực
hiện Nội quy.
- Lần lượt từng bạn lên vẽ một
biểu tượng bất kì mà em thích
(hình mặt cười, ngôi sao, chiếc
lá,...) xung quanh bản Nội quy.
- Khen ngợi cả lớp và chúc cả lớp thực hiện
tốt bản Nội quy.
3. vận dụng (5 phút)
Vận dụng trong giờ học:
Tổ chức cho HS:
+ Tập xếp hàng khi ra, vào lớp.
- Thực hành.
+ Tập chào khi thầy cô ra, vào lớp.
Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS:
5


/>+ Hằng ngày nhớ thực hiện nội quy nhà
trường, lớp học.

- Lắng nghe, thực hiện.
+ Nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội
quy.
+ Thả hình chiếc lá, bông hoa, viên sỏi,... vào
“Giỏ việc tốt” mỗi ngày em thực hiện đúng
- HS thả 1 chiếc lá vào hộp “Giỏ
nội quy. Cuối mỗi tuần sẽ chia sẻ với bạn
việc tốt” sau mỗi lần làm việc tốt
trong nhóm về số lượng trong “Giỏ việc tốt”.
4. Tổng kết bài học (5 phút)
- Hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học
này?
- Tự liên hệ, trả lời.
- Tóm tắt nội dung bài: Nội quy trường, lớp
- Lắng nghe.
học là những quy định để giúp HS tiến bộ.
Em cần thực hiện đúng nội quy và nhắc bạn
bè cùng thực hiện.
- Hướng dẫn HS đọc lời khuyên:
- Đọc theo.
Nội quy trường, lớp đề ra
Em luôn thực hiện mới là trò ngoan.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương những HS - Lắng nghe.
học tập tích cực và hiệu quả.

CHỦ ĐỀ. SINH HOẠT NỀN NẾP
BÀI 2. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
2. Kĩ năng: Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, học tập.
3. Thái độ: Ý thức được việc gọn gàng, ngăn nắp là cần thiết.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán, NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: Bài học giúp HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, tinh thần trách
nhiệm.
* Tích hợp GDKNS: Giáo dục kĩ năng biết xếp đồ gọn gàng, ngăn nắp.
6


/>II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có).
- HS: SGK Đạo đức.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
- Quan sát tranh SGK tr 7, trả lời câu hỏi:
+ Em thích căn phòng nào nhất? Vì sao?


- Quan sát, trả lời:
+ Em thích phòng 2 vì đồ đạc sắp
gọn gàng,...

- Giới thiệu vào bài.
2. Khám phá (30 phút):
Hoạt động 1. Kể chuyện theo tranh
“Chuyện của bạn Minh”
Mục tiêu: HS trình bày được nội dung câu
chuyện. Phát triển năng lực giao tiếp, năng
lực sáng tạo.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi: - Quan sát, thảo luận và kể nội
Mô tả việc làm của bạn Minh trong từng
dung câu chuyện theo từng tranh.
tranh.
- Kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi - Lắng nghe.
sáng, chuông đồng hồ reo vang báo hiệu đã
đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố
nằm ngủ thêm nát nữa. Đến khi tỉnh giấc,
Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học.
Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng
phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi
cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách,
bới tung các ngăn tủ để tìm hộp bút. Cuối
cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ
dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã
bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng
nghe cô giảng bài.
Hoạt động 2. Thảo luận

7


/>Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của việc
sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và
sinh hoạt. Phát triển năng lực giao tiếp, tư
duy phê phán.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi, trả lời:
+ Vì sao bạn Minh đi học muộn?
+ Bạn Minh đi học muộn vì ngủ
dậy muộn, chưa chuẩn bị đồ dùng
đi học,...
+ Sống gọn gàng ngăn nắp có ích lợi gì?
+ Sống gọn gàng ngăn nắp giúp
cho em không phải tìm đồ mỗi khi
cần,...
- Kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em - Lắng nghe.
tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ
dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng bền
đẹp.
Hoạt động 3. Tìm hiểu biểu hiện sống gọn
gàng, ngăn nắp
Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện sống
gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh
hoạt.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
- Làm việc nhóm đôi, trình bày kết
quả trước lớp, các nhóm khác lắng

nghe, trao đổi.
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
* Tranh 1: Treo quần áo lên mắc,
lên giá.
* Tranh 2: Xếp sách vào giá sách
sau khi đọc.
* Tranh 3: Xếp giày dép vào chỗ
quy định.
* Tranh 4: Xếp gọn đồ chơi vào
hộp.
* Tranh 5: Cất chổi vào chỗ quy
định.
* Tranh 6: Sắp xếp sách vở sau
khi học.
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Việc làm đó thể hiện sự gọn
8


/>gàng, ngăn nắp của bạn nhỏ.
* GDKNS: Em còn biết những biểu hiện sống * Ngủ dậy gấp chăn màn gọn
gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
gàng,...
Kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng,
- Lắng nghe.
ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là để đồ
dùng đúng chỗ sau khi dùng; xếp sách, đồ
dùng học tập vào cặp sách, giá sách, góc học
tập; quần áo sạch gấp để vào tủ; quần áo
bẩn cho vào chậu để giặt; quần áo đang mặc

treo lên mắc; giày, dép, mũ để chỗ quy định.
3. Dặn dò (2 phút):
Thực hiện xếp đồ dùng học tập gọn gàng,
ngăn nắp.

BÀI 2. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Phân biệt được hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn
nắp.
2. Kĩ năng: Biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
3. Thái độ: Nhắc nhở bạn bè cùng xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác với bạn.
- Phẩm chất: Bài học giúp HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, tinh thần trách
nhiệm.
* Tích hợp GDKNS: Kĩ năng xếp đồ, kĩ năng gấp quần áo gọn gàng.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có).
- HS: SGK Đạo đức, 1 bộ quần áo.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
9


/>Cho HS kể tên các đồ dùng học tập của em
Một HS kể tên 1 đồ dùng sau đó
qua trò chơi “Truyền điện”
chỉ định bạn kể tiếp,...
2. Luyện tập (20 phút)
Hoạt động 1. Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS biết phân biệt được hành vi
gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn
nắp. Phát triển tư duy phê phán cho HS.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát tranh, nêu nội dung
- Quan sát, một số HS nêu:
+ Tranh 1: Vân đang tưới cây, khi
bạn gọi đi chơi Vân vứt bình tưới
xuống đường đi và đi chơi cùng
bạn.
+ Tranh 2: Trong giờ học, 1 bạn
gạt giấy vụn xuống sàn lớp học.
+ Tranh 3: Bạn nam xếp gọn đồ
chơi vào thùng trước khi vào ăn
cơm cùng bố mẹ
+ Tranh 4: Bạn nữ sắp xếp sách vở
gọn gàng, ngăn nắp.
+ Bạn trong tranh nào sống gọn gàng, ngăn
+ Bạn trong tranh 3, 4 sống gọn

nắp?
gàng, ngăn nắp.
+ Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao? + Bạn trong tranh 1, 2 chưa gọn
gàng, ngăn nắp.
+ Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
+ Em không vứt đồ bừa bãi, ...
Kết luận: Bạn trong tranh 1, 2 chưa gọn
- Lắng nghe.
gàng, ngăn nắp; các bạn nên cất bình đúng
quy định, nhặt giấy vụn cho vào thùng rác.
Việc làm của các bạn trong tranh 3, 4 đáng
khen, nên làm.
Hoạt động 2. Hướng dẫn dọn phòng
Mục tiêu: HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn
gằng, ngăn nắp. Phát triển năng lực hợp tác
cho HS.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát tranh, tìm cách sắp xếp đồ hợp lí.
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm
đôi cách sắp xếp.
- Nêu cách sắp xếp:
- Đại diện một số nhóm trả lời:
10


/>+ Quần áo sạch nên xếp ở đâu?
+ Quần áo sạch gấp để tủ.
+ Quần áo bẩn nên để ở đâu?
+ Quần áo bẩn để vào chậu giặt.
+ Giày dép nên để ở đâu?

+ Giày dép để lên giá.
+ Đồ chơi nên xếp ở đâu?
+ Đồ chơi để gọn vào thùng.
+ Sách vở nên xếp ở đâu?
+ Sách vở để lên giá sách.
- Chia sẻ cảm xúc sau khi xếp căn phòng gọn - Rất vui, thấy căn phòng như
gàng, ngăn nắp.
rộng hơn,...
Hoạt động 3. Tự liên hệ
Mục tiêu: HS biết đánh giá việc thực hiện các
hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và
có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng,
ngăn nắp. Phát triển NL tư duy phê phán cho
HS.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Gợi ý:
- Chia sẻ với bạn trong nhóm:
+ Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở
+ Quần áo, đồ đạc để đúng quy
gọn gàng, ngăn nắp?
định.
+ Bạn đã làm được những việc gì để nơi học + Sách vở, đồ dùng để trong cặp,
tập gọn gàng, ngăn nắp?
trên giá sách.
+ Bạn cảm thấy thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi + Thấy vui vì đã biết gọn gàng
học tập gọn gàng, ngăn nắp?
ngăn nắp.
- Khen những bạn thực hiện tốt, nhắc nhở cả
lớp cùng thực hiện.
3. vận dụng (7 phút)

Vận dụng trong giờ học:
- Thực hành xếp đồ dùng học tập trên bàn,
- Thực hành.
trong cặp sách.
- Thực hiện xếp gọn tủ sách của lớp.
- Thực hành.
* GDKNS: Hướng dẫn HS thực hành gấp
- Lấy quần áo đã chuẩn bị và thực
quần áo.
hành gấp.
Vận dụng sau giờ học:
- Hướng dẫn, nhắc nhở, giám sát HS thực
- Lắng nghe.
hiện gọn gàng, ngăn nắp.
- Phân công HS giám sát việc thực hiện gọn
gàng, ngăn nắp.
- Nhờ PHHS khuyến khích, giám sát con ở
nhà.
11


/>4. Tổng kết bài học (5 phút)
- Em rút ra được điều gì sau bài học?
- Em biết thực hiện gọn gàng,
ngăn nắp.
- Nhắc nhở: Em cần thực hiện gọn gàng, ngăn - Lắng nghe.
nắp.
- Hướng dẫn tự đánh giá vào “Giỏ việc tốt”.
- Tự đánh giá vào “Giỏ việc tốt”
hàng ngày và tổng hợp theo tuần,

tháng.
- Hướng dẫn HS đọc lời khuyên:
- Đọc theo.
Gọn gàng, ngăn nắp giúp em
Đồ dùng bền đẹp, khi tìm có ngay.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương những HS - Lắng nghe.
học tập tích cực và hiệu quả.

BÀI 3. HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
3. Thái độ: Có ý thức học tập và sinh hoạt đúng giờ.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán NL giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Giúp HS hình thành tính chăm chỉ học tập, có trách nhiệm với
bản thân và mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có).
- HS: SGK Đạo đức.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Khởi động (8 phút): Cá nhân, nhóm đôi,
12

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


/>cả lớp.
- Quan sát tranh, thảo luận và kể chuyện theo
nhóm đôi.

- Xem tranh và kể theo nhóm đôi.
- 2 nhóm HS kể trước lớp.
- Lắng nghe.

- Kể lại câu chuyện: Buổi sáng mùa thu, trời
trong xanh, hoa nở trắng ven đường. Thỏ và
Rùa cùng nhau đi học. Rùa biết mình chậm
chạp, nặng nề nên đi thẳng đến trường. Còn
Thỏ cậy mình chạy nhanh, nên la cà, ngắm
hoa, đuổi bướm, nhởn nhơ rong chơi trên
đường. Bỗng tiếng trống trường vang lên:
Tùng! Tùng! Tùng! Báo hiệu đã đến giờ học.
Thỏ hoảng hốt, cuống quýt chạy như bay đến
trường. Nhưng khi đến cửa lớp, Thỏ thấy các
bạn và cô giáo đã có mặt đầy đủ trong lớp,
còn bạn Rùa đang bắt nhịp cùng cả lớp vui vẻ
hát bài “Lớp chúng mình”.
- Hỏi: Bạn nào đến lớp đúng giờ? Vì sao?

- Trả lời: Rùa đến lớp đúng giờ vì
không la cà dọc đường đi học.
- Dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá (25 phút):
Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện học tập và
sinh hoạt đúng giờ.
Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện của học
tập, sinh hoạt đúng giờ.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi:
- Quan sát theo nhóm, một số
+ Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
nhóm nêu:
+ Tranh 1: Bạn ngồi vẽ tranh trong
giờ học môn Toán.
+ Tranh 2: Bạn đi ngủ lúc 9 giờ
tối.
+ Tranh 3: Bạn ngồi xem truyện
tranh lúc 8 giờ tối, sau khi đã
chuẩn bị sách vở cho ngày mai.
+ Tranh 4: Đã 11 giờ đêm nhưng
bạn vẫn say mê xem phim trên ti
vi.
13


/>+ Việc bạn làm vào lúc đó có phù hợp không? + Việc làm của bạn trong tranh 2,
3 là phù hợp; tranh 1, 4 là không
- Kết luận: Các biểu hiện học tập và sinh
phù hợp.

hoạt đúng giờ là không làm việc riêng trong
- Lắng nghe.
giờ học, giờ nào việc nấy; đến lớp đúng giờ,
học tập, ăn ngủ, xem ti vi đúng giờ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tác hại của việc học
tập sinh hoạt không đúng giờ.
Mục tiêu: HS biết được tác hại của việc học
tập sinh hoạt không đúng giờ. HS được phát
triển NL tư duy phê phán.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì xảy ra trong mỗi tranh?
- Quan sát theo nhóm, một số
nhóm nêu:
+ Tranh 1: Bạn nữ đến lớp học khi
cô giáo đang viết bài lên bảng.
+ Tranh 2: Một bạn ngủ gật trên
bàn học khi cô đang giảng bài.
+ Tranh 3: Bạn nam đang mải bắt
chuồn chuồn, cô giáo giục lên xe
+ Không đúng giờ có tác hại gì?
đi về trường.
- Kết luận: Học tập và sinh hoạt không đúng + Trả lời theo ý hiểu.
giờ ảnh hưởng đến sức khỏe và kết quả học
- Lắng nghe.
tập của bản thân, làm phiền người khác, làm
giảm sự tôn trọng của người khác đối với
mình.
Hoạt động 3. Tìm những cách giúp em
thực hiện đúng giờ.

Mục tiêu: HS nêu được các cách thể hiện
đúng giờ. HS được phát triển NL giải quyết
vấn đề.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát tranh và thảo luận:
- Quan sát, thảo luận nhóm đôi.
+ Có những cách nào để thực hiện đúng giờ? - Đại diện một số nhóm trả lời:
+ Để thực hiện đúng giờ, có
những cách: đặt chuông báo thức,
14


/>+ Em đã sử dụng cách nào để thực hiện đúng nhờ người lớn gọi, ...
giờ?
+ Nêu cách mình thực hiện.
- Kết luận: Để thực hiện đúng giờ trong học
tập và sinh hoạt, em có thể nhờ người lớn
- Lắng nghe.
nhắc nhở, sử dụng chuông đồng hồ báo thức,
làm phiếu nhắc việc.
3. Dặn dò (2 phút):
Thực hiện đi học đúng giờ.
- Thực hiện.

BÀI 3. HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nhận xét, bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với các hành vi đúng
giờ hoặc không đúng giờ.

- Biết tự đánh giá việc thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt của bản
thân.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
3. Thái độ: Có ý thức học tập và sinh hoạt đúng giờ.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán, NL giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Giúp HS hình thành tính chăm chỉ học tập, có trách nhiệm với
bản thân và mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). Mẫu “Phiếu
nhắc việc”.
- HS: SGK Đạo đức; mỗi nhóm 1 đồng hồ báo thức, 1 bộ giấy, kéo, bút làm
“Phiếu nhắc việc”.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

15


/>1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
Cho HS hát múa bài “Trời nằng, trời mưa”
Cả lớp thực hiện.

2. Luyện tập (20 phút)
Hoạt động 1. Nhận xét hành vi
Mục tiêu: HS nhận xét, bày tỏ thái độ tán
thành hay không tán thành với các hành vi
đúng giờ hoặc không đúng giờ. HS được phát
triển NL tư duy phê phán.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát và nêu nội dung tranh
- Các nhóm quan sát và nêu:
+ Tranh 1: Sau khi đi học về, Lan
vứt cặp sách xuống sàn nhà và
ngồi chơi lắp ghép. Mẹ Lan hỏi:
Giờ này con chưa con vẫn tắm à?
+ Tranh 2: Tiến đang chơi bi cùng
các bạn thì đến giờ về. Các bạn rủ
Tiến ngồi chơi thêm nhưng Tiến
trả lời: Không, đến giờ tớ phải về
rồi.
+ Tranh 3: Sáng mai Trung cùng
các bạn đi tham quan buổi sáng,
Trung nhờ mẹ đặt báo thức giúp.
- Em có tán thành việc làm của các bạn trong
- Đại diện một số nhóm trả lời:
tranh không? Vì sao?
Tranh 1 không thực hiện đúng giờ;
tranh 2, 3 các bạn thực hiện đúng
giờ.
Hoạt động 2. Tự liên hệ
Mục tiêu: HS tự đánh giá việc thực hiện đúng
giờ trong học tập, sinh hoạt của bản thân. HS

được phát triển NL tư duy phê phán.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Đặt câu hỏi: Em đã thực hiện được những
việc làm nào đúng giờ? Những việc làm nào
- Thảo luận nhóm đôi.
chưa đúng giờ?
- Đại diện một số nhóm trả lời
trước lớp.
- Khen những HS luôn đúng giờ trong học tập,
sinh hoạt và nhắc nhở cả lớp luôn thực hiện
đúng giờ trong học tập, sinh hoạt.
16


/>3. vận dụng (7 phút)
Vận dụng trong giờ học: Cùng bạn làm
“Phiếu nhắc việc”
- Giới thiệu một số phiếu nhắc việc.
- Quan sát mẫu.
- Nêu: Trên phiếu nhắc việc cần ghi thời gian, - Lắng gnhe.
việc em cần làm (vẽ) và có thể ghi địa điểm.
- Hướng dẫn HS làm: cắt 7 ô giấy, ghi ngày và
thông tin cần nhớ, trang trí theo ý thích.
- Thực hành làm và trang trí.
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Chủ nhật
Thứ 5


Thứ 6

Thứ 7

- Nhắc HS sử dụng phiếu nhắc việc của mình.
Vận dụng sau giờ học:
- Hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực
hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Phân công HS giám sát việc thực hiện đúng
giờ.
- Nhờ PH giám sát, khuyến khích động viên
con việc thực hiện đúng giờ.
- Hướng dẫn HS sử dụng “Giỏ việc tốt”.
4. Tổng kết bài học (5 phút)
- Em rút ra được điều gì sau bài học này?

- Hướng dẫn HS đọc lời khuyên:
Đúng giờ nhớ nhé em ơi
Sinh hoạt nền nếp, mọi người mến yêu.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương những HS
học tập tích cực và hiệu quả.

17

- Một số HS giới thiệu sản phẩm
của mình.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.

- Bỏ 1 chiếc lá vào “Giỏ việc tốt”

sau mỗi lần làm 1 việc tốt.
- Một số HS trả lời theo bản thân:
Biết thực hiện việc học tập, sinh
hoạt đúng giờ,...
- Đọc theo GV.

- Lắng nghe.


/>
CHỦ ĐỀ. TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
BÀI 4. SẠCH SẼ, GỌN GÀNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được những việc làm chăm sóc bản thân như: vệ sinh răng, miệng, tóc,
cơ thể; ăn mặc chỉnh tề để sạch sẽ, gọn gàng.
- Giải thích được vì sao phải sạch sẽ, gọn gàng.
2. Kĩ năng: Tự làm được một số việc vừa sức để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng.
3. Thái độ: Có ý thức giữ cho bản thân luôn gọn gàng, sạch sẽ.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán.
- Phẩm chất: Biết yêu cái đẹp, yêu sự gọn gàng sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). Băng đĩa CD có
bài hát “Thật đáng yêu” nhạc và lời của Nghiêm Bá Hồng.
- HS: SGK Đạo đức.

2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
- Cho HS nghe bài hát “Thật đáng yêu” nhạc
và lời của Nghiêm Bá Hồng.
- Vì sao bạn nhỏ trong bài hát thật đáng yêu?
- Nhận xét, giới thiệu bài mới.
2. Khám phá (30 phút):
Hoạt động 1. Quan sát
Mục tiêu: HS xác định được ai là người sạch
sẽ, gọn gàng.
Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp.
- Quan sát tranh mục a. SGK tr19, xem ai là
người sạch sẽ, gọn gàng?
Hoạt động 2. Tìm hiểu những biểu hiện
18

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Lắng nghe.
- Bạn nhỏ thật đáng yêu vì bé mà
vệ sinh răng trắng,...

- Quan sát, một số HS nêu ý kiến:
Bạn trong tranh 2 là người sạch
sẽ, gọn gàng.



/>của sạch sẽ, gọn gàng.
Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của
sạch sẽ, gọn gàng.
Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp.
- Nêu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng?
- Kết luận: Những biểu hiện của người sạch
sẽ, gọn gàng: chân, tay, mặt,... luôn sạch sẽ;
tóc được trải gọn; quần áo chỉnh tề, sạch sẽ.
Hoạt động 3. Tìm hiểu những việc cần làm
để luôn sạch sẽ, gọn gàng.
Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm
để luôn sạch sẽ, gọn gàng và lợi ích của
những việc đó.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát tranh, làm việc nhóm trả lời câu
hỏi:
+ Bạn trong mỗi tranh đang làm gì để sạch sẽ,
gọn gàng?

+ Những việc làm đó nên được thực hiện vào
lúc nào?
+ Những việc làm đó có ích lợi gì?

- Một số HS trình bày theo ý hiểu.
- Lắng nghe.

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm,
một số nhóm trả lời:

Tranh 1: Bạn đang đánh răng.
Tranh 2: Bạn đang rửa mặt.
Tranh 3: Bạn đang chải tóc.
Tranh 4: Bạn mặc quần áo đi học
và soi gương.
Tranh 5: Bạn đang thắt dây giày
Tranh 6: Bạn đang rửa tay sau khi
đi vệ sinh.
Tranh 7: Bạn đang tắm.
Tranh 8: Bạn đang cắt móng tay.
+ Những việc làm đó cần làm
thường xuyên hàng ngày: đánh
răng sáng, tối; ...
+ Những việc làm đó giúp cơ thể
khỏe mạnh, không mắc một số
bệnh như sâu răng,...

3. Dặn dò (2 phút):
Làm những việc để luôn sạch sẽ, gọn gàng.

BÀI 4. SẠCH SẼ, GỌN GÀNG (TIẾT 2)
19


/>I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Xác định được những việc không nên làm để bản thân sạch sẽ, gọn gàng.
- Thực hiện được những việc làm để sạch sẽ, gọn gàng.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể để bản thân

sạch sẽ, gọn gàng.
3. Thái độ: Có ý thức giữ cho bản thân luôn gọn gàng, sạch sẽ.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Biết yêu cái đẹp, yêu sự gọn gàng sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); lược chải tóc,
bấm móng tay; mẫu “Giỏ việc tốt”
- HS: SGK Đạo đức; lược chải tóc, bấm móng tay, giày buộc dây.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
Cho HS khởi động qua bài Tập thể dục buổi
Cả lớp thực hiện.
sáng.
2. Luyện tập (20 phút)
Hoạt động 1. Nhận xét tranh
Mục tiêu: HS Xác định được những việc
không nên làm để bản thân sạch sẽ, gọn gàng.
HS được phát triển NL tư duy phê phán.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.

- Quan sát tranh theo nhóm (SGK tr21) và
- Quan sát, đại diện một số nhóm
nêu những việc không nên làm? Vì sao?
trả lời: Các bạn trong tranh 2, 3, 5
không nên làm, vì gây mất vệ
sinh.
Kết luận những việc không nên làm để gọn
- Lắng nghe.
gàng, sạch sẽ: Đùa nghịch trong vũng nước
bắn; đi học về lất tay bốc thức ăn; bôi tay
bẩn vào áo, tóc để rối bù xù.
20


/>Hoạt động 2. Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS có kĩ năng ứng xử phù hợp
trong một số tình huống cụ thể để bản thân
sạch sẽ, gọn gàng. HS được phát triển NL giải
quyết vấn đề.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát tranh b tr22, thảo luận lựa chọn
- Quan sát, thảo luận nhóm.
cách xử lí tình huống trong tranh.
+ Tình huống 1: Trên đường đi học về, Hùng
ăn kem làm dính bẩn ra tay và áo. Nếu đi
- Đại diện một số nhóm nêu cách
cùng Hùng, em sẽ khuyên bạn thế nào?
xử lí.
- Các HS khác nhận xét.
- Chốt: Em nên khuyên bạn không nên vừa đi - Lắng nghe.

vừa ăn ngoài đường vì mất vệ sinh, bị bẩn tay
và quần áo.
+ Tình huống 2: An đã bước ra cửa để đi học,
tóc vẫn rối, bù xù; chị bảo tóc An rối kìa. Nếu
em là An, em sẽ làm gì?
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm
nêu cách xử lí.
- Chốt: An nên cám ơn chị vì đã nhắc vào
- Lắng nghe.
chải tóc cho gọn gàng rồi mới đi học.
Hoạt động 3. Thực hành
Mục tiêu: HS rèn luyện được một số kĩ năng
tự chăm sóc bản thân sạch sẽ, gọn gàng.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Gọi 1 HS lên bảng, GV làm mẫu chải tóc,
- Quan sát.
thắt dây giày, cắt móng tay.
- Một số HS mô tả lại cách chải
tóc, thắt dây giày, cắt móng tay.
- Cho HS làm việc nhóm đôi thực hiện chải
tóc, thắt dây giày.
- Các nhóm thực hiện: một bạn
làm, một bạn nhận xét và ngược
lại.
- Quan sát, hướng dẫn, điều chỉnh các thao
tác và hành động của HS cho đúng và đảm
bảo an toàn.
Hoạt động 4. Tự liên hệ
Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã làm
để luôn sạch sẽ, gọn gàng.

21


/>Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Cho HS chia sẻ nhóm đôi theo các câu hỏi: - Chia sẻ nhóm đôi những việc
+ Em hãy kể cho bạn nghe những việc em đã bản thân đã làm.
làm để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng.
- Một số nhóm chia sẻ trước lớp.
+ Em cần làm thêm việc gì để luôn sạch sẽ,
gọn gàng.
- Khen những nhóm đã làm được nhiều việc
để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng.
3. vận dụng (7 phút)
Vận dụng trong giờ học: Tổ chức “Ngày hội
sạch sẽ, gọn gàng”. (Hoạt động này GV tổ
chức thành 1 tiết học).
Vận dụng sau giờ học:
Yêu cầu HS thực hiện những việc để bản thân - Thực hiện nhiệm vụ:
luôn sạch sẽ, gọn gàng.
+ Kiểm tra vệ sinh cá nhân: mặt,
tay, chân, quần áo, đầu tóc trước
khi vào lớp.
+ Đánh răng, rửa mặt, tắm, gội,
chải tóc, chỉnh quần áo, giày dép
trước khi đi học, đi chơi,...
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách thả
- Đánh giá bản thân và thả lá vào
chiếc lá vào “Giỏ việc tốt”.
“Giỏ việc tốt”.
4. Tổng kết bài học (5 phút)

- Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- Trả lời.
- Hướng dẫn HS đọc lời khuyên:
- Đọc theo GV.
Quần áo, đầu tóc gọn gàng
Thơm tho, sạch sẽ, em càng đáng yêu.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương những HS - Lắng nghe.
học tập tích cực và hiệu quả.

BÀI 5. CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm.
- Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm.
2. Kĩ năng: Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm.
22


/>3. Thái độ: Ý thức được việc tự chăm sóc bản thân khi bị ốm.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán, NL giải quyết vấn đề và giao tiếp.
- Phẩm chất: Yêu quý, có trách nhiệm với bản thân và mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); khăn bông, chậu
nước ấm để thực hành chườm khi bị sốt.
- HS: SGK Đạo đức; mỗi nhóm 1 khăn bông và 1 chậu nước ấm.

2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động (8 phút): Cá nhân, nhóm đôi,
cả lớp.
- Quan sát tranh tr24, kể chuyện theo tranh
theo nhóm đôi.

- Quan sát, thảo luận, kể trong
nhóm.
- Đại diện một số nhóm kể
chuyện.
- Lắng nghe.

- Kể lại câu chuyện:
Tranh 1: Trong giờ học, Na thấy người nóng
bừng và đau ở họng. Na liền nói với cô giáo.
Tranh 2: Cô giáo và bạn liền đưa em xuống
phòng Y tế của trường. Ở phòng y tế, na kể
cho cô bác sĩ nghe đau ở đầu và người mệt
như thế nào.
Tranh 3: Cô bác sĩ khám bệnh và đưa thuốc
cho Na. Na ngoan ngoãn uống thuốc và nằm
nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tranh 4: Một lát sau, nhận được điện thoại

của cô giáo, bố mẹ Na đã đến trường đón Na
về.
Tranh 5: Chỉ mấy ngày sau, Na đã khỏi ốm và
tiếp tục đi học. Các bạn trong lớp vui mừng
và tíu tít hỏi thăm Na.
- Nêu câu hỏi:
- Một số HS trả lời:
23


/>+ Bạn Na đã làm gì khi bị ốm ở lớp?
+ Khi bị ốm ở lớp, bạn Na đã báo
với cô giáo ngay.
+ Việc làm ấy đã giúp gì cho bạn Na?
+ Việc làm ấy đã giúp bạn được
chăm sóc và điều trị sớm, mau
khỏi ốm.
- Giới thiệu vào bài.
2. Khám phá (25 phút):
Hoạt động 1. Tìm hiểu những biểu hiện
của cơ thể khi bị ốm.
Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu
hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị ốm.
Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp.
- Quan sát tranh tr25, nêu các biểu hiện của
- Quan sát, mỗi HS nêu 1 biểu
cơ thể khi bị ốm.
hiện: hắt hơi, đau bụng, đau đầu,
đau họng,...
- Kết luận: Khi bị ốm, cơ thể thường có

- Lắng nghe.
những biểu hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi,
đau bụng, đau đầu, đau họng,... Việc nhận ra
những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần
thiết, giúp chúng ta có thể chữa kịp thời,
bệnh mau khỏi hơn.
Hoạt động 2. Tìm hiểu những việc cần làm
khi bị ốm.
Mục tiêu: HS xác định được những việc cần
làm phù hợp với lứa tuổi khi bị ốm.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Quan sát tranh tr26, làm việc nhóm, xác
- Quan sát, thảo luận nhóm, đại
định những việc các em cần làm khi bị ốm.
diện một số nhóm nêu các việc
cần làm khi bị ốm: báo với người
lớn, nói với bác sĩ đau ở đâu,...
- Kết luận: Khi bị ốm các em cần nói ngay
- Lắng nghe.
với người lớn. Kể rõ cho bác sĩ nghe bị đau ở
đâu, bị mệt như thế nào,... nghỉ ngơi, uống
thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Chườm khăn
ấm vào nách, trán, bẹn nếu bị sốt cao.
Hoạt động 3. Tìm hiểu những việc cần
tránh khi bị ốm.
Mục tiêu: HS xác định được những việc cần
24


/>tránh khi bị ốm.

Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp.
- Quan sát tranh mục c tr26, xác định các việc - Quan sát, mỗi HS nêu 1 việc cần
cần tránh khi bị ốm.
tránh: tự lấy thuốc uống, uống
nước đá, tắm dưới sông hồ, dầm
mưa, chơi dưới trời nắng.
- Em còn biết thêm những việc nào khác cần - HS kể: không nói với người lớn
tránh khi bị ốm?
khi bị ốm,...
- Kết luận: Khi bị ốm en cần tránh không: tự - Lắng nghe.
lấy thuốc uống, uống nước đá, tắm dưới sông
hồ, dầm mưa, chơi dưới trời nắng. Cần tránh
những việc làm đó để tránh ngộ độc, tránh
làm bệnh nặng thêm.
3. Dặn dò (2 phút):
Báo ngay với người lớn khi có biểu hiện bị
ốm.

BÀI 5. CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp khi bị ốm.
2. Kĩ năng: Đánh giá được việc tự chăm sóc khi bị ốm của mình.
3. Thái độ: Ý thức được việc tự chăm sóc bản thân khi bị ốm.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tư duy phê
phán, NL giải quyết vấn đề và giao tiếp.
- Phẩm chất: Yêu quý, có trách nhiệm với bản thân và mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:


1. Đồ dùng:
- GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có).
- HS: SGK Đạo đức.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động (3 phút): Cả lớp
25


×