Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Chương 18 định giá và hoạch định ngân sách vốn cho công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.55 KB, 7 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 18
Định giá và hoạch định ngân sách vốn cho công ty
1. NPV và APV Zoso là một công ty cho thuê xe đang cố gắng để xác định liệu công ty
có nên đầu tư thêm 25 xe vào đội xe hiện tại hay không. Công ty này thực hiện khấu hao
hết chi phí đầu tư ban đầu trên tất cả các xe cho thuê trong vòng 5 năm theo phương pháp
đường thẳng. Những chiếc xe đầu tư mới được dự kiến sẽ tạo ra $175.000 mỗi năm lợi
nhuận trước thuế và sẽ được khấu hao trong 5 năm. Công ty được tài trợ hoàn toàn bởi
vốn cổ phần và có tỷ lệ thuế suất 35%. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư đối với
công ty không vay nợ là 13%, và giả định rằng đội xe mới sẽ không thay đổi mức độ rủi
ro chung của công ty.
a. Giá tối đa mà công ty nên sẵn sàng trả cho đội xe mới là bao nhiêu nếu công ty vẫn
được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần ?
b. Giả sử công ty có thể mua các xe mới với giá $480.000. Ngoài ra, giả sử công ty có thể
phát hành nợ $390.000 trong 5 năm, với lãi suất 8% để tài trợ cho dự án .Tất cả nợ gốc sẽ
được hoàn trả vài cuối năm thứ năm. Giá trị hiện giá hiệu chỉnh (APV) của dự án là bao
nhiêu?
Bài làm
a. Hiện giá thuần của dòng tiền đều:
NPV= –C0 + CF × = 0
Mà đề cho biết thu nhập dự kiến tạo ra mỗi năm là trước thuế và được khấu hao trong 5
năm cho nên:
NPV = –C0 + CF(1 – TC) × + ( Khấu hao × )×TC = 0
 NPV = –C0 + CF(1 – TC) × + ( × )×TC = 0
 –C0 + 175.000(1 – 35%) × + ( ) × 35% = 0
 –C0 + 400.085,056 + ( ) × 35% = 0
 C0 = $555.280
Vậy giá tối đa mà công ty nên sẵn sàng trả cho đội xe mới là $530.762
b. Ta có: APV = NPV + NPVF
 Giá trị dự án của công ty không sử dụng nợ (NPV):
NPV = –C0 + CF(1 – TC) × + ( Khấu hao × )×TC
 NPV = –480.000 + 175.000(1 – 35%) × + (×)×35%


 NPV = $54.240,11
 Giá trị hiện tại ròng của các ảnh hưởng phụ trợ về mặt tài chính (NPVF):
NPVF = Khoản vay – Giá trị hiện tại của khoản thanh toán lãi sau thuế – Giá trị hiện tại
khoản vay gốc
 NPVF = C – C×Lãi suất coupon×(1 – TC) × –


 NPVF = 390.000 – 390.000×8%× (1 – 35%) × – = $43.600,4
Vậy APV = NPV + NPVF = 54.240,11 + 43.600,4 = $97.840,51
2. APV Gemini, Inc., một công ty được tài trợ hoàn toàn vốn chủ sở hữu, đang xem xét
đầu tư $ 1,7 triệu vào một dự án và số tiền đầu tư này sẽ được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng trong 4 năm. Dự án được dự kiến sẽ tạo ra thu nhập trước thuế và khấu
hao là $595.000 mỗi năm trong 4 năm. Dự án đầu tư này được giả định là sẽ không làm
thay mức độ rủi ro chung của công ty. Công ty có thể thu xếp được một khoảng vay từ
ngân hàng địa phương trong 4 năm , với lãi suất 9,5 để tài trợ cho dự án. Tất cả nợ gốc sẽ
được hoàn trả một lần vào cuối năm thứ tư. Tính phí cho vay ( floating costs ) là $45.000,
được phân bổ đều trong 4 năm của khoản vay. Nếu công ty tài trợ dự án hoàn toàn bằng
vốn cổ phần, chi phí sử dụng vốn của công ty sẽ là 13% . Tỷ lệ thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 30% . Sử dụng phương pháp hiện giá hiệu chỉnh – APV, xác định xem
liệu công ty có nên thực hiện dự án hay không ?
Bài làm
Ta có: APV = NPV + NPVF
 Giá trị dự án của công ty không sử dụng nợ (NPV):
Hiện giá thuần của dòng tiền đều:
NPV= –C0 + CF × = 0
Mà đề cho biết thu nhập dự kiến tạo ra mỗi năm là trước thuế và được khấu hao trong 4
năm nên:
NPV = –C0 + CF(1 – TC) × + ( Khấu hao × )×TC
= –1.700.000 + 595.000(1 – 30%)× + ()×30%
= –1.700.000 + 416.500 × + 425.000 × ×30%

= –$52.561,35
 Giá trị hiện tại ròng của các ảnh hưởng phụ trợ về mặt tài chính (NPVF):
NPVF = Khoản vay – Giá trị hiện tại của khoản thanh toán lãi sau thuế – Giá trị hiện tại
khoản vay gốc + Giá trị hiện tại của lá chắn thuế từ chi phí vay hàng năm
 NPVF = (C – Chi phí vay) – C×Lãi suất vay×(1 – TC) × –
+ ( Chi phí vay hàng năm × )×TC
 NPVF = (1.700.000 – 45.000) – 1.700.000×9,5% × (1 – 30%) × – + () × 30%
 NPVF = $121.072,23
Vậy APV = NPV + NPVF = –52.561,35 + 121.072,23 = $68.510,88
3. FTE Milano Pizza Club sở hữu 3 nhà hàng giống hệt nhau bán các loại pizza đặc biệt.
Mỗi nhà hàng có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 40%và phải trả chi phí lãi vay là $41.000
và cuối mỗi năm. Chi phí vốn cổ phần của công ty nếu công ty vay nợ là 19%. Mỗi cửa


hàng ước tính doanh số bán hàng hàng năm là $1,3 triệu, giá vốn hàng bán năm là
$670.000; và chi phí quản lý chung hàng năm $405.000. Những dòng tiền dự kiến sẽ
không đổi cho đến vĩnh viễn .Tỷ lệ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
a. Sử dụng phương pháp dòng tiền thuộc về vốn cổ phần -FTE để xác định giá trị vốn
chủ sở hữu của công ty.
b. Tổng giá trị công ty là bao nhiêu?
Bài làm
a. Công ty có 3 cửa hàng nên các thông tin dữ liệu mỗi cửa hàng phải đươc nhân 3.
Phương pháp FTE gồm 3 bước:
Bước 1: Tính toán dòng tiền được tạo ra khi công ty có vay nợ (Levered Cash FlowFCFS)
Doanh số:
$3.900.000
Giá vốn hàng bán:
2.010.000
Chi phí quản lý chung: 1.215.000
Chi phí lãi vay:

123.000
EBT:
552.000
Thuế:
220.800
LCF:
$331.200
Bước 2: Tính Rs, đề cho Rs = 19%
Bước 3: Định giá
Giá trị hiện tại LCF của dự án là: = = $1.743.157,89
b. Tổng giá trị công ty bằng tổng giá trị thị trường của nợ và vốn chủ sở hữu:
VL = S + B
Chúng ta đã tính giá trị vốn chủ sở hữu của công ty trong phần a, vì vậy bây giờ chúng ta
cần tính giá trị của khoản nợ. Công ty có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 40%, có thể
được viết theo đại số là: = 0,4  B= 0,4 × $1.743.157,89 = $697.263,16
Vậy giá trị công ty là: V= $1.743.157,89 + $697.263,16 = $2.440.421,05
4. WACC Wild Widget, Inc là công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần hệ số beta
là 0,85. Công ty có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu mục tiêu là 0,4. Tỷ suất sinh lợi dự kiến
của danh mục thị trường là 11%, và lãi suất trái phiếu kho bạc hiện tại là 4%. Công ty
phát hành trái phiếu kỳ hạn 20 năm với lãi suất coupon hàng năm là 7%. Các trái phiếu
được bán với giá $1.080. Tỷ lệ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
a. Chi phí nợ vay của công ty là bao nhiêu ?
b. Chi phí vốn cổ phần của công ty là bao nhiêu ?
c. Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của công ty là bao nhiêu?
Bài làm
a. Chi phí nợ vay (RD)
PV = C × + = 0


 1.080 = (7%× 1000) × +

 RD = 6,29%/năm
b. Chi phí vốn cổ phần (RS)
Theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM, ta có công thức:
R0 = RF + β × (RM – RF)
= 4% + 0,85 × (11% – 4%) = 9,95%
Ta có chi phí vốn cổ phần của công ty, với thuế doanh nghiệp 34%:
RS = R0 + (B/S)(R0 – RB)(1 – tC)
= 0,0995 + 40% × (0,0995 – 0,0629) × (1 – 34%) = 10,92%
c. Trong trường hợp có thuế doanh nghiệp, chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của
một công ty có giá trị bằng:
RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu = 40%  B = 0,4S
= = 0,29
= 1 – 0,29 = 0,71
 RWACC = 0,29 × (1 – 34%) × 0,0629 + 0,71×0,1092 = 8,98%
5. Beta và đòn bẩy Công ty North Pole và South Pole là những công ty chuyên sản xuất
thiết bị câu cá có beta vốn cổ phần giống hệt nhau là 1.10 nếu cả hai công ty đều không
vay nợ hay được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần .
Thông tin giá thị trường như sau:
North Pole

South Pole

$2.900.00
$3.800.00
0
0
Vố
$3.800.00
$2.900.00

n
0
0
Tỷ suất sinh lợi dự kiến trên danh mục thị trường là 10,9% và lãi suất phi rủi ro là 3,2%.
Cả hai đều chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 35%. Giả sử hệ số beta của
nợ vay là 0
a. Hãy tính beta vốn cổ phần của mỗi công ty là bao nhiêu?
b. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên vốn chủ sở hữu của mỗi công ty là bao nhiêu?
Bài làm
a. Beta vốn cổ phần:
βVốn cổ phần = [1 + (1 – TC)()] × βCông ty không vay nợ
 North Pole: βVốn cổ phần = [1 + (1 – 0,35)()](1,1) = 1,65
South Pole: βVốn cổ phần = [1 + (1 – 0,35)()](1,1) = 2,04
b. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên vốn chủ sở hữu:
RS = RF + β × ( RM – RF )
 North Pole: RS = 3,2% + 1,65(10,9% – 3,2%) = 15,87%
Nợ


South Pole: RS = 3,2% + 2,04(10,9% – 3,2%) = 18,88%
6. NPV Của Khoản Vay Daniel Kaffe, giám đốc tài chính của Kendrick Enterprices,
đang thẩm định một khoản vay kỳ hạn 10 năm, lãi suất 8% với doanh thu gộp từ khoản
vay là $5.850.000. Lãi vay sẽ được thanh toán hàng năm. Chi phí phát hành được ước
tính là 2.5% trên doanh thu gộp của khoản vay và sẽ được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng trong suốt thời gian 10 năm của khoản vay. Công ty có mức thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 40% và khoản vay sẽ không làm tăng rủi ro kiệt quệ tài chính
cho công ty
a. Tính giá trị hiện tại ròng của khoản vay không bao gồm chi phí phát hành .
b. Tính giá trị hiện tại của khoản vay đã bao gồm cả chi phí phát hành .
Bài làm

a. Nếu chi phí phát hành không được tính đến, giá trị hiện tại ròng của khoản vay bằng:
NPVLoan = Khoản vay – Giá trị hiện tại của khoản thanh toán lãi sau thuế – Giá trị hiện tại
khoản vay gốc
 NPVLoan = C – C×Lãi suất coupon×(1 – TC) × –
= 5.850.000 – 0,08×5.850.000×(1– 0,4) × –
= $1.256.127,24
b. Vì chi phí phát hành được ước tính là 2.5% trên doanh thu gộp của khoản vay
 Chi phí phát hành = 5.850.000 × 0.025 = $146.250
 Chi phí phát hành hàng năm = 146.250 / 10 = $14.625
– Nếu tính đến chi phí phát hành, giá trị hiện tại ròng của khoản vay bằng:
NPVLoan = Khoản vay – Giá trị hiện tại của tiền lãi và tiền gốc thanh toán + Giá trị hiện
tại của lá chắn thuế từ chi phí phát hành
 NPVLoan = (C – Chi phí phát hành) – C×Lãi suất vay×(1 – TC) × –
+ ( Chi phí phát hành hàng năm × )×TC
 NPVLoan = (5.850.000 – 146.250) – 0,08×5.850.000×(1 – 0,40) × – + 14.625 × 0,40 ×
 NPVLoan = $ 1.149.131,21
7. NPV cho Công Ty Chỉ Sử Dụng Vốn Cổ Phần Shattered Glass, Inc, là một công ty
chỉ sử dụng vốn cổ phần . Chi phí vốn cổ phần của công ty hiện nay là 11%, và lãi suất
phi rủi ro thị trường là 3,5%. Hiện tại công ty đang xem xét một dự án có chi phí đầu tư
là $11,4 triệu và kéo dài trong 6 năm. Dự án này dự kiến sẽ tạo ra doanh thu trừ chi phí
mỗi năm là $3,2 triệu. Nếu mức thuế suất là 40%, công ty có nên châp nhận dự án hay
không?
Bài làm
Lợi nhuận sau thuế: $3.200.000(1 – 0,4) = $1.920.000
Lá chắn thuế từ khấu hao: ($11.400.000 / 6)×(0,4) = $760.000


NPV của dự án là:
NPV = –C0 + CF(1 – TC) × + ( Khấu hao × )×TC
= –11.400.000 + 1.920.000× + (760.000 )

= $772.332,97
Với NPV > 0 công ty nên chấp nhận dự án.
8. WACC Công ty điện lực quốc gia (NEC ) đang xem sét một dự án đầu tư vào hệ thống
điện lực của công ty trị giá $45 triệu. Tom Edison, giám đốc tài chính của công ty, đã
đánh giá dự án và xác định dòng tiền từ dự án nếu công ty không vay nợ sẽ là $3,1 triệu
mỗi năm cho đến vĩnh viễn. Ông Edison đã đưa ra hai phương án tài trợ cho vốn đầu tư
ban đầu: Phát hành trái phiếu kỳ hạn 10 năm hoặc phát hành cổ phiếu thường . Chi phí nợ
vay trước thuế của NEC là 6,9% và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty là 10,8%.
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản mục tiêu của công ty là 80%. Dự án có rủi ro tương tự như các
hoạt động hiện tại của NEC và công ty sẽ duy trì mức độ rủi ro không đổi. NEC có khung
thuế suất là 34% NEC có nên chấp nhận dự án đầu tư hay không?
Bài làm
Việc công ty phát hành trái phiếu hay phát hành cổ phiếu thường để tài trợ cho dự án là
không liên quan. Cấu trúc vốn tối ưu của công ty quyết định WACC. Trong trường hợp có
thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí sử dụng nợ bình quân gia quyền được tính như sau:
RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
= 20% × 10,8% + 80% × 6,9% × ( 1 – 34% )
= 5,8%
Sử dụng RWACC là mức lãi suất chiết khấu dòng tiền tạo ra từ dự án của công ty không sử
dụng vốn vay (UCF). Do dự án có dòng tiền là vĩnh viễn nên giá trị hiện tại ròng của dự
án sẽ là:
NPV = – Đầu tư ban đầu
= – 45.000.000 = $8.448.276
Do NPV > 0 nên NEC nên chấp nhận dự án đầu tư này.
9. WACC Bolero,Inc, đã tổng hợp các thông tin về chi phí tài trợ của công ty như sau:
Nguồn tài trợ

Giá trị sổ sách

Giá trị thị trường


Chi phí

$10.000.000

$11.000.000

4,1%

Nợ dài hạn

3.000.000

3.000.000

7,2

Cổ phiếu
thường

6.000.000

26.000.000

13,8

Nợ ngắn hạn


Tổng


$19.000.000

$40.000.000

Công ty này nằm trong khung thuế suất 35%và có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu mục tiêu
là 60%. Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên nợ dài hạn mục tiêu là 20%.
a. Chí phí phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của công ty theo giá trị sổ sách là bao
nhiêu?
b. Chí phí phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của công ty theo giá trị thị trường là bao
nhiêu?
c. Chí phí phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của công ty tính theo cấu trúc vốn mục
tiêu là bao nhiêu?
d. Sự khác biệt giữa giá trị WACC vừa tính trên là gì? WACC nào đúng để thẩm định dự
án?
Bài làm
a. Chí phí phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của công ty theo giá trị sổ sách là:
RWACC = WS × RS + WNợ NH × RNợ NH × ( 1 – TC ) + WNợ DH × RNợ DH × ( 1 – TC )
= ×13,8% + ×4,1%×(1 – 35%)+ ×7,2%×(1 – 35%)
= 6,5%
b. Chí phí phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của công ty theo giá trị thị trường là:
RWACC = WS × RS + WNợ NH × RNợ NH × ( 1 – TC ) + WNợ DH × RNợ DH × ( 1 – TC )
= ×13,8% + ×4,1%×(1 – 35%)+ ×7,2%×(1 – 35%)
= 10,05%
c. Chí phí phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của công ty tính theo cấu trúc vốn mục
tiêu
Ta có: RWACC = WS × RS + WNợ NH × RNợ NH × ( 1 – TC ) + WNợ DH × RNợ DH × ( 1 – TC )
 RWACC = × RS + × RNợ NH × ( 1 – TC ) + × RNợ DH × ( 1 – TC )
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu = 60%  B = 0,6S
 = = = 0,375

 = 1 – 0,375 = 0,625
Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên nợ dài hạn = 20%  Nợ NH = 0,2 Nợ DH
 = = = 0,167
 = 1 – 0,167 = 0,833
 × =  = 0,833 × 0,375 = 0,3125
 × =  = 0,167 × 0,375 = 0,0625
Suy ra:
RWACC = 0,625 × 13,8% + 0,0625 × 4,1% × ( 1 – 35% ) + 0,3125 × 7,2% × ( 1 – 35% )
RWACC = 10,25%



×