Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện phù ninh, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.84 KB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN TRUNG KIÊN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên – 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN TRUNG KIÊN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Thái Nguyên - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận
văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày … tháng ….. năm 2020
Tác giả luận văn

Trần Trung Kiên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, sự đóng
góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Vũ Thị Thanh Thủy đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
khoa Quản lý tài nguyên, Phòng đào tạo - Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành đề tài. Tôi xin trân
trọng cảm ơn UBND huyện Phù Ninh, phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài
trên địa bàn. Tôi xin cảm ơn đến gia đình, người thân, các cán bộ đồng nghiệp
và bạn bè đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong qua
trình thực hiện đề tài này.
Do hạn chế về mặt thời gian và điều kiện nghiên cứu, nên luận văn này
của tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2020
Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến ngày 31/12/2018................................ 20
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất và gia tăng trên địa bàn huyện Phù Ninh giai đoạn
2016-2018........................................................................................................ 32
Bảng 3.2. Dân số và lao động huyện Phù Ninh năm 2018 ............................. 34
Bảng 3.3. Tình hình lao động, việc làm của huyện Phù Ninh ........................ 35
giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................... 35
Bảng 3.4. Diện tích đất đai của huyện Phù Ninh theo đơn vị hành chính năm
2018 ................................................................................................................. 39
Bảng 3.5. Biến động sử dụng đất của huyện Phù Ninh .................................. 40
từ ngày 01-01-2016 đến ngày 31-12-2018...................................................... 40
Bảng 3.6. Kết quả đăng ký đất đai ban đầu của huyện Phù Ninh................... 50
giai đoạn từ 01/01/2016 đến 31/12/2018..............................................................
50
Bảng 3.7. Kết quả đăng ký biến động đất đai của huyện huyện Phù Ninh..... 53
giai đoạn từ 01/01/2016 đến 31/12/2018 ............................................................
53
Bảng 3.8. Kết quả lập hồ sơ địa chính của huyện Phù Ninh........................... 56
Bảng 3.9. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Phù
Ninh giai đoạn từ 01/01/2016 đến 31/12/2018
............................................................. 64
Bảng 3.10. Các trường hợp tồn đọng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của huyện Phù Ninh ......................................................................... 66
Bảng 3.11. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại huyện Phù Ninh qua ý kiến người dân ....................................... 67
Bảng 3.12. Kết quả điều tra, phỏng vấn cán bộ, công chức về một số yếu tố
ảnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện
Phù Ninh.......................................................................................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Bảng 3.13. Kết quả điều tra số phiếu hộ gia đình, cá nhân về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại huyện Phù Ninh .................................................. 68
Bảng 3.14: Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................ 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BĐS

Bất động sản

CP

Chính phủ

DT

Diện tích

ĐVT

Đơn vị tính

GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QLĐĐ

Quản lý đất đai

QSD


Quyền sử dụng

KKĐK

Kê khai đăng ký

QSH

Quyền sở hữu

TB

Trung bình

SH

Số hộ

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐK

Văn phòng đăng ký

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:..................................................................................... 2
3- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...................................................................... 2
3.1- Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2
3.2- Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................ 2
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 3
1.1- Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
1.1.1- Quản lý nhà nước về đất đai ................................................................... 3
1.1.2- Đăng ký đất đai ....................................................................................... 4
1.1.3- Hồ sơ địa chính ....................................................................................... 5
1.1.4- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................ 6
1.2- Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13
1.2.1- Tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của một số nước trên thế giới. .......................................... 13
1.2.2. Tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở Việt Nam........................................................................ 15
1.2.3- Thực trạng công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Phú Thọ. ............................................. 18
1.2.4. Một số căn cứ pháp lý liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của nước ta (từ khi có Luật Đất đai năm
1993)........................... 20
1.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. ............................ 22
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 25

2.2- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

2.2.1- Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 25
2.2.2- Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................. 25
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
2.4- Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 26
2.4.1- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu ..................................... 26
2.4.2- Phương pháp so sánh ............................................................................ 27
2.4.3- Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu, số liệu ................................. 27
2.4.4- Phương pháp thống kê số liệu............................................................... 27
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 28
3.1- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất tại
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ........................................................................ 28
3.1.1- Điều kiện tự nhiên................................................................................. 28
3.1.2- Điều kiện kinh tế - xã hội. .................................................................... 32
3.1.3- Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng. ..................................................... 36
3.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất.................................... 39
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 39
3.2.2. Biến động sử dụng đất........................................................................... 40
3.2.3- Tình hình chung về công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phù Ninh.
......................................................................................................................... 42
3.3. Đánh giá tình hình công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Phù Ninh giai đoạn từ
01/01/2016 đến 31/12/2018............................................................................. 47

3.3.1- Bộ máy quản lý và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất tại huyện Phù Ninh .................................................................................. 47
3.3.2- Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ
địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ................................... 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii

3.3.3- Tình hình đăng ký đất đai trên địa bàn huyện Phù Ninh giai đoạn từ
01/01/2016 đến 31/12/2018..................................................................................
49
3.3.4- Tình hình về công tác lập hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Phù Ninh
giai đoạn từ 01/01/2016 đến 31/12/2018..............................................................
53
3.3.5- Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Phù Ninh giai đoạn từ 01/7/2016 đến 30/6/2018 .................................................
58
3.3.6. Đánh giá tiến độ trong quá trình đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Phù Ninh ............................................ 66
3.3.7- Kết quả điều tra ý kiến của một số cán bộ làm công tác quản lý, công
chức địa chính, cán bộ phòng TN&MT, VPĐK quyền sử dụng đất .............. 68
3.3.8- Kết quả điều tra ý kiến của một số hộ gia đình, cá nhân về tình hình
công

tác


cấp

giấy

chứng

nhận

quyền

sử

dụng

đất

................................................... 68
3.3.9- Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ...................................................................................................... 68
3.4- Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng và đề xuất một số giải pháp nhằm
đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Phù Ninh.......................................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 78
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 78
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Thông qua việc
đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhằm mục đích bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất cũng như đảm bảo chế độ
quản lý Nhà
nước về đất đai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và khoa học.
Thời gian qua, việc tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013
và các văn bản thi hành luật liên quan, công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ từng bước đi vào nề
nếp,
bước đầu đạt được một số kết quả tích cực, góp phần quan trọng trong công
tác quản lý đất đai và phát triển kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên trên thực tế công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất vẫn còn hạn chế. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới công tác
này như tình trạng pháp lý của thửa đất, trình độ nhân lực, cơ sở vật chất kỹ
thuật, nhận thức của người dân...
Nhằm góp phần nâng cao công tác quản lý nhà nước về đất đai và
quyền sử dụng đất của người dân thì công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
tiếp tục cần được đẩy nhanh và hoàn thiện hơn nữa dựa trên những cơ sở khoa
học và khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng công tác đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu

quả công tác này. Xuất phát từ lý do trên, học viên đã chọn đề tài luận văn
thạc sỹ "Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng công táccấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn 01/01/2016-31/12/2018.
- Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Đề xuất một số pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ.
3- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1- Ý nghĩa khoa học
Góp phần làm sáng tỏ các quan điểm và cơ sở lý luận về công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
3.2- Ý nghĩa thực tiễn.
Đánh giá được thực trạng, phân tích những ưu điểm, hạn chế và một số
yếu tố ảnh hưởng trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
nhằm làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng
nhận trên địa bàn huyện Phù Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1- Cơ sở lý luận
1.1.1- Quản lý nhà nước về đất đai
1.1.1.1- Khái niệm
- Khái niệm về đất đai :
Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát
triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.
- Khái niệm về quản lý nhà nước về đất đai:
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước
đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối
và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá
trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. (Nguyễn Khắc
Thái Sơn, 2007)
1.1.1.2- Đối tượng, mục đích, yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai.
* Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai gồm 2 nhóm:

- Các chủ thể quản lý đất đai và sử dụng đất đai;
- Đất đai.
* Quản lý nhà nước về đất đai nhằm mục đích:
- Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng đất;
- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia;
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất;
- Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường.
* Yêu cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đất đai
đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các
cấp hành chính. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.1.1.3- Vai trò của đất đai
- Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của con người, là môi
trường sống cho con người và các loài động, thực vật khác.
- Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động đời sống kinh tế, xã hội của
con người.
1.1.2- Đăng ký đất đai
1.1.2.1- Khái niệm
Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và
ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa
chính.
Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được
giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)

1.1.2.2- Các hình thức của đăng ký đất đai.
Tùy thuộc vào mục đích và đặc điểm công tác đăng ký đất đai gồm 02
hình thức: Đăng ký ban đầu và đăng ký biến động đất đai.
- Đăng ký đất đai ban đầu là việc người sử dụng đất chưa có Giấy
chứng nhận đến làm thủ tục tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được
đăng ký quyền sử dụng đất và được cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp
có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Đăng ký biến động đất đai là hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền nhằm cập nhật những thay đổi thông tin về đất đai thể
hiện trên hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đảm bảo
cho việc quản lý sử dụng đất luôn sát với tình hình thực tế.
1.1.2.3. Sự cần thiết của việc đăng ký đất đai
-Cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai.


-Điều kiện đảm bảo để nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất đai,
đảm bảo cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao
nhất.
-Có mối quan hệ mật thiết với các nội dung khác của quản lý nhà nước
về đất đai. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)
1.1.3- Hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện
trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn
liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông
tin của tổ chức, cá nhân có liên quan.
Hồ sơ địa chính bao gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất
đai, sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.1.3.1- Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có
liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà

nước có thẩm quyền xác nhận.
1.1.3.2- Sổ địa chính
Sổ địa chính là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó
đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ địa chính được lập để
quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai
có liên quan đến từng người sử dụng đất.
1.1.3.3- Sổ mục kê đất đai
Sổ mục kê đất đai là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng
không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến
quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất, tra cứu
thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai.
1.1.3.4- Sổ theo dõi biến động đất đai


Sổ theo dõi biến động đất đai là sổ để ghi những biến động về sử dụng
đất trong quá trình sử dụng đất. Nội dung biến động về sử dụng đất trong quá
trình sử dụng gồm thay đổi kích thước và hình dáng thửa đất, người sử dụng
đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất.
1.1.3.5- Sao, quét giấy chứng nhận để lưu.
Việc sao, quét giấy chứng nhận được thực hiện theo Điều 22, Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19-5-2014 cả Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (Đặng Đình Linh, 2016)
1.1.4-Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.4.1- Khái niệm
- Quyền sử dụng đất là quyền mà Nhà nước bảo vệ lợi ích hợp pháp cho
người sử dụng đất thông qua các qui định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử

dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của
người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác
gắn liền với đất (Khoản 16, Điều 3, Luật Đất đai 2013).
1.1.4.2- Những quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi
trường phát hành theo một mẫu thống nhất được áp dụng trong phạm vi cả
nước đối với mọi loại đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cấp cho người sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận là một tờ có bốn trang, mỗi trang có kích thước
190mm x 265 mm, có nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen, gồm các
nội dung sau đây:


+ Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in
màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng
Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công
trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú;
ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận;
số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
+ Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng
nhận".
+ Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những
thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được

cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.
+ Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ
"Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy
chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi
sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận.
+ Nội dung của Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi
chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác
nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. (Luật Đất đai 2013)
1.1.4.3- Sự cần thiết phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất.


- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm tạo động lực thúc đấy
phát triển kinh tế xã hội, đồng nghĩa với việc tăng cường thiết chế nhà nước
trong quản lý đất đai.
1.1.4.4-Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 105, Luật Đất đai năm 2013 ‘Thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,

cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài
nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ. (Luật Đất đai
2013)


1.1.4.5-Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo khoản 1, Điều 99, Luật Đất đai năm 2013 “Nhà nước cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người
nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất
để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh
chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế

xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lạigiấy chứng nhận bị
mất”.(Luật Đất đai 2013)


1.1.4.6-Điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 100, Luật Đất đai năm 2013: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
* Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các
loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với
đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác

nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ
cũ cấp cho người sử dụng đất;
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy
định của Chính phủ.
* Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm
theo giấy


tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan,
nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
* Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của
Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản
công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải
thực hiện theo quy định của pháp luật.
* Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có
hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định,

không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng
đất.
* Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo Điều 101, Luật Đất đai năm 2013:Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình,
cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất


* Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ
khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
* Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày
01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
* Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo Điều 101, Luật Đất đai năm 2013:Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ
sở tôn giáo đang sử dụng đất.
* Tổ chức đang sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích
đất sử dụng đúng mục đích.
* Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng không được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được giải quyết như sau:
- Nhà nước thu hồi phần diện tích đất không sử dụng, sử dụng không
đúng mục đích, cho mượn, cho thuê trái pháp luật, diện tích đất để bị lấn, bị
chiếm;


×