Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 103 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế
với đề tài:“Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” đã được hoàn thành. Tác giả xin chân
thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, cùng bạn bè và đồng
nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Đặc biệt tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Tiến Sỹ Trần Quốc
Hưng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các thông tin, tài liệu khoa học quý
báu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công chức
tại Phòng Tài chính kế hoạch, UBND huyện Đồng Hỷ đã cung cấp tài liệu, tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế của bản thân chưa
nhiều nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý
kiến đóng góp tận tình của các thầy cô giáo và bạn bè để luận văn đạt được sẽ góp một
phần nào đó vào việc Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Lâm Thúy Hằng

i

năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ
của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn
được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp
của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực.

Tác giả luận văn

Lâm Thúy Hằng

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. ix
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................5
1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ............5
1.1.1 Một số khái niệm .....................................................................................5
1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ............8
1.1.3 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước...............9
1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ........................11
1.2.1 Khái niệm...............................................................................................11
1.2.2 Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................11
1.2.3 Vai trò quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ...13

1.2.4 Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
........................................................................................................................14
1.2.5 Đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
........................................................................................................................16
1.2.6 Phân cấp quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ....................16
1.3 Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước ......................................................................................................................17
1.3.1 Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
........................................................................................................................17
1.3.2 Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .........19
1.3.3 Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ..........20
1.3.4 Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .....21

iii


1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................................ 22
1.4.1 Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 22
1.4.2 Nhóm nhân tố khách quan .................................................................... 24
1.5 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước ....................................................................................................... 25
1.5.1 Lập kế hoạch phân bổ vốn........................................................ 25
1.5.2 Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ....... 26
1.5.3 Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN .............................................. 26
1.5.4 Công tác giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...... 27
1.6 Bài học kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại
một số địa phương và bài học rút ra..................................................................... 27
1.6.1 Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước tại huyện, tỉnh, thành phố .................................. 27

1.6.2 Những bài học kinh nghiệm cho huyện Đồng Hỷ trong công tác quản lý
vốn đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .......................... 29
1.7 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ....................................... 29
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH
THÁI NGUYÊN....................................................................................................... 32
2.1 Khái quát về đặc điểm, kinh tế xã hội huyện Đồng Hỷ ................................. 32
2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 32
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 33
2.1.3 Cơ quan quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở
huyện Đồng Hỷ .............................................................................................. 37
2.1.4 Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
ở huyện Đồng Hỷ giai đoạn năm 2014 – 2018 .............................................. 37
2.1.5 Thực trạng phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước ở huyện Đồng Hỷ .......................................................................... 40

iv


2.2 Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước ở huyện Đồng Hỷ .........................................................................................41
2.2.1 Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN ....................................41
2.2.2 Thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...............................................46
2.2.3 Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...............................................51
2.2.4 Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư XDCB .....................55
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ở huyện Đồng Hỷ ...............................................57
2.3.1 Các nhân tố chủ quan .............................................................. 57
2.3.2 Các nhân tố khách quan ........................................................... 58

2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước tại huyện Đồng Hỷ ...............................................................................59
2.4.1 Những thành tích đạt được ....................................................... 59
2.4.2 Các hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế ................................. 60
Kết luận chương 2 .....................................................................................................65
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN .............................................................................................66
3.1 Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 ................................................................................................66
3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ.................. 66
3.1.2 Quan điểm và định hướng về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước của huyện Đồng Hỷ ......................................... 68
3.2 Cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ở huyện Đồng Hỷ .................................................................70
3.2.1 Cơ hội.................................................................................. 70
3.2.2 Thách thức ............................................................................ 71
3.3 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 20202025 ......................................................................................................................71

v


3.3.1 Nâng cao chất lượng quy hoạch các dự án, kế hoạch hóa vốn đầu tư
XDCB từ NSNN ........................................................................... 71
3.3.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, phê duyệt dự án .............. 76
3.3.3 Kiểm soát và nâng cao chất lượng công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư
.................................................................................................. 77
3.3.4 Nâng cao năng lực, trách nhiệm của cá nhân tham gia công tác quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................... 79

3.3.5 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trong hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản ........................................................................ 82
3.3.6 Tổ chức tốt công tác giải phóng mặt bằng, tạo mặt bằng sạch cho các
công trình xây dựng ....................................................................... 84
3.4 Kiến nghị với các cơ quan quản lý ................................................................ 86
3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ, UBND tỉnh Thái Nguyên .................. 86
3.4.2 Kiến nghị đối với huyện Đồng Hỷ ............................................. 88
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 91

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1 Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ........................................12
Sơ đồ 1.2 Quy trình thực hiện dự án đầu tư XDCB ..................................................13
Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên ........................................................32

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình dân số và lao động huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2016-2018 ....... 34
Bảng 2.2 Tình hình sử dụng đất huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2016-2018 .................. 35
Bảng 2.3 Tăng trưởng kinh tế huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2014 - 2018 .................... 35
Bảng 2.4 Tình hình vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN ở huyện Đồng Hỷ
giai đoạn 2014-2018 ................................................................................................. 38
Bảng 2.5 Các dự án đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN huyện Đồng Hỷ......... 39

Bảng 2.6 Tổng hợp kế hoạch chi đầu tư XDCB từ NSNN huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2014-2018 ................................................................................................................. 41
Bảng 2.7 Tình hình bố trí vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Đồng Hỷ
giai đoạn 2014 – 2018 .............................................................................................. 43
Bảng 2.8 Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2014 – 2018 ..................................................................................................... 44
Bảng 2.9 Cơ cấu vốn đầu tư XDCB từ NSNN chia theo các ngành ........................ 44
Bảng 2.10 Tình hình tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN qua KBNN 47
Bảng 2.11 Tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN ............. 49
huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2014-2018 ...................................................................... 49
Bảng 2.12 Kết quả thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSSN tại
huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2014 – 2018.................................................................... 52
Bảng 2.13 Chi tiết các công trình tiết kiệm NSNN sau phê duyệt quyết toán hoàn
thành giai đoạn 2014-2018 ....................................................................................... 53
Bảng 2.14 Tổng hợp tình hình giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư từ NSNN trên
địa bàn huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2014-2018 ......................................................... 56
Bảng 3.1 Mục tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu huyện Đồng Hỷ đến năm 2025 ........... 67

viii


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

DA

Dự án


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KH

Kế hoạch

KT-XH

Kinh tế - xã hội



Nghị định

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLNN


Quản lý nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở nước ta là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù,
phức tạp và luôn luôn biến động, nhất là trong điều kiện các cơ chế chính sách quản lý

kinh tế xã hội nói chung, quản lý xây dựng cơ bản nói riêng có nhiều thay đổi, môi
trường pháp lý còn chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ, bên cạnh đó là sự biến động của
thị trường giá cả không ổn định. Đồng thời, quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước là rất khó, dễ xảy ra thất thoát, lãng phí. Hiện nay, Chính phủ Việt Nam đang
tăng cường các biện pháp quyết tâm xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước để thắt chặt chi tiêu, giảm gánh nặng nợ công, kìm hãm lạm phát và hỗ trợ doanh
nghiệp làm ăn hiệu quả từ đó cải thiện đời sống nhân dân, đảm bảo trật tự an toàn xã
hội và an ninh quốc phòng.
Đồng Hỷ là huyện miền núi, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 5 km về phía
đông bắc và là một trong 09 huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Đồng Hỷ có vị trí thuận lợi nằm sát với thành phố Thái Nguyên, trung tâm chính trị,
văn hóa của tỉnh Thái Nguyên. Đồng Hỷ có tổng diện tích đất tự nhiên là 454,75 km²
với dân số 114.300 người, có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Huống
Thượng, Nam Hòa, Tân Lợi, Cây Thị, Hợp Tiến, Khe Mo, Văn Hán, Hóa Trung,
Quang Sơn, Văn Lăng, Tân Long, Hòa Bình, Minh Lập và 2 thị trấn: Trại cau, Sông
Cầu.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của tỉnh, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên đã nhận được sự quan tâm nhiều của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân tỉnh trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bản huyện Đồng Hỷ trung bình hàng năm hàng
trăm tỷ đồng, trong đó phần lớn là vốn Ngân sách nhà nước. Nhiều dự án hoàn thành
bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đã phát huy được hiệu quả góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn huyện
Đồng Hỷ.

1


Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực nêu trên, quá trình thực hiện quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của huyện Đồng Hỷ còn bộc lộ nhiều hạn

chế, bất cập: Một số cơ chế chính sách chưa phù hợp, thiếu và chưa đồng bộ, việc quy
hoạch, lập kế hoạch, bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn phân tán, dàn trải, thanh
toán vốn còn chậm, công tác quyết toán chưa kịp thời gây nợ đọng xây dựng cơ bản,
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa hiệu quả, năng lực của cán bộ chuyên môn
còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu công việc, công tác giám sát, thanh tra chưa
phát huy được hiệu quả, dẫn đến thất thoát, lãng phí vốn Nhà nước.Cụ thể tại các cuộc
thanh tra, kiểm toán ngân sách huyện Đồng Hỷ năm 2018 đã đưa ra số liệu qua thanh
tra, kiểm toán chi tiết công tác lập, phê duyệt dự toán của 16 dự án xác định giảm dự
toán hơn 59 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ sai sót 0,9% giá trị dự toán đã phê duyệt
của các dự án được chọn mẫu thanh tra, kiểm toán; công tác giám sát, kiểm tra nợ vốn
XDCB chưa hệ thống, việc phân loại nợ chưa rõ ràng, nên còn nhiều dự án đã phê
duyệt quyết toán từ năm 2018 về trước còn nợ đọng vốn đầu tư XDCB.
Xuất phát từ những vấn đề trên, cùng với những kiến thức chuyên môn được học tập và
nghiên cứu tại trường Đại học Thủy lợi và kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác,
tôi chọn đề tài luận văn tốt nghiệp với tên gọi: “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Luận văn đi sâu làm rõ cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư, đánh giá thực trạng, đề
xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước của huyện Đồng Hỷ. Nhiệm vụ của đề tài cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước;
- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, vướng
mắc trong quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, làm rõ nguyên nhân của
những tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý đầu tư XDCB của huyện Đồng Hỷ.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách Nhà nước ở huyện Đồng Hỷ.

2



3. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các vấn đề đã được đặt ra trong các chương của luận văn, tác giả sử dụng
các phương pháp thu thập thông tin; Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu; Phương
pháp phân tích so sánh, phân tích tổng hợp và một số phương pháp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu, thu thập và phân tích các số liệu thực trạng liên quan
đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước do Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý trong giai đoạn từ năm 2014 -2018 và đề xuất các giải
pháp tăng cường chất lượng công tác này từ nay đến năm 2025.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài sẽ góp phần hệ thống hoá, cập nhật và hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản
về công tác quản lý vốn đầu tư nói chung, đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng và vai trò
của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà
nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm, đề
ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước ở huyện trong thời gian từ nay đến năm 2025.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những
vấn đề sau:

3



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước, các bài học kinh nghiệm và các công trình nghiên cứu có
liên quan đến đề tài;
- Phân tích, làm rõ thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian vừa qua. Từ đó
đánh giá những kết quả đã đạt được cần phát huy, những vấn đề còn tồn tại và nguyên
nhân cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục, hoàn thiện;
- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi
nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ nay đến năm 2025.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách Nhà nước.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2018;
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.

4


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1

Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước


1.1.1 Một số khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm cơ bản về đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết
quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có
thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự
biểu hiện bằng tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư.
Như vậy, mục tiêu của mọi đầu tư là đạt được những kết quả lớn hơn so với những hy
sinh về nguồn lực mà người đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư. Những kết quả
của đầu tư đem lại có thể là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất
(nhà máy, đường xá, bệnh viện, trường học), tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyên
môn, khoa học kỹ thuật,…) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện làm việc với năng suất
lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại
nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã sử dụng để đạt kết quả đó.
Như vậy, nếu xem xét trên góc độ đầu tư thì đầu tư là những hoạt động sử dụng các
nguồn lực hiệc có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để
cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các tài sản và
nguồn lực sẵn có.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây
dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) và kết quả của các hoạt động xây dựng cơ bản là các
tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.

5


Như vậy, có thể hiểu đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng tạo ra
tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện
đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định.

Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát
triển, đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế.
Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của nền kinh tế.
Trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu, luận văn chủ yếu đề cập đến XDCB là xây dựng
i

i

i

i

các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng cơ sở KT - XH có tính chất xây dựng như: xây
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

dựng công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, xây dựng nhà cửa, công sở, nhà máy
i

i

i

i

phục vụ sản xuất phát triển kinh tế; các công trình phúc lợi xã hội như nhà văn hóa,
i

i

công viên... phục vụ phát triển của xã hội.
1.1.1.2 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
a. Vốn đầu tư
Theo Luật Đầu tư (2014) của Việt Nam: "Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực
hiện hoạt động đầu tư kinh doanh".
Vốn đầu tư cơ bản là số vốn đầu tư để tạo ra tài sản cố định. Nó bao gồm vốn đầu tư
xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ. Về thực chất vốn đầu tư xây dựng
cơ bản là toàn bộ những chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí
cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi
phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Theo Luật Ngân sách nhà nước (2015) của Việt Nam: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời

gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế,
là một công cụ tài chính quan trọng của Nhà nước thực hiện huy động và phân phối
vốn đầu tư thông qua hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước.

6


Từ khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và ngân sách nhà nước ở trên ta

i

có thể hiểu vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là một phần của vốn đầu tư phát triển
i

i

i

i

i

i

của ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho
i

i


i

i

đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ
i

i

i

i

i

tầng KT - XH cho nền kinh tế quốc dân.
i

i

i

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi
đầu tư của NSNN hàng năm được bố trí cho đầu tư vào các công trình, dự án XDCB
của Nhà nước.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, là căn cứ để xác định giá trị tài sản cố định, quy
mô và tốc độ của nó quyết định đến quy mô của tài sản cố định trong nền kinh tế quốc
dân. Thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản sẽ làm tăng quy mô tài sản cố định, là yếu tố
quyết định cho việc tăng năng lực sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.
Do đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là khoản vốn ngân sách, được Nhà nước

dành cho việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có
khả năng thu hồi vốn, cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật NSNN.
b. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là một bộ phận trong vốn đầu tư và có những
đặc điểm sau:
- Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói chung và hoạt động chi
NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi NSNN cho đầu
tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn
này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định, được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính
quyền (chủ yếu là Hội đồng nhân dân tỉnh) phê duyệt hàng năm.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN về cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận, được
sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và
các công trình hạ tầng theo đối tượng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các
luật khác.

7


- Chủ thể sở hữu của vốn xây dựng cơ bản từ NSNN là Nhà nước, do đó vốn đầu tư
được nhà nước quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định của Luật NSNN và các
quy định của pháp luật khác...
- Chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm cả các cơ quan
nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử dụng nguồn vốn
này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.
- Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên trong quốc gia
i

i

i


i

i

i

và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là từ thuế và các nguồn
i

i

thu khác của Nhà nước như bán tài nguyên, cho thuê tài sản quốc gia, thu từ các hoạt
i

i

i

i

i

động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn vay nước ngoài, hỗ trợ

i

i

i


phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn khác.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN được gắn với các quy trình đầu tư và dự án,
chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết
thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với
quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy
hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.

1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò rất quan trọng đối
với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau:
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển
cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chung cho đất nước
như giao thông, điện, thuỷ lợi, trường học, trạm y tế... Thông qua việc duy trì và phát
triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN sẽ tạo ra năng lực sản xuất
mới, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, nhờ đó
tạo điều kiện cũng như thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng
cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành,
nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát triển giữa các vùng lãnh thổ,

8


phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính
trị... của từng vùng lãnh thổ.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn đầu tư
của quốc gia. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực
có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế
mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tư XDCB vào

các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích
các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh,
tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên
thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh
mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là một trong những điều kiện để phát triển
công nghệ, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Bởi vì, nguồn vốn này
có tác động rất lớn đến việc hình thành và phát triển các ngành, sản phẩm mới, góp
phần nâng cao trình độ công nghệ của sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu
quả của nền kinh tế.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã
hội nhằm xoá đói, giảm nghèo, phát triển bền vững. Thông qua việc đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các công trình văn hoá, xã hội góp
phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

1.1.3 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, tính chất vốn và cấp ngân sách, người ta phân chia
thành các nhóm chủ yếu sau:
a. Theo cấp ngân sách
Theo Luật ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo cấp ngân sách, gồm vốn
ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương.

9


- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ương do các Bộ, Cơ quan ngang bộ,
cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quản lý.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương do các tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các phường,
xã, thị trấn quản lý.
b. Theo tính chất kết hợp vốn
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: Là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn vốn
đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước do ngân sách các cấp quản lý.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng cơ bản: Là vốn NSNN thuộc nhiệm vụ
chi thường xuyên, các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư xây dựng cơ bản
như: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa và nâng cấp các công trình giao thông, nông nghiệp,
thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp và các Chương trình quốc gia, dự án Nhà nước.
c. Theo nguồn gốc vốn
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản có nguồn gốc trong nước: là loại vốn NSNN nhưng
dành để chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, chi cho các chương trình mục
tiêu quốc gia, dự án Nhà nước và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định
của pháp luật. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này được hình thành từ
vốn vay trong dân cư và vay các tổ chức trong nước.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN có nguồn gốc từ vốn ngoài nước: Là loại vốn
NSNN nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) do các cơ quan
chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang
phát triển theo hai phương thức: Viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín
dụng ưu đãi).

10


1.2

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

1.2.1 Khái niệm

Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt
động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu
quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động.
Từ khái niệm quản lý và những phân tích về vốn đầu tư XDCB ở trên, có thể hiểu
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý
vào đối tượng quản lý, nhằm đạt được hiệu quả sử dụng vốn NSNN một cách cao nhất
trong điều kiện cụ thể xác định.
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng
quyền lực của Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động XDCB của
con người, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện, nhằm hỗ
trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở
hữu vốn Nhà nước trong các dự án đầu tư, kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện
tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn Nhà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí.
Mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội nhằm phục
vụ lợi ích của người dân, xã hội, góp phần phát triển kinh tế với tốc độ tăng GDP cao
và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp, nâng cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự
án, mục tiêu cụ thể là với một số vốn nhất định của Nhà nước có thể tạo ra được công
trình có chất lượng tốt nhất, thực hiện nhanh nhất và rẻ nhất.
Để làm rõ khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, chúng ta cần xem
xét các khía cạnh có liên quan, gồm: chủ thể, đối tượng quản lý, các nguyên tắc quản
lý và vai trò quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN.

1.2.2 Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
a.Chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan chính quyền, các cơ
quan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu tư từ NSNN. Mỗi cơ quan chức năng
thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ thể như sau:

11



Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
(Thủ trưởng các đơn vị được phân cấp)

Cơ quan chức năng
(Kế hoạch, Tài chính, Thanh tra,…)

Cơ quan cấp vốn
Kho bạc
NN
Nhà thầu

Chủ đầu tư

Sơ đồ 1.1 Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Theo sơ đồ 1.1, việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của một dự án
được thực hiện ở các cơ quan như sau:
- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là người đại diện theo pháp luật của tổ chức,
(cơ quan nhà nước tùy theo vốn đầu tư và phân cấp quyết định đầu tư).
- Các cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng,
nhiệm vụ được giao liên quan trực tiếp, hoặc gián tiếp đến quản lý vốn NSNN trong
đầu tư XDCB như: Cơ quan Kế hoạch và đầu tư (ở cấp huyện là Phòng Tài chính – Kế
hoạch) chịu trách nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn, Cơ quan Tài chính (ở cấp
huyện là Phòng Tài chính – Kế hoạch) chịu trách nhiệm quản lý điều hành nguồn vốn
và quyết toán vốn đầu tư, Thanh tra, .....
- Cơ quan cấp vốn, thực hiện việc cấp vốn theo đề nghị của chủ đầu tư, thanh toán trực
tiếp cho nhà thầu. Hiện tại cơ quan cấp vốn trên địa bàn huyện do Kho bạc Nhà nước
kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán tài khoản vốn đầu tư XDCB từ
NSNN.
- Chủ đầu tư là người chủ sở hữu vốn, người vay vốn hoặc người được giao trách

nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo đúng nguyên tắc,
đúng mục đích sử dụng vốn và đúng định mức
-Các nhà thầu là người cung cấp sản phẩm cho chủ đầu tư. Một dự dán có thể có một
hoặc nhiều nhà thầu như: Tư vấn lập dự án đầu tư, thiết kế, quản lý dự án, giám sát

12


chất lượng công trình, cung cấp máy móc thiết bị và nhà thầu xây lắp để thực hiện việc
thi công xây dựng công trình.
b.Đối tượng quản lý
Đối tượng quản lý chính là vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN; là nguồn vốn được
cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình gồm nhiều khâu rất chặt chẽ: xây dựng cơ
chế chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự toán, định mức tiêu chuẩn, chế độ
kiểm tra báo cáo, phân bổ dự án năm, phân bổ hạn mức kinh phí hàng quý có chia ra
tháng, thực hiện tập trung nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu chi quỹ NSNN,
báo cáo quyết toán. Quản lý vốn đầu tư XDCB là một vấn đề nằm trong nội dung quản
lý thu chi NSNN. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù phức tạp của quá trình xây dựng cơ
bản nên chí tập trung nghiên cứu những nội dung trọng tâm: Lập kế hoạch vốn đầu tư;
phân bổ vốn đầu tư; thanh quyết toán vốn đầu tư; kiểm tra và thanh tra các khâu từ
hình thành đến thanh toán vốn đầu tư.
Vốn đầu tư XDCB thường gắn với các dự án đầu tư với quy trình chặt chẽ gồm 5 bước
sau:
Quy
hoạch
và chủ
trương đầu tư

Triển
khai thực

hiện dự
án

Lập dự
án và
chuẩn bị
đầu tư

Nghiệm
thu bàn
giao sử
dụng

Đánh
giá
đầu tư

Sơ đồ 1.2 Quy trình thực hiện dự án đầu tư XDCB
Quan hệ giữa vốn đầu tư và quy trình dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tư chỉ được giải
ngân và cấp phát cho việc sử dụng sau khi dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền
duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB chỉ khi dự án được nghiệm thu và bàn
giao đưa vào sử dụng.

1.2.3 Vai trò quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
-Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ NSNN có vai trò to lớn đối với quá trình thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, một địa phương. Sự gia tăng vốn và sử
i

i


i

i

i

dụng chúng một cách hiệu quả, sẽ tác động rất lớn đến tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu

i

i

i

i

i

kinh tế.

13

i

i

i

i



-Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu của nền kinh
tế theo hướng tích cực. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy, con đường tất
i

i

i

i

yếu có thể tăng trưởng nhanh là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển ở khu vực
i

i

i

i

i

i

i

i

i


công nghiệp và dịch vụ nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.
i

i

i

- Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư xây dựng cơ bản có tác dụng giải quyết những mất cân đối
về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình
trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế,
chính trị của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy
những vùng khác cùng phát triển.
-Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN góp phần phát triển con người và giải
quyết vấn đề xã hội. Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho giáo dục cũng là một dạng đầu tư
i

i

i

i

i

- đầu tư vốn con người, lĩnh vực đầu tư này cũng nhằm tăng cường năng lực sản xuất
i

i

i


i

i

i

i

i

cho tương lai của nền kinh tế, vì khi con người được trang bị kiến thức tốt hơn thì sẽ
i

i

i

i

i

i

làm việc hiệu quả hơn, năng suất lao động sẽ cao hơn. Đồng thời tạo ra tăng tưởng kinh
i

i

i


i

i

i

tế và bản thân tăng trưởng kinh tế tác động trực tiếp đến việc góp phần giải quyết có
i

i

i

i

i

i

hiệu quả các vấn đề xã hội như tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, giảm khoảng cách
i

i

i

i

i


thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, bảo hiểm xã hội và các hoạt động từ thiện...
- Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tạo tiền đề và điều kiện để thu hút và
i

sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư khác.
- Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà
nước trực tiếp tác động điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế giữ vững vai trò
i

chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Chi xây dựng cơ bản từ NSNN được coi là "vốn mồi"
i

i

để thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước, là hạt nhân thúc đẩy xã hội hoá đầu tư,
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

1.2.4 Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
a.Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phương hướng, tiêu chuẩn để
đánh giá công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản.

14

i


Nội dung của nguyên tắc này là quản lý sao cho với một đồng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN bỏ ra, phải thu được lợi ích lớn nhất. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả phải
được xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các phương diện kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội.
b.Nguyên tắc tập trung, dân chủ
Trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguyên tắc này thể hiện toàn bộ vốn đầu tư
i


i

i

xây dựng cơ bản từ NSNN được tập trung quản lý theo một cơ chế thống nhất của Nhà
i

nước thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy trình, quy phạm về kỹ thuật nhất
i

i

i

i

i

i

i

i

quán và rành mạch. Việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN phải theo một

i

chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tổng thể.
i


i

i

Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi người cùng tham gia vào quản lý sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ NSNN. Dân chủ đòi hỏi phải công khai cho mọi người biết, thực
hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các số liệu liên quan đến đầu tư
XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
c. Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các lợi ích
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN phải đảm bảo hài hòa giữa lợi ích Nhà
nước, tập thể và người lao động.
d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN theo ngành, trước hết bằng các quy
định về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý chuyên
ngành ban hành. Quản lý theo địa phương, vùng là xây dựng đơn giá vật liệu, nhân
công, ca máy cho từng địa phương.
Ngoài ra, trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN còn phải tuân thủ các
i

i

i

nguyên tắc như: Trình tự đầu tư và xây dựng; phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn
i

i

i


của cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu trong quá trình
i

đầu tư xây dựng cơ bản…

15

i

i

i


×