Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

hàng rào kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm cơ khí chính xác nhập khẩu vào thị trường nhật bản và những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp xuất khẩu tại tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.5 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀNG RÀO KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM
CƠ KHÍ CHÍNH XÁC NHẬP KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG
NHẬT BẢN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI TP.HCM
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương trình Điều hành cao cấp - EMBA

VŨ VĂN SANG

TP.Hồ Chí Minh – năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀNG RÀO KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM
CƠ KHÍ CHÍNH XÁC NHẬP KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG
NHẬT BẢN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI TP.HCM
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương trình Điều hành cao cấp – EMBA
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên : VŨ VĂN SANG


Người hướng dẫn Khoa học: PGS.TS NGUYỄN TIẾN HOÀNG

TP.Hồ Chí Minh – năm 2019


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG_Toc8714111
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................. 6
4. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 7
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 7
6. Những đóng góp mới của đề tài...................................................................... 9
7. Bố cục của luận văn......................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT ÁP DỤNG
CHO SẢN PHẨM CƠ KHÍ CHÍNH XÁC NHẬP KHẨU VÀO THỊ
TRƯỜNG NHẬT BẢN..................................................................................... 11
1.1. Khái quát về thị trường cơ khí chính xác của Nhật Bản.........................11
1.1.1. Thị trường Nhật Bản................................................................................ 11
1.1.2. Đặc điểm chính của ngành công nghiệp cơ khí chính xác của Nhật
Bản..................................................................................................................................................... 11
1.1.3. Thị hiếu tiêu dùng.................................................................................... 17
1.1.4. Các quy định về nhập khẩu của Nhật Bản.............................................. 18
1.2. Hàng rào kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm cơ khí chính xác nhập
khẩu vào thị trường Nhật Bản.......................................................................... 30
1.3. Tiềm năng và lợi thế của các doanh nghiệp tại TP.HCM trong xuất

khẩu sản phẩm cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản..........................31


1.3.1. Tiềm năng................................................................................................. 31
1.3.2. Lợi thế....................................................................................................... 32
1.4. Kinh nghiệm của doanh nghiệp tại một số nước trong xuất khẩu mặt
hàng cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản............................................ 33
1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc................................................................. 33
1.4.2. Kinh nghiệm của Thái Lan...................................................................... 35
1.4.3. Kinh nghiệm của Malaysia...................................................................... 37
1.4.4. Bài học rút ra cho các doanh nghiệp tại TP.HCM..................................39
Tóm tắt chương 1.............................................................................................. 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÁP ỨNG HÀNG RÀO KỸ THUẬT CỦA
NHẬT BẢN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CƠ KHÍ CHÍNH XÁC CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI TP.HCM VÀ NHẬN DIỆN
NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA.............................................................................. 41
2.1. Khái quát về tình hình xuất khẩu sản phẩm cơ khí chính xác của các
doanh nghiệp xuất khẩu tại TP.HCM sang thị trường Nhật Bản..................41
2.1.1. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu........................................................ 41
2.1.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu..................................................................... 43
2.1.3. Tình hình xuất khẩu trong những năm qua...........................................43
2.1.4. Công tác xuất khẩu, phương thức thanh toán........................................ 51
2.2. Đánh giá tình hình đáp ứng hàng rào kỹ thuật tại thị trường Nhật
Bản của các doanh nghiệp xuất khẩu tại TP.HCM......................................... 53
2.2.1. Những thành tựu đạt được...................................................................... 53
2.2.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân....................................................... 53
2.3. Nhận diện những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp gia công sản
phẩm cơ khí chính xác tại TP.HCM
53
Tóm tắt chương 2.............................................................................................. 57



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TRƯỚC NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU SẢN PHẨM CƠ KHÍ CHÍNH XÁC SANG THỊ TRƯỜNG
NHẬT BẢN........................................................................................................ 58
3.1. Dự báo về xuất khẩu của mặt hàng cơ khí chính xác sang thị trường
Nhật Bản trong thời gian tới............................................................................. 58
3.2. Quan điểm, định hướng đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính
xác sang thị trường Nhật Bản........................................................................... 58
3.3. Những giải pháp cần thực hiện.................................................................. 60
3.3.1. Giải pháp tận dụng cơ hội........................................................................ 60
3.3.2. Giải pháp vượt qua thách thức................................................................ 64
KẾT LUẬN........................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 69
PHỤ LỤC............................................................................................................72


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi tự nghiên cứu kết
hợp với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Tiến Hoàng. Số liệu nêu
trong luận văn được thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo
của các cơ quan nhà nước; được đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website
hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên
cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn


Vũ Văn Sang


LỜI CÁM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Hàng rào kỹ thuật áp dụng
cho sản phẩm cơ khí chính xác nhập khẩu vào thị trường Nhật Bản và những
vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp xuất khẩu tại Tp.HCM” tôi đã nhận
được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô giáo Trường Đại học
Ngoại Thương Cơ sở II tại Tp.HCM để hoàn thành luận văn này.
Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu,
phòng Sau Đại học, Khoa QLĐT – Trường Đại học Ngoại Thương Cơ sở II tại
Tp.HCM, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến PGS.TS Nguyễn Tiến Hoàng –
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu và phương pháp
để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song
có thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến
đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn

Vũ Văn Sang


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Với mục tiêu dựa trên cơ sở phân tích tình hình áp dụng hàng rào kỹ

thuật đối với sản phẩm cơ khí chính xác nhập khẩu vào thị trường Nhật Bản
và nhận diện những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp xuất khẩu tại
TP.HCM, tác giả đề xuất một hệ thống giải pháp đồng bộ nhằm giúp các
doanh nghiệp tại TP.HCM đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường
Nhật Bản trong thời gian tới.
Đề tài đã tìm hiểu về thị trường cơ khí chính xác của Nhật Bản, hàng
rào kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm cơ khí chính xác nhập khẩu vào thị trường
Nhật Bản, tiềm năng và lợi thế của các doanh nghiệp tại TP.HCM trong xuất
khẩu sản phẩm cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản.
Bằng các phương pháp nghiên cứu định tính thu thập số liệu thứ cấp
được thu thập tài liệu từ các sở, ban ngành, nguồn số liệu của Cục thống kê
Tp.HCM, thu thập qua mạng Internet thông qua website của thành phố và các
bài báo điện tử. Kết hợp nguồn dữ liệu từ sách, báo, tạp chí, các báo cáo tại
hội nghị, hội thảo, phỏng vấn các chuyên gia và Đề tài đã đạt được những mục
tiêu cụ thể như sau:
Một là tìm hiểu về thị trường cơ khí chính xác của Nhật Bản.
Hai là tìm hiểu hàng rào kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm cơ khí chính
xác nhập khẩu vào thị trường Nhật Bản.
Ba là tìm hiểu tiềm năng và lợi thế của các doanh nghiệp tại TP.HCM
trong xuất khẩu sản phẩm cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản.
Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp tháo gỡ những vấn đề đặt ra đối với các
doanh nghiệp tại Tp.HCM nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cơ khí chính
xác sang thị trường Nhật Bản.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Chú giải


AFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CES

Hàm co giãn thay thế không đổi

CGE

Mô hình cân bằng tổng thể khả toán động
toàn cầu

CPTPP/TPP-11

Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
Xuyên Thái Bình Dương

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA

Hiệp định thương mại tự do


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GEP

Triển vọng Kinh tế Toàn cầu

GIDD

Mô hình khung động lực phân phối thu
nhập toàn cầu

HRPTQ

Hàng rào phi thuế quan

ITC

Trung tâm Thương mại Quốc tế

NAFTA

Hiệp định Thương mại tự do Bắc Mỹ

RECEP

Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu
vực


TPP-12

Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Các chỉ số kinh tế của Nhật Bản từ 2010 – 2015

11

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu từ năm 2015 - 2018

43

Bảng 2.2: Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu sang Nhật Bản (từ năm 20142018)

46

Bảng 2.3: Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu trong tổng doanh thu

47


Bảng 2.4: Giá trị kim ngạch xuất khẩu theo thị trường (từ năm 20142018)

48

Bảng 2.5: Giá trị kim ngạch xuất khẩu vào thị trường Châu Á

49

Bảng 2.6: Kim ngạch xuất khẩu theo phương thức xuất khẩu (từ năm
2014-2018)

50


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Tên biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
Phụ lục 5: Hình ảnh một số sản phẩm cơ khí chính xác tiêu biểu


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường sản phẩm cơ khí chính xác của Nhật Bản là thị trường rất
tiềm năng, có đòi hỏi rất khắt khe. Việc áp dụng các hàng rào kỹ thuật là tích
cực nếu nó giúp mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng và
an toàn. Tuy nhiên ngày nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và
công nghệ, các nước sử dụng hàng rào kỹ thuật như một thứ vũ khí bí mật để
bảo hộ mậu dịch. Sự trỗi dậy của các hàng rào kỹ thuật vô hình trong thương
mại hiện nay đã tạo ra môi trường thương mại không tích cực thông thoáng,
gây bất lợi cho tiến trình tự do hoá thương mại trên phạm vi khu vực và thế

giới.
Gia công cơ khí có thể được hiểu là các hoạt động được thao tác bằng
máy móc. Người thợ cơ khí có thể chế tạo ra những chi tiết máy móc mang lại
độ chính xác tuyệt đối. Nguyên liệu của gia công cơ khí sử dụng là nhôm,
đồng, gang, sắt, inox, thép… Nhằm tạo ra những sản phẩm ứng dụng trong
đời sống hay chế tạo ra những bộ phận có liên quan đến một sản phẩm tổng
thể. Hiện nay, gia công cơ khí được chia làm 2 loại là gia công cơ khí chính
xác (yêu cầu kỹ thuật ở cấp độ cao) và gia công cơ khí thông thường (yêu cầu
kỹ thuật ở cấp độ trung bình hoặc thấp).
Gia công cơ khí tạo ra mọi sản phẩm máy móc từ nguyên vật liệu kim
loại và phi kim loại. Là hoạt động tạo ra các sản phẩm từ những nguyên vật
liệu như: gang, sắt, thép, inox, đồng, nhôm, nhựa, hợp kim…Sản phẩm cơ khí
được áp dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Bất kể trong món vật
dụng nào cũng sẽ có sự góp mặt của sản phẩm cơ khí, dây chuyển sản xuất cơ
khí từ đơn giản đến phức tạp.
Phương pháp gia công cơ khí chính xác được hiểu là phương pháp gia
công bằng máy CNC có độ chính xác cao. Mọi sản phẩm cơ khí chế tạo theo
phương pháp này đều mang lại độ chính xác gần như tuyệt đối. Đồng thời tinh
xảo đến từng chi tiết nhỏ nhất theo đúng bản vẽ hoặc khuôn mẫu với các yêu
cầu về kỹ thuật và chất lượng rất khắc khe.


2
Vì sản phẩm cơ khí được gia công bằng loại máy CNC – loại máy gia
công cơ khí hiện đại nhất. Nên luôn mang lại chất lượng tuyệt hảo. Các loại
máy CNC gồm nhiều loại như: phay CNC, tiện CNC, cắt dây CNC, bắn điện
CNC, mài CNC, cắt Laser CNC…
Gần đây, Việt Nam đang khuyến khích và hỗ trợ rất mạnh mẽ để phát
triển các ngành công nghiệp phụ trợ, trong đó có ngành cơ khí chính xác. Cần
phát triển để sử dụng các máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại và áp

dụng phương pháp có tính chuyên môn hóa cao hơn nữa. Đồng thời nhờ nhu
cầu thị trường tăng cao nên rất nhiều công ty sản xuất cơ khí đã xuất hiện
trong những năm gần đây. Và để các đơn vị sản xuất tiết kiệm thời gian, công
sức và chi phí, đồng thời để càng ngày càng có thể đáp ứng được các yêu cầu
khắc khe của các khách hàng trong và ngoài nước, lĩnh vực gia công cơ khí
chính xác đã được phát triển ngày càng phổ biến hơn.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả chọn đề tài “HÀNG RÀO KỸ
THUẬT ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM CƠ KHÍ CHÍNH XÁC NHẬP KHẨU
VÀO THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI TP.HCM” với mong muốn đẩy
mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Tham gia các FTA quan trọng luôn mang đến cơ hội và thách thức song
song với nhau, ảnh hưởng sâu rộng đến kinh tế, xã hội, và cả chính trị. Vì vậy,
các nhà nghiên cứu quốc tế và trong nước đều có quan tâm đặc biệt đến từng
khía cạnh ảnh hưởng và của nó. Gần đây nhất, với FTA lớn như TPP và sau
này chuyển đổi thành CPTPP đã thu hút được rất nhiều quan tâm và nghiên
cứu vì tính quy mô và quan trọng của nó. Các nghiên cứu phần lớn tập trung ở
việc xem xét ảnh hưởng của các FTA này đến các khía cạnh khác nhau của
từng ngành hay từng khu vực địa lý, hoặc các nghiên cứu về cách vận dụng
các điều khoản của các FTA này vào từng ngành hoặc từng tổ chức kinh tế cụ
thể.


3
Công trình nghiên cứu “Economic and Distributional Impacts of
Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership:
The case of Vietnam” do Maryla Maliszewska, Zoryana Olekseyuk và Israel
Osorio Rodarte thực hiện năm 2018. Công trình này đánh giá được tác động

của CPTPP về kinh tế và phân bổ thu nhập, phân tích được những lợi ích đạt
được từ việc mở cửa thị trường, những tác động tiềm tàng của CPTPP so sánh
với Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) và Hiệp định Đối
tác Xuyên Thái Bình Dương ban đầu (TPP-12) đối với Việt Nam. Đặc biệt
quan tâm phân tích ảnh hưởng đến các yếu tố: sản lượng, xuất nhập khẩu, thuế
xuất nhập khẩu, hàng rào phi thuế quan, tác động theo ngành, tác động phân
bổ thu nhập.
Bài viết “Đối tác monozukuri Việt Nam - Nhật Bản trong Công nghiệp
hỗ trợ” do Kenichi Ohno thực hiện năm 2008. Bài viết phân tích tình hình sản
xuất của các doanh nghiệp trong nước của Việt Nam và đề xuất các phương án
cụ thể nhằm nâng cao năng lực sản xuất và quản lý để phát triển ngành công
nghiệp hỗ trợ, và đề nghị quy trình hợp tác giữa các doanh nghiệp Việt Nam
và Nhật Bản nhằm tận dụng thế mạnh của mỗi bên để cùng đạt mục tiêu.
Công trình nghiên cứu “The New Regionalism: A Country Perspective”
do Jaime de Melo, World Bank, University of Geneva and CEPR, 1993. Bài
báo cáo xem xét và mở rộng lý thuyết hội nhập khu vực và đánh giá theo sự
đóng góp của nó đối với tăng trưởng, đánh giá các lợi ích của hội nhập khu
vực từ quan điểm của các nước tham gia chứ không phải toàn thế giới.
Bài báo cáo “The Impact of Free Trade Agreements on Foreign Direct
Investment in the Asia-Pacific Region” của Shandre M. Thangavelu và
Christopher Findlay thực hiện năm 2011. Bài viết đã điều tra xem liệu thành
viên của hiệp định thương mại song phương hay hiệp định thương mai khu
vực có tác động khác biệt đến dòng FDI trong khu vực châu Á - Thái Bình
Dương hay không do bối cảnh tăng cường các thỏa thuận kinh doanh và dòng
vốn FDI đang phát triển, kiểm tra tác động của RTA trong việc xác định dòng
vốn FDI.


4
Một số hạn chế mà các nghiên cứu nước ngoài chưa làm được do

nguyên nhân chủ quan cũng như nguyên nhân khách quan gồm:
Nhiều nội dung của các FTA không đưa được vào mô hình phân tích
như: tác động đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài, những lợi ích về năng suất
(nội sinh) hay phát triển sản phẩm xuất khẩu mới.
Chưa tính đến tác động của những biện pháp như hài hòa các tiêu
chuẩn lao động hay môi trường, các điều khoản về quyền sở hữu trí tuệ, doanh
nghiệp nhà nước, cơ chế giải quyết tranh chấp đầu tư giữa nhà nước và nhà
đầu tư hay đấu thầu, mua sắm công.
Bàì báo cáo chưa trả lời triệt để được các câu hỏi nghiên cứu như liệu
phương pháp tiếp cận khu vực có thể hoàn thành các mục tiêu không thể thực
hiện được thông qua tự do hóa thương mại đơn phương hay không, vai trò của
các thể chế kinh tế trong quá trình hội nhập khu vực, tác động của RTA chưa
rõ ràng.
2.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Nghiên cứu của TS. Nguyễn Thị Nhiễu: “Những giải pháp chủ yếu
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản, thủy sản và thủ công mỹ nghệ của
Việt Nam sang thị trường Nhật Bản” thực hiện tại Hà Nội - 2008, đã tổng
quan về thị trường Nhật Bản và những yêu cầu của thị trường Nhật Bản đối
với nhập khẩu nông sản, thuý sản, hàng thủ công mỹ nghệ; phân tích thực
trạng xuất khẩu nông sản, thuý sản, hàng thủ công mỹ nghệ sang Nhật Bản và
đề xuất những giải pháp đẩy mạnh xuất khấu các nhóm hàng trên sang thị
trường Nhật Bản.
Nghiên cứu của PGS.TS. Đinh Văn Thành: “Các biện pháp phi thuế
quan đối với hàng nông sản trong thương mại quốc tế”thực hiện tại Hà Nội 2005, giới thiệu một cách khái quát các biện pháp phi thuế quan đối với hàng
nông sản theo quy định của WTO và thông lệ quốc tế, các biện pháp phi thuế
quan của Việt Nam đối với hàng nông sản; và giải pháp hoàn thiện.


5
Nghiên cứu của PGS.TS. Đinh Văn Thành: “Rào cản trong thượng mại

quốc tế” thực hiện tại Hà Nội - 2004, đã làm rõ cơ sở lý luận của các rào cản
trong thương mại quốc tế; thực trạng các rào cản trong thương mại quốc tế
theo một số ngành hàng, mặt hàng và thuộc một số thị trường xuất khẩu chủ
yếu của Việt Nam; thực trạng rào cản trong thương mại quốc tế của Việt Nam;
đưa ra một số giải pháp nhằm đáp ứng rảo cản để đẩy mạnh xuất khấu và các
kiến nghị về tạo dựng và sử dụng các rào cản trong thương mại quốc tế của
Việt Nam.
Nghiên cứu của Nguyễn Vĩnh Kiên “Vấn đề áp dụng các quy trình quy
định tiêu chuẩn hàng rào kỹ thuật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
trong quản lý nhà nước về Hải quan” thực hiện tại Hà Nội – 2012, đã làm rõ
cơ sở lý luận và thực tiễn thực thi các quy định về hàng rào kỹ thuật của các
cơ quan có liên quan nói chung và cơ quan hải quan nói riêng. Đánh giá đúng
đắn và toàn diện thực trạng xây dựng và áp dụng các quy định về hàng rào kỹ
thuật trong thời gian qua ở nước ta. Phân tích kinh nghiệm và thực tế triển
khai các quy định hàng rào kỹ thuật của một số nước trên thế giới để làm cơ
sở cho việc xây dưng và triển khai tại Việt Nam. Đề xuất được phương hướng
và giải pháp hoàn thiện các quy định về hàng rào kỹ thuật, đánh giá tổng quan
việc thực thi các quy định về hàng rào kỹ thuật trong công tác quản lý về hải
quan, đưa ra định hướng trong thời gian tới.
Các công trình nghiên cứu trong nước vẫn còn một số hạn chế như các
vấn đề phân tích chỉ thực hiện trong phạm vị hẹp (Hà Nội) không mang tính
chất đại diện cho toàn ngành, các giải pháp chưa sát với thực tế nghiên cứu và
mang tính chủ quan của các tác giả.

Tóm lại, các công trình nghiên cứu nêu trên đã ít hay nhiều giải quyết
được các vấn đề hàng rào kỹ thuật, tự do hoá thương mại, thị trường xuất nhập
khẩu. Tuy nhiên, chưa có công trình nào phân tích được một cách đầy đủ và
toàn diện về lĩnh vực gia công cơ khí chính xác như đề tài này. Do vậy,



6
nghiên cứu này đảm bảo tính kế thừa nhưng không trùng lặp với các công
trình trước.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu
Trên cơ sở phân tích tình hình áp dụng hàng rào kỹ thuật đối với sản
phẩm cơ khí chính xác nhập khẩu vào thị trường Nhật Bản và nhận diện
những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp xuất khẩu tại TP.HCM, tác giả
đề xuất một hệ thống giải pháp đồng bộ nhằm giúp các doanh nghiệp tại
TP.HCM đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Nhật Bản trong
thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ
Để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài có những nhiệm
vụ cụ thể như sau:
Một là tìm hiểu về thị trường cơ khí chính xác của Nhật Bản
Hai là tìm hiểu hàng rào kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm cơ khí chính
xác nhập khẩu vào thị trường Nhật Bản
Ba là tìm hiểu tiềm năng và lợi thế của các doanh nghiệp tại TP.HCM
trong xuất khẩu sản phẩm cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản
Bốn là đánh giá mức độ đáp ứng hàng rào kỹ thuật của Nhật Bản đối
với sản phẩm cơ khí chính xác của các doanh nghiệp gia công cơ khí chính
xác tại TP.HCM
Năm là nhận diện những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp gia
công cơ khí chính xác tại TP.HCM
Sáu là đề xuất giải pháp tháo gỡ những vấn đề đặt ra đối với các doanh
nghiệp tại Tp.HCM nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cơ khí chính xác
sang thị trường Nhật Bản



7
4. Đối tượng nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hàng rào kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm cơ khí chính xác nhập khẩu
vào thị trường Nhật Bản và những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp gia
công và xuất khẩu tại Tp.HCM
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn khoảng
5 năm từ 2013 đến 2017 và đề ra giải pháp áp dụng đến năm 2025
4.2.2. Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp gia công và xuất khẩu sản phẩm
cơ khí chính xác tại Tp.HCM và thị trường cơ khí chính xác tại Nhật Bản
4.2.3. Nội dung: Tìm hiểu về thị trường cơ khí chính xác của Nhật Bản; hàng
rào kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm cơ khí chính xác nhập khẩu vào thị trường
Nhật Bản; tiềm năng và lợi thế của các doanh nghiệp tại TP.HCM trong xuất
khẩu sản phẩm cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản; Đề xuất giải pháp
tháo gỡ những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp tại Tp.HCM nhằm đẩy
mạnh xuất khẩu sản phẩm cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Những dữ liệu và thông tin về chính sách thuế và phi thuế đối với hàng
hóa nhập khẩu vào Nhật Bản, dữ liệu về khối lượng và kim ngạch xuất nhập
khẩu qua các năm, dữ liệu về tỷ lệ xuất khẩu các mặt hàng sang các thị trường
của Nhật Bản, của các doanh nghiệp gia công và xuất khẩu sản phẩm cơ khí
chính xác tại TP.HCM được tác giả thu thập và tổng hợp để phục vụ cho quá
trình nghiên cứu đề tài này. Bên cạnh đó, những dữ liệu kế thừa được từ
những nghiên cứu trước đây cũng được tác giả thu thập qua các nghiên cứu
khoa học, sách chuyên khảo, bài viết chuyên môn và những trang web uy tín


8

5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu
viết luận văn là phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và các
phương pháp khác nhằm giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung đề
tài:
Phương pháp so sánh: So sánh theo thời gian của từng chỉ tiêu, so sánh
với các nước khác.
Phương pháp thống kê: Số liệu của đề tài được thống kê từ các báo cáo
của Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh, bộ ngành liên quan và từ các trang
web

uy

tín

như

www.customs.go.jp,

www.jetro.go.jp,

www.vneconomy.com.vn, , www.customs.gov.vn,
, , ,
www.trademap.org
Phương pháp phân tích: Tổng hợp, phân tích và đánh giá để tìm ra
được diễn biến cũng như những hạn chế và từ đó đề ra các giải pháp phù hợp
5.3. Phương pháp phỏng vấn, phân tích tình huống
Bằng phương pháp phỏng vấn, tác giả đã phỏng vấn 5 chuyên gia là các
lãnh đạo của các công ty cơ khí chính xác tại Tp.HCM về các vấn đề như:
Tình hình và kim ngạch xuất khẩu, Khả năng đáp ứng của các doanh nghiệp

gia công và xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác tại TP.HCM đối với các yêu
cầu về kỹ thuật và chất lượng của thị trường Nhật Bản. Từ đó tác giả có thể
khái quát được những vấn đề khó khăn mà các doanh nghiệp trong ngành
đang gặp phải, những lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp, tiềm năng xuất
khẩu, các định hướng và đưa ra đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa
giá trị xuất khẩu.
Bảng câu hỏi, thông tin của các chuyên gia là các lãnh đạo tại các công
ty và kết quả phỏng vấn được thể hiện ở phụ lục số 1 của luận văn này.


9
6. Những đóng góp mới của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài sẽ góp phần cung cấp một số thông tin về các yêu cầu trong hàng
rào kỹ thuật, về chất lượng, mẫu mã, bao bì, phương thức thanh toán của thị
trường Nhật Bản đối với các sản phẩm cơ khí chính xác, và thực trạng khách
quan về khả năng đáp ứng các yêu cầu của hàng rào kỹ thuật này của các
doanh nghiệp gia công sản phẩm cơ khí chính xác tại TP.HCM.
Đồng thời cũng nghiên cứu và đúc kết những bài học từ các nước trong
khu vực có nhiều điều kiện tương đồng với Việt Nam đã đạt được nhiều thành
công trong việc xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác vào thị trường Nhật Bản.
Trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra các đề xuất và giải pháp mang tính đồng
bộ từ các cơ quan ban ngành nhà nước đến các doanh nghiệp gia công sản
phẩm cơ khí chính xác, nhằm đẩy mạnh hơn nữa khả năng đáp ứng hàng rào
kỹ thuật của Nhật Bản và nâng cao hơn nữa kim ngạch xuất khẩu mặt hàng cơ
khí chính xác sang thị trường Nhật Bản.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc phân tích tiềm năng của ngành gia công cơ khí chính xác, cơ hội
và tiềm năng trong tương lai sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước đưa ra
các chính sách hỗ trợ tốt hơn các doanh nghiệp và chính bản thân các doanh

nghiệp sẽ tìm ra phương án cải tiến chất lượng, đầu tư trang thiết bị đáp ứng
được các tiêu chuẩn khắt khe từ thị trường Nhật Bản, từ đó đạt được hiệu quả
kinh doanh tốt nhất.
Thành công của đề tài sẽ góp phần đề ra một số giải pháp mới áp dụng
để nâng cao khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong gia công các sản
phẩm cơ khí chính xác xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản của các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn
được bố cục làm 3 chương như sau:


10
Chương 1: Tổng quan về hàng rào kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm cơ
khí chính xác nhập khẩu vào thị trường Nhật Bản
Chương 2: Thực trạng đáp ứng hàng rào kỹ thuật của Nhật Bản đối với
sản phẩm cơ khí chính xác của các doanh nghiệp xuất khẩu tại TP.HCM và
nhận diện những vấn đề đặt ra
Chương 3: Giải pháp trước những vấn đề đặt ra đối với các doanh
nghiệp tại TP.HCM nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cơ khí chính xác
sang thị trường Nhật Bản


11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT ÁP DỤNG
CHO SẢN PHẨM CƠ KHÍ CHÍNH XÁC NHẬP KHẨU VÀO THỊ
TRƯỜNG NHẬT BẢN
1.1. Khái quát về thị trường cơ khí chính xác của Nhật Bản
1.1.1. Thị trường Nhật Bản
Bảng 1.1: Các chỉ số kinh tế của Nhật Bản trong giai đoạn 2013 – 2017

Năm 2013

Năm 2014

5,156

4,850

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

4,395

4,949

4,872

Tồng sản phẩm quốc nội
(GDP)
(Đơn vị: Tỷ USD)
Tỷ lệ tăng trưởng GDP
(được tính so với năm gốc là

2

0,4


1,4

0,9

1,7

5,134

5,166

5,334

5,413

5,521

40,280

40,590

41,990

42,630

43,540

127.445

127.276


27.141

126.994

126.785

4.0

3.6

3.4

3.1

2.8

-0.3

1.7

2.1

0.3

-0.2

820

850


773

798

860

940

970

791

750

815

2010) (Đơn vị: %)
Tổng thu nhập quốc nội
(GNI, PPP)
(Đơn vị: Tỷ USD)
Thu nhập bình quân đầu
người
(Đơn vị: USD)
Tổng dân số
(Đơn vị: Triệu người)
Tỷ lệ thất nghiệp
(Đơn vị: %)
Tỷ lệ lạm phát
(Đơn vị: %)
Kim ngạch xuất khẩu

(Đơn vị: Tỷ USD)
Kim ngạch nhập khẩu
(Đơn vị: Tỷ USD)

(Nguồn: Ngân hàng thế giới)
Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới trong đó khu vực dịch vụ đóng
góp hơn 70% GDP của cả nước gồm dịch vụ bán buôn, bán lẻ, dịch vụ bất


12
động sản và các hoạt động chuyên môn, khoa học và kỹ thuật là trụ cột chính
về dịch vụ.
Với tầm quan trọng ngày càng giảm của các ngành nông nghiệp và khai
khoáng (đóng góp ít hơn 1% vào GDP), thì ngành sản xuất và xây dựng
chiếm phần còn lại của GDP. Thiết bị vận tải, thực phẩm và đồ uống là
những ngành sản xuất chính của Nhật Bản.
Nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng 0.9% vào năm 2016, giữ nguyên tốc độ
của năm 2015. Tình hình kinh tế chậm chạp chủ yếu vì chi tiêu của người
tiêu dùng thấp do sự gia tăng của thuế doanh thu tăng từ 5% lên 8% trong
tháng 4 năm 2014 và sự suy giảm trong xuất khẩu do đồng Yên tăng giá
trong thời điểm Brexit và cuộc bầu cử tổng thống Mỹ.
Trong cuộc điều tra hàng quý do Ngân hàng Nhật Bản (BOJ) công bố vào
tháng 12 năm 2016, chỉ số khuếch tán cho các nhà sản xuất lớn đứng ở mức
10, tăng 4 điểm so với tháng 9 năm 2016.
Xuất khẩu của Nhật Bản tăng 3.1% lên 798 tỷ đô la Mỹ vào năm 2016. Nếu
xét theo đồng đô la Mỹ, xuất khẩu của Nhật Bản đã tăng trung bình hàng
năm khoảng 10% phản ánh sự tăng giá mạnh của đồng Yên; trong khi xét
theo đồng Yên thì kim ngạch xuất khẩu lại giảm. Ngược lại, nhập khẩu đã
giảm 6,5% xuống còn 750 tỷ USD, dẫn đến thặng dư thương mại khoảng 48
tỷ USD. Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Nhật Bản trong năm

2016, giảm 7.1% so với năm 2015. Xuất khẩu sang Trung Quốc, thị trường
xuất khẩu lớn thứ hai của Nhật Bản, ghi nhận mức giảm hàng năm là 6.5%
vào năm 2016.
Tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản trong tháng 11/2017 đã giảm xuống mức thấp
nhất kế từ tháng 11/1993. Đây là dấu hiệu cho thấy nền kinh tế lớn thứ ba thế
giới vẫn duy trì được đà tăng trưởng ổn định, khi nước này đã tăng trưởng 7
quý lien tiếp, cũng là chuỗi tăng trưởng dài nhất trong 16 năm qua. Cùng với
việc giảm tỷ lệ thất nghiệp, chính phủ Nhật Bản cũng thúc giục các công ty
lớn tăng lương cho người lao động. Chính sách này được kỳ vọng có thể thúc
đẩy thị trường tiêu dung nội địa và duy trì tăng trưởng của kinh tế nước này.


13
Doanh thu bán lẻ tăng nhẹ 0,6% vào năm 2016 sau khi tăng 0,4% vào năm
2015. Tuy nhiên, chi tiêu hộ gia đình đã giảm 0,3% so, ghi nhận sự sụt giảm
mười năm liên và phản ánh nhu cầu trong nước thấp. Do sự tăng trưởng kinh
tế chậm chạp, chính phủ Nhật Bản đã thông báo hoãn tăng thuế tiêu dùng
giai đoạn hai vào năm 2019.
Du lịch trong nước là một trong những điểm sáng cho nền kinh tế Nhật Bản
trong những năm gần đây, hỗ trợ ngành bán lẻ, khách sạn và nhà hàng trong
nước phát triển. Năm 2016, tổng số khách đến Nhật Bản đạt 24 triệu người,
tăng 21,8% sau khi tăng trưởng ấn tượng 47,1% vào năm 2015. Năm 2016,
hơn 6 triệu khách du lịch Nhật Bản đến từ Trung Quốc, tăng 27,6% so với
năm trước. Tiếp theo là khách du lịch đến từ Hàn Quốc (5,1 triệu), Đài Loan
(4,2 triệu) và Hồng Kông (1,8 triệu). Hoa Kỳ đứng thứ năm về số lượng
khách du lịch đến Nhật Bản, tăng 20,3% lên 1,2 triệu vào năm 2016.
1.1.2. Đặc điểm chính của ngành công nghiệp cơ khí chính xác của Nhật
Bản
1.1.2.1. Chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ nhưng có tính cạnh tranh cao
Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp cơ khi chính xác tại

Nhật Bản chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có những doanh nghiệp
rất nhỏ chỉ gồm 4 người ( gọi tắt là VSE – Very small enterprise).
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ là nền tảng kinh tế cơ bản của chuỗi giá trị
công nghiệp và là trụ cột của nền kinh tế Nhật Bản. Ở Nhật, doanh nghiệp
vừa và nhỏ chiếm tới 99.2% trên tổng số các doanh nghiệp (Khoảng 5.7 triệu
doanh nghiệp) cung cấp việc làm cho 70-80% lực lượng lao động, và 60% số
lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ có mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp
với các doanh nghiệp lớn trong công nghiệp chế tạo. Vào tháng 12 năm
2006, Bộ Thương mại và công nghiệp Nhật Bản (METI) trong báo cáo về
các doanh nghiệp đã chỉ ra rằng năm 2003, các doanh nghiệp chế tạo trong
công nghiệp sản xuất linh phụ kiện đã đạt được hiệu quả rất tốt, chiếm tới
16.7% lượng sản phẩm sản xuất được và chiếm 18.8% tổng giá trị gia tăng
của toàn ngành công nghiệp.


14
Theo USP, công ty giao nhận lớn nhất và nhà cung cấp hang đầu các giải
pháp dây chuyền cung cấp, công bố trong báo cáo điều tra “USP Asia
Bussiness Monitor 2009” nghiên cứu về sức cạnh tranh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở Châu Á, thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Nhật Bản
được xem như doanh nghiệp có tính cạnh tranh cao nhất Châu Á. Trong
những năm gần đây do môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi theo hướng
bất lợi cho nền kinh tế nước này, số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị
phá sản tăng lên đáng kể.
Trong hoàn cảnh bất lợi, các doanh nghiệp SME trong lĩnh vực công nghiệp
nói chung và CNHT mà cụ thể là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công nghiệp cơ khí chính xác nói riêng đã rất linh hoạt chuyển đổi phương
thức quản lý và tổ chức sản xuất, đẩy mạnh quá trình “đổi mới sản phẩm” và
tăng cường áp dụng khoa học công nghệ để gia tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh do vậy tỷ lệ giá trị mà khối doanh nghiệp này đóng góp vào giá trị gia

tăng của toàn ngành công nghiệp luôn giữ được mức độ ổn định ở mức 5060% trong một khoảng thời gian đủ dài trải qua nhiều biến động thăng trầm
của tình hình kinh tế. Điều này lý giải vì sao trong điều kiện kinh tế khó
khăn, các doanh nghiệp SME vẫn luôn được coi là một trong những loại hình
doanh nghiệp có tính cạnh tranh cao nhất trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2.2. Hỗ trợ của chính phủ linh hoạt và hiệu quả
Nhằm thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ nói chung và công
nghiệp cơ khí chính xác nói riêng, chính phủ Nhật Bản đã có rất nhiều biện
pháp để thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp hỗ trợ.
Ở Nhật Bản, từ năm 1956 đã có Luật xúc tiến công nghiệp chế tạo máy, áp
dụng chính sách hỗ trợ cụ thể cho các ngành CNHT; Luật Phòng chống trì
hoãn thanh toán chi phí thầu phụ; Luật Xúc tiến doanh nghiệp thầu phụ nhỏ
và vừa (năm 1970)… Hiện nay, chính sách của Nhật Bản là thúc đẩy các
doanh nghiệp liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài, sử dụng có hiệu quả
các phụ tùng giá rẻ của nước ngoài. Duy trì và tăng cường ưu thế về công
nghệ và khâu khai thác phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sản
phẩm, cải tiến mẫu mã và hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, thâm


×