Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá công tác thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn khu vực các xã phía đông huyện triệu sơn, tỉnh thanh hóa giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

-------  -------

LÊ ĐĂNG HOÀNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỪA KẾ, TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN KHU VỰC
CÁC XÃ PHÍA ĐÔNG HUYỆN TRIỆU SƠN,
TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

-------  -------

LÊ ĐĂNG HOÀNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỪA KẾ, TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN KHU VỰC
CÁC XÃ PHÍA ĐÔNG HUYỆN TRIỆU SƠN,
TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số: 8.85.01.03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Chí Hiểu

THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Lê Đăng Hoàng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự
đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân để tôi hoàn thành Luận văn này.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc thầy giáo TS. Nguyễn Chí
Hiểu đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên,
phòng Đào tạo, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Triệu Sơn,
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, Chi cục

Thống kê huyện Triệu Sơn, UBND các xã đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu,
những thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia đình cùng
toàn thể các bạn học viên cùng lớp và bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, thực hiện luận văn này./.
Tác giả luận văn

Lê Đăng Hoàng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................3
1.1. Cơ sở khoa học của tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất ..................................3
1.1.1. Cơ sở lí luận của tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất .....................................3
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất .................................5
1.1.3. Căn cứ pháp lí của việc chuyển quyền sử dụng đất ..........................................6
1.2. Khái quát những vấn đề liên quan đến tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất ....12
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất ................12
1.2.2. Các hình thức tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất ......................................12

1.2.3. Nghĩa vụ tài chính trong tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.......................14
1.3. Những nghiên cứu về tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất ở Việt Nam ..........16
1.4. Những bài học rút ra từ kinh nghiệm của một số nước......................................18
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 21
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................21
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................21
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................22
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................22
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................22


iv
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................22
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................24
2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ................................................24
2.4.2. Phương pháp chọn hộ điều tra.........................................................................24
2.4.3. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp................................................................24
2.4.4. Phương pháp so sánh- tổng hợp ......................................................................25
2.4.5. Phương pháp thống kê, phân tích số liệu ........................................................25
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................26
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tác động đến việc sử dụng đất đai
của huyện Triệu Sơn .................................................................................................26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên thiên nhiên ................................26
3.1.2. Khái quát về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .........................................29
3.1.3. Thực trạng phát triển hạ tầng ..........................................................................30
3.1.4. Hiện trạng sử dụng đất huyện Triệu Sơn năm 2018 .......................................32
3.1.5. Tình hình công tác quản lý đất đai tại huyện Triệu Sơn .................................38
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện công tác thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trên
địa bàn khu vực phía đông của huyện Triệu Sơn giai đoạn 2016 - 2018..................48

3.2.1. Đánh giá kết quả thừa kế, tặng cho quyền sử dung ̣ đất 10 xã thị trấn khu vực
phía đông của huyện Triệu Sơn giai đoạn 2016 - 2018 ............................................48
3.2.2. Đánh giá kết quả thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn các xã phía
đông huyện Triệu Sơn giai đoạn 2016 - 2018 theo các năm.....................................51
3.2.3. Đánh giá kết quả thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn các xã phía
đông huyện Triệu Sơn giai đoạn 2016 - 2018 theo loại đất ......................................52
3.3. Đánh giá sự hiểu biết về công tác thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của
người dân và cán bộ quản lý .....................................................................................53
3.3.1. Đánh giá sự hiểu biết chung của cán bộ và người dân khu vực phía đông
huyện Triệu Sơn về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất ........................................53
3.3.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hồ sơ thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất .....................................................................................................................55
3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của dân về thuế và phí thừa kế, tặng cho .....................57


v
3.3.4. Tổng hợp sự hiểu biết của người dân về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
phân theo nhóm đối tượng ........................................................................................59
3.4. Những khó khăn, tồn tại và đề xuất một số giải pháp khắc phục những khó
khăn trong thực hiện công tác thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn khu
vực phía đông huyện Triệu Sơn ................................................................................61
3.4.1. Khó khăn, tồn tại .............................................................................................61
3.4.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao việc thực hiện thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất tại huyện Triệu Sơn ....................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................64
1. Kết luận .................................................................................................................64
2. Đề nghị ..................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66



vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa của chữ viết tắt

BLDS

Bộ luật Dân sự

1.

BTC

Bộ Tài chính

2.

BTP

Bộ Tư pháp

3.

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường


4.

CP

Chính phủ

5.

GDBĐ

Giao dịch bảo đảm

6.



Nghị định

7.

NĐ-CP

Nghị định

8.

QSDĐ

Quyền sử dụng đất


9.

QSH

Quyền sở hữu

10.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

11.

TT

Thông tư

12.

TTLT

Thông tư liên tịch

13.

UBND

Ủy ban nhân dân


14.

VPĐKQSDĐ

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Triệu Sơn năm 2018 ..........................33
Bảng 3.2. Hiện trạng đất nông nghiệp của huyện Triệu Sơn năm 2018 ...................34
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Triệu Sơn năm 2018 ......37
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất chưa sử dụng huyện Triệu Sơn năm 2018 ..........38
Bảng 3.5. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng của huyện Triệu Sơn đến
năm 2018 .................................................................................................42
Bảng 3.6: Kết quả thực hiện công tác thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất từ năm
2016 đến năm 2018 ..................................................................................50
Bảng 3.7. Kết quả thừa kế, tặng cho QSD đất theo thời gian tại 10 xã phía đông khu
vực phía đông huyện Triệu Sơn giai đoạn 2016 - 2018 ..........................51
Bảng 3.8: Kết quả thừa kế, tặng cho QSD đất theo loại đất tại khu vực phía đông
huyện Triệu Sơn giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................52
Bảng 3.9: Sự hiểu biết chung của cán bộ và người dân về thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất ...............................................................................................54
Bảng 3.10: Sự hiểu biết của người dân về hồ sơ thừa kế, tặng cho QSD đất các xã
khu vực phía đông huyện Triệu Sơn........................................................56
Bảng 3.11: Sự hiểu biết của người dân về thuế và lệ phí thừa kế, tặng cho QSD đất
khu vực phía đông huyện Triệu Sơn........................................................58
Bảng 3.12: Tổng hợp cung sự hiểu biết của người dân về công tác thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất ....................................................................................60



viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ vị trí huyện Triệu Sơn ......................................................................26
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu các loại đất theo diện tích tự nhiên của huyện Triệu Sơn ........... 34
Hình 3.3: Kết quả thực hiện thừa kế, tặng cho QSD đất theo đơn vị hành chính tại 10 xã
phía đông khu vực phía đông huyện Triệu Sơn giai đoạn 2016 - 2018............ 50
Hình 3.4: Kết quả thừa kế, tặng cho QSD đất theo thời gian tại 10 xã khu vực phía
đông huyện Triệu Sơn giai đoạn 2016-2018 ...........................................52
Hình 3.5: Cơ cấu loại đất thừa kế, tặng cho QSD đất theo loại đất tại khu vực phía
đông huyện Triệu Sơn giai đoạn 2016 - 2018 .........................................53
Hình 3.6: Sự hiểu biết của người dân về thừa kế, tặng cho QSD đất phân theo nhóm
đối tượng điều tra .....................................................................................60


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của Quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt
không thể thay thế được, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng, các trung tâm văn hóa, xã hội - an
ninh quốc phòng (Lê Xuân Bá 2003).
Trong quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, các giao dịch dân sự về chuyển
quyền sử dụng đất đã trở nên phổ biến, tỷ lệ thuận với nhịp độ gia tăng dân số, sự
phát triển của nền kinh tế đất nước và quá trình đô thị hóa mạnh mẽ. Trong đó việc
chuyển quyền sử dụng đất chiếm số lượng đáng kể và có vị trí rất quan trọng. Nó
góp phần điều phối lại diện tích đất đai giữa các công dân với nhau, đảm bảo cho
những diện tích chưa sử dụng, dư thừa được sử dụng một cách hợp lý.
Bên cạnh sự tuân thủ theo quy định của Pháp luật đất đai hiện hành của

người sử dụng đất vẫn còn không ít các trường hợp tặng cho, thừa kế, thừa kế, tặng
cho đất đai trái phép, mua bán sang tay, đầu cơ đất đai…Điều này làm ảnh hưởng
rất lớn đến các quy định của Pháp luật về đất đai, nguồn thu của Nhà nước, đời sống
và sử dụng đất của người dân. Chính vì vậy, công tác chuyển quyền sử dụng đất là
một vấn đề nóng bỏng cần được sự quan tâm của nhiều người dân và của các cơ
quan, ban, ngành có liên quan.
Việc tìm hiểu, hệ thống lại tình hình chuyển quyền sử dụng đất để có những
kết luận đúng, những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác chuyển quyền
sử dụng đất ở các địa phương là hết sức cần thiết.
Nhận thấy công tác thực hiện quyền thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đai
trên địa bàn huyện diễn ra rất sôi động, việc nghiên cứu những cơ sở lý luận và thực
tiễn của điều kiện thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, nhìn nhận và đánh giá
những thuận lợi, ưu điểm của việc tặng cho, thừa kế, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất nhằm góp phần hoàn thiện về công tác chuyển quyền sử dụng đất mang lại
hiệu quả cho việc quản lý và thuận lợi cho người sử dụng trong lĩnh vực này, tìm ra
những khó khăn, vướng mắc, những vi phạm t r o n g điều kiện thừa kế, tặng


2

cho và trên cơ sở những quy định của pháp luật giải quyết những vi phạm đó
một cách chính xác là hết sức cần thiết. Từ đó, đề xuất một số kiến nghị để đưa
hoạt động thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất vào khuôn khổ của pháp luật,
thống nhất cách giải quyết chung của các loại vi phạm, góp phần nâng cao hiệu
quả thi hành pháp luật nói chung và các quy định của pháp luật về “điều kiện tặng
cho, thừa kế, quyền sử dụng đất” nói riêng là rất quan trọng. Xuất phát từ những
vấn đề trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Đánh giá công tác thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất trên địa bàn khu vực các xã phía đông huyện Triệu Sơn, tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2018”.
2. Mục tiêu của đề tài

- Đánh giá được hồ sơ và quy trình thực hiện tặng cho, thừa kế quyền sử dụng
đất tại khu vực phía đông huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2018.
- Đánh giá được kết quả tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất tại khu vực
phía đông huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2018.
- Đánh giá được ý kiến của người dân và cán bộ quản lý về tặng cho, thừa kế
quyền sử dụng đất tại khu vực phía đông huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2016 - 2018.
- Chỉ ra được những khó khăn, tồn tại và đề xuất được giải pháp hoàn thiện
việc tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất tại khu vực phía đông huyện Triệu Sơn,
tỉnh Thanh Hóa.
3. Ý nghĩa của đề tài
Nắm vững hệ thống các văn bản pháp luật về đất đai mà Nhà nước đã ban hành,
đặc biệt là các văn bản có liên quan đến công tác tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.
Xác định thực trạng của công tác tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đang
diễn ra ở địa phương trong thời gian qua. Thu thập số liệu, tài liệu điều tra phải
chính xác, đầy đủ, đảm bảo cơ sở pháp lý, đảm bảo tính khách quan.
Đối chiếu, so sánh được giữa lý thuyết đã học với thực tế, vận dụng để củng
cố và nâng cao kiến thức.
Những giải pháp và kiến nghị đưa ra phải phù hợp với điều kiện địa phương.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất
1.1.1. Cơ sở lí luận của tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất
Đất đai có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã
hội và quốc phòng an ninh, Nhà nước ta đã xây dựng hệ thống các chính sách về đất
đai chặt chẽ, khoa học nhằm không ngừng tăng cường công tác quản lý, khai thác

và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước. Thông qua hiến pháp và pháp luật đất đai
quy định quyền sở hữu duy nhất và thống nhất trên toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Nguyễn Minh Hoàn)(Nguyễn Trọng Tuấn
Thegioiluat.VN).
Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai.
Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước tới nay luôn luôn có sự biến động do
chuyển QSDĐ. Mặc dù trong Luật Đất đai năm 1987 Nhà nước đã quy định một
phạm vi hạn hẹp trong việc chuyển QSDĐ như chỉ quy định cho phép chuyển quyền
sử dụng đối với đất nông nghiệp, còn khả năng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, thế chấp và thừa kế các loại đất khác hầu như bị cấm đoán. Nhưng thực tế các
quyền này diễn ra rất sôi động và trốn tránh sự quản lý của Nhà nước (Nguyễn Đình
Bồng, 2006).
Đến Luật Đất đai năm 1993 Nhà nước đã ghi nhận sự thay đổi mối quan hệ
đất đai toàn diện. Nhà nước đã thừa nhận đất đai có giá trị sử dụng và coi nó là một
loại hàng hoá đặc biệt, cho phép người sử dụng được chuyển quyền khá rộng rãi
theo quy định của pháp luật dưới các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, thế chấp và thừa kế QSĐĐ, các quyền này được quy định tại Điều 73 Luật Đất
đai 1993 (Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, 1993). Tuy vậy, Luật Đất đai
1993 đã được soạn với tinh thần đổi mới của hiến pháp 1992 và trong quá trình thực
hiện đã được bổ sung hai lần (vào năm 1998 và năm 2001) cho phù hợp. Sau 10
năm thực hiện đã thu được kết quả đáng kể, góp phần to lớn vào công tác quản lý


4

đất đai của Nhà nước trong thời kỳ đổi mới, thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát
triển. Song trong quá trình thực hiện Luật Đất đai 1993 cũng bộc lộ nhiều điểm còn
chưa phù hợp với sự đổi mới và phát triển của đất nước trong thời kỳ công nghiệp
hoá hiện đại hoá. Để khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai 1993, 2003 đồng
thời tạo hành lang pháp lý điều chỉnh các quan hệ về đất đai, tại kỳ họp thứ , Quốc

hội khoá XIII thông qua Luật Đất đai 2013 .
Luật Đất đai 2013 Nhà nước vẫn tiếp tục mở rộng quyền được chuyển quyền
sử dụng đất của người sử dụng đất như Luật Đất đai 1993,2003 nhưng cụ thể hoá
hơn về các quyền chuyển quyền và bổ sung thêm việc chuyển quyền dưới hình thức
cho tặng QSDĐ, góp vốn và bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ và thủ tục cũng như nhiều
vấn đề khác liên quan (Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam 2003)(Quốc hội
nước Cộng hòa XHCN Việt Nam 2013)(Bộ Tài nguyên & Môi trường 2014).
“Quyền sử dụng đất” là một khái niệm có tính sáng tạo đặc biệt của các nhà
lập pháp Việt Nam. Trong điều kiện đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân và không
thể phân chia thì làm thế nào để người dân thực hiện được quyền của mình? Để
người dân có thể khai thác, sử dụng đất đai có hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu của
sản xuất và đời sống mà lại không làm mất đi ý nghĩa tối cao của tính toàn dân,
không mất đi vai trò quản lý với tư cách đại diện chủ sở hữu của Nhà nước? Khái
niệm “quyền sử dụng đất” của “người sử dụng đất” chính là sự sáng tạo pháp luật,
giải quyết được mâu thuẫn nói trên và làm hài hoà được các lợi ích của quốc gia,
Nhà nước và mỗi người dân (Nguyễn Khắc Thái Sơn 2007).
* Tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng QSDĐ: “là việc chuyển giao quyền sử
dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất”.
Trong trường hợp người sử dụng đất chuyển đi nơi khác, chuyển sang làm nghề
khác, không có khả năng sử dụng hoặc để thực hiện quy hoạch sử dụng đất mà pháp
luật cho phép,... Trong trường hợp này, người nhận đất phải trả cho người chuyển
QSDĐ một khoản tiền tương ứng với mọi chi phí họ phải bỏ ra để có được quyền sử
dụng đó và số đầu tư làm tăng giá trị đất đai. Nhà nước có thể quy định điều kiện


5

nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận chuyển nhượng QSDĐ; nếu không các trường
hợp không đủ điều kiện sẽ bị xem là hành vi phạm pháp.

1.1.2. Cơ sở thực tiễn của tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất
Điều 188 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp
vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây (Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam 2013):
a, Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1, Điều 168 của Luật này;
b, Đất không có tranh chấp;
c, Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d, Trong thời hạn sử dụng đất”.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi
thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho,
thừa kế quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 191, 192, 193
và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế,
thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ
quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
“Sổ hồng” là tên gọi tắt của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền
sử dụng đất ở” tại đô thị. “Sổ đỏ” là tên gọi tắt của “Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất” được cấp cho khu vực ngoài đô thị. Tuy nhiên để tiện cho công tác quản
lý, từ năm 2009 Nhà nước ta đã thống nhất ban hành Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:


6

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử

dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc
chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc
chứng thực thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã".
1.1.3. Căn cứ pháp lí của việc chuyển quyền sử dụng đất
Để thực hiện tốt các QSDĐ, từ năm 1993 đến nay Nhà nước đã ban hành các
văn bản pháp quy liên quan như sau:
* Luật
- Luật Đất đai năm 1993, có hiệu lực từ ngày 15/10/1993;
- Luật Thuế chuyển QSDĐ 1994, có hiệu lực từ ngày 01/07/1994;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 1998, có hiệu lực từ
ngày 01/01/1999;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển QSDĐ 2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2001, có hiệu lực từ
ngày 01/10/2001;
- Luật Đất đai năm 2003, có hiệu lực từ ngày 01/07/2004;
- Luật Đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Dân sự ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 1/1/2017 (Quốc hội nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam 2015).
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/7/2007;
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2009;
- Luật số 34/2009/QH12 do Quốc hội ban hành để sửa đổi, bổ sung Điều 126
của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009 có hiệu lực từ ngày
01/9/2009 (Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam 2014).



7

* Các văn bản dưới Luật
- Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1993 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà
và quyền sử dụng đất ở tại nông thôn;
- Nghị định số 64/CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ về việc giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất
nông nghiệp;
- Nghị định số 90/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành quy định về
việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
- Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các
loại đất;
- Nghị định số 114/CP ngày 05/09/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thuế chuyển QSDĐ;
- Nghị định số 04/CP ngày 10/01/1997 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai;
- Thông tư số 278/TT-ĐC ngày 07/03/1997 của Tổng cục Địa chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 04/CP ngày 10/01/1997 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai;
- Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/03/1999 của Chính phủ về thủ tục
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế QSDĐ và thế chấp, góp
vốn bằng giá trị QSDĐ;
- Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/08/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của bản quy hoạch về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình,
cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ nhiệm
giao việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài;
- Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 8/6/2000 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế chuyển QSDĐ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế chuyển QSDĐ;

- Thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 08/06/2000 của Chính phủ quy


8

định chi tiết thi hành Luật thuế chuyển QSDĐ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế chuyển QSDĐ;
- Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/03/1999 về thủ tục
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế QSDĐ và thế chấp, góp
vốn bằng giá trị QSDĐ;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai;
- Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc đăng ký thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp
và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số

187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện QSDĐ, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại
về đất đai;


9

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giao đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất (Chính phủ nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam 2014).
- Nghị định số 135/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (Chính phủ nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam 2014).
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu
tiền sử dụng đất (Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam 2014);
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật đất đai 2013 (Chính phủ nước Cộng hòa XHCN
Việt Nam 2014);
- Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính Phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt
Nam 2014);
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính Phủ về sửa đổi
Nghị định số 43/2014 hướng dẫn luật đất đai năm 2013, sửa đổi Nghị định 44/2014
về giá đất và Nghị định 47/2014 về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu

hồi đất (Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam 2017).
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Bộ Tài nguyên &
Môi trường 2014).
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ địa chính (Bộ Tài
nguyên & Môi trường 2014).
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT Quy định về bản đồ địa chính (Bộ Tài
nguyên & Môi trường 2014).


10

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT Quy định về quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (Bộ Tài nguyên & Môi
trường 2014).
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ (Bộ Tài nguyên & Môi trường 2015).
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011
“Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất” (Bộ
Tư pháp - Bộ TN&MT 2011).
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn nghị định 01/2017/NĐ-CP
sửa đổi nghị định hướng dẫn luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành
luật đất đai
* Các văn bản quy định thực hiện quyền sử dụng đất tại tỉnh Thanh Hóa
- Quyết định số 189/2009/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký;
- Quyết định số 3523/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc Bổ sung Quyết định số 189/2009/QĐ-UBND ngày 16/01/2009

của UBND tỉnh Thanh Hóa về thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao
dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 4293/2011/QĐ-UBND, ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012.
- Quyết định số 4194/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh
Thanh Hóa V/v quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2013.
- Quyết định 4500/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang
các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 2948/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng


11

đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang
các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 4545/2013/QĐ-UBND, ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014.
- Quyết định số 4545/QĐ-UBND, ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh
Hóa quy định Bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 3162/QĐ-UBND ngày 26/09/2014 của UBND tỉnh Thanh
Hóa Ban hành Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 999/2015/QĐ-UBND ngày 26/03/2015 của UBND tỉnh
Thanh Hóa Ban hành quy định về thực hiện trình thủ tục chấp thuận chủ trương, địa
điểm thực hiện đầu tư, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 1542/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh về

việc ban hành Quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các
bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3310/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 2959/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa
Về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.


12

- Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký giao dịch
đảm bảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 2850/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của UBND tỉnh
Thanh Hóa sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
1.2. Khái quát những vấn đề liên quan đến tặng cho, thừa kế quyền sử
dụng đất
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất
* Cho, tặng, thừa kế, chuyển nhượng QSDĐ là hành vi chuyển QSDĐ trong

tình huống đặc biệt, người nhận QSDĐ không phải trả tiền nhưng có thể phải nộp
thuế. Do nhu cầu của việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phân công lại lao động xã hội,
việc chuyển QSDĐ không chỉ dừng lại trong quan hệ dân sự mà có thể phát triển
thành các quan hệ thương mại, dịch vụ; giá trị chuyển nhượng QSDĐ chiếm một tỉ
trọng rất có ý nghĩa trong các giao dịch trên thị trường bất động sản.
Quyền thừa kế quyền sử dụng đất: Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người
sử dụng đất khi chết để lại quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc
hoặc theo pháp luật.
Quyền tặng cho quyền sử dụng đất: tặng cho quyền sử dụng đất là một hình
thức chuyển quyền sử dụng đất cho người khác theo quan hệ tình cảm mà người
chuyển quyền sử dụng không thu lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Nó thường diễn ra theo
quan hệ tình cảm huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ ngoài quan hệ này.
1.2.2. Các hình thức tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất
* Điều kiện được tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất được quy định tại Khoản 1 điều 188 Luật Đất đai 2013
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Đất không có tranh chấp;


13

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng trong thời hạn sử dụng đất;
* Thủ tục nhận tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng
a) Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Di
chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp
của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn
đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết

tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận
tặng cho; Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất );
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy
định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
b) Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ bao
gồm các nội dung sau:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (Di chúc hoặc biên bản phân chia
thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có
hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế
nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng
cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các
loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai);


14

c) Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
+ Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Di chúc hoặc
biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án
nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của
người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp

đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP);
+ Trường hợp bên tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người
sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của
công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định
của pháp luật.
1.2.3. Nghĩa vụ tài chính trong tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất
Nghĩa vụ tài chính trong thừa kế quyền sử dụng đất quy định tại các văn bản sau:
Bộ luật dân sự năm 2015
Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012
Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn thực hiện
Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
Cụ thể như sau:
Theo quy định tại điều 656 bộ Luật dân sự năm 2015:
“1. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố,
những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc sau đây:


15

a) Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ
của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc;
b) Cách thức phân chia di sản.

2. Mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.”
Theo quy định trên, việc khai nhận di sản thừa kế được lập văn bản (có công
chứng hoặc chứng thực của UBND xã) về việc chia di sản thừa kế di sản thừa kế
để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo khoản 1 điều 100 Luật
đất đai 2013:
Về nghĩa vụ tài chính đối với việc nhận di sản thừa kế:
Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân:
Theo quy định tại Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 và được hướng
dẫn bởi Thông tư 111/2013/TT-BTC về thu nhập được miễn thuế:
"4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng;
cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại
với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau”.
Thứ hai, lệ phí trước bạ:
Thu quy định tại điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về các trường hợp không
phải nộp lệ phí trước bạ
"10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với
cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu".
Như vậy, nếu người nhận di sản thừa kế mà không thuộc đối tượng được
miễn thuế nêu trên thì khi nhận thừa kế phải thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân là
10% giá trị tài sản nhận thừa kế và 0.5% lệ phí trước bạ khi sang tên.


×