Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá đặc điểm vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi ở bệnh nhân đợt cấp COPD tại khoa hồi sức tích cực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 119 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN TRUNG KIấN

ĐáNH GIá ĐặC ĐIểM VI KHUẩN
GÂY NHIễM KHUẩN PHổI ở BệNH NHÂN
ĐợT CấP BệNH PHổI TắC NGHẽN MạN TíNH
TạI KHOA HồI SứC TíCH CựC

LUN VN THC S Y HC

H NI - 2012


B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN TRUNG KIấN

ĐáNH GIá ĐặC ĐIểM VI KHUẩN
GÂY NHIễM KHUẩN PHổI ở BệNH NHÂN
ĐợT CấP BệNH PHổI TắC NGHẽN MạN TíNH
TạI KHOA HồI SứC TíCH CựC


Chuyờn ngnh : Hi sc cp cu
Mó s : 60.72.31

LUN VN THC S Y HC
Hng dn khoa hc:
PGS.TS. NG QUC TUN

H NI - 2012


LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và và biết ơn sâu sắc, chúng tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội
Ban giám đốc bệnh viện Bạch Mai
Bộ môn Hồi Sức Cấp Cứu Trường Đại học Y Hà Nội
Phòng đào tạo sau đại học trường Đại học Y Hà Nội.
Đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới:
PGS.TS Đặng Quốc Tuấn, Bộ môn Hồi Sức Cấp Cứu, người thầy đã
trực tiếp hướng dẫn, luôn tận tâm dạy bảo, giúp đỡ tôi tận tình chu đáo trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
PGS.TS Nguyễn Đạt Anh, Trưởng Bộ Môn Hồi Sức Cấp Cứu trường
Đại học Y Hà Nội, đã đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình
xây dựng đề cương và thực hiện đề tài.
PGS.TS Nguyễn Gia Bình, Trưởng khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện
Bạch Mai, đã tạo điều kiện thuận lợi và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm
luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô, các anh chị bác sỹ
khoa Hồi sức tích cực, khoa Cấp Cứu, Trung tâm Chống độc đã tạo điều kiện

và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hành và hoàn thành bản
luận văn.
Các anh, chị, em điều dưỡng và hộ lý khoa Hồi sức tích cực, đã giúp đỡ
tôi trong quá trình lấy bệnh phẩm và bảo quản bệnh phẩm.


Xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS Đoàn Mai Phương trưởng khoa và
các Bác sỹ, nhân viên khoa Vi Sinh Bệnh viện Bạch Mai, những người luôn
luôn tận tình thực hiện các xét nghiệm vi sinh khi chúng tôi gửi bệnh phẩm
bất kì ngày đêm và trả kết quả cho chúng tôi chính xác, sớm nhất.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc toàn thể gia đình và
bạn bè đã động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin ghi nhận những tình cảm và công lao ấy.

Học viên

Nguyễn Trung Kiên


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào
khác.

Tác giả

Nguyễn Trung Kiên



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATS

Hiệp hội lồng ngực Hoa Kỳ (American Thoraeti Society)

BN

Bệnh nhân

BPTNMT

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

BV

Bệnh viện

CDC

Trung tâm i m soát ệnh tật c a- Hoa
(Center for Disease Control and Prevention)

CPIS

Thang đi m nhiễm khuẩn phổi
(Clinical Pulmonary Infection Score)

GOLD


Sáng kiến toàn cầu về Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(Global Initiative for Chronic Obstuctive Lung Disease)

HSTC

Hồi sức tích cực

MKQ

Mở khí quản

NKBV

Nhiễm khuẩn bệnh viện

NKQ

Nội khí quản

PaCO2

Phân áp CO2 động mạch
(Partial pressure of carbon in dioxderial blood)

PaO2

Phân áp oxy động mạch
(Partial pressure of oxygen in arterial blood)

SHHC


Suy hô hấp cấp

SpO2

Độ ão hòa oxy trong máu động mạch

TCYTTG

Tổ chức Y tế thế giới

TDCNHH

Thăm dò chức năng hô hấp

TKCH

Thông hí cơ học

VPBV

Viêm phổi bệnh viện


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính .............................................................. 3
1.1.1. Định nghĩa và tình hình dịch tễ BPTNMT ..................................... 3
1.1.2. Chẩn đoán BPTNMT ...................................................................... 4

1.1.3. Điều trị BPTNMT ........................................................................... 5
1.2. Đợt cấp BPTNMT ................................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm về đợt cấp BPTNMT ..................................................... 6
1.2.2. Yếu tố mất bù c a đợt cấp BPTNMT ............................................. 6
1.2.3. Chẩn đoán xác định một đợt cấp BPTNMT ................................... 6
1.2.4. Đánh giá mức độ nặng c a một đợt cấp BPTNMT ........................ 7
1.2.5. Điều trị đợt cấp BPTNMT .............................................................. 8
1.3. Đợt cấp BPTNMT có nguyên nhân từ nhiễm khuẩn .......................... 11
1.3.1. Nguyên nhân nhiễm khuẩn ở đợt cấp BPTNMT .......................... 11
1.3.2. Tỉ lệ nhiễm khuẩn và các tác nhân vi khuẩn thường gặp ............. 15
1.3.3. Các phương pháp lấy bệnh phẩm và kỹ thuật lấy bệnh phẩm đ
chẩn đoán trong nhiễm khuẩn hô hấp dưới .................................. 20
1.3.4. Tiêu chuẩn chấn đoán nhiễm khuẩn phổi: .................................... 26
1.4. Vấn đề dùng kháng sinh ở bệnh nhân đợt cấp BNPNMT .................. 29
1.4.1. Các khuyến cáo lựa chọn kháng sinh ở bệnh nhân đợt cấp BPTNMT... 29
1.4.2. T nh h nh đề kháng kháng sinh c a các vi khuẩn gây nhiễm
khuẩn phổi ở BN đợt cấp BPTNMT............................................. 32
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 35
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 35
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu ................................. 35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân....................................................... 36


2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 37
2.2.1. Thời gian nghiên cứu .................................................................... 37
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 37
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu ................................................................ 37
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 37
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 38
2.2.6. Sơ đồ nghiên cứu........................................................................... 39

2.3. Vấn đề y đức trong nghiên cứu ............................................................ 40
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 41
3.1. Đặc đi m chung .................................................................................. 41
3.1.1. Giới................................................................................................ 41
3.1.2. Tuổi ............................................................................................... 41
3.1.3. Tỉ lệ bệnh nhân đặt ống nội khí quản/mở khí quản trước khi vào khoa..... 42
3.1.4. Thời gian đặt ống nội khí quản/mở khí quản trước khi vào khoa ........... 42
3.2. Tỉ lệ nhiễm khuẩn, loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi ở bệnh
nhân đợt cấp BPTNMT ....................................................................... 42
3.2.1. Tỉ lệ nhiễm khuẩn phổi theo tiêu chuẩn c a thang đi m Schurink ....... 42
3.2.2. So sánh tỉ lệ nhiễm khuẩn và không nhiễm khuẩn với một số
chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng ................................................... 43
3.2.3. So sánh tỉ lệ nhiễm khuẩn và mức độ tổn thương trên XQuang ... 44
3.2.4. Kết quả cấy dịch phế quản: ........................................................... 45
3.2.5. So sánh các phương pháp lấy bệnh phẩm và kết quả cấy dịch phế quản ... 45
3.2.6. So sánh nhóm dương tính và nhóm âm tính về một số chỉ số lâm
sàng và cận lâm sàng .................................................................... 45
3.2.7. Kết quả phân lập vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi ........................ 46
3.2.8. So sánh nhóm có kết quả cấy dịch phế quản dương tính và
phân loại nhiễm khuẩn phổi.......................................................... 48


3.3. Tỉ lệ kháng kháng sinh c a từng nhóm Vi khuẩn: .............................. 48
3.3.1. A.baumanii: gồm 5 ch ng vi khuẩn .............................................. 48
3.3.2. P.aeruginosa: gồm 3 ch ng vi khuẩn ........................................... 49
3.3.3. S.aureus: gồm 1 ch ng vi khuẩn................................................... 49
3.3.4. K.pneumoniae: gồm 5 ch ng vi khuẩn. ........................................ 50
3.3.5. E.coli: gồm 1 ch ng vi khuẩn ....................................................... 51
3.3.6. H.influenzae: gồm 2 ch ng vi khuẩn ............................................ 51
3.3.7. S.Marcesceus: gồm 1 ch ng vi khuẩn .......................................... 52

3.4. Điều trị kháng sinh ở bệnh nhân đợt cấp BPTNMT ........................... 52
3.4.1. T nh h nh dùng háng sinh trước vào khoa .................................. 52
3.4.2. Tỉ lệ háng sinh dùng an đầu khi BN vào khoa: ......................... 53
3.4.3. Tỉ lệ kháng sinh dùng khi có kết quả háng sinh đồ..................... 54
3.4.4. So sánh kết quả điều trị giữa nhóm dùng háng sinh an đầu
phù hợp và không phù hợp ........................................................... 54
3.4.5. Kết quả điều trị một số nhóm vi khuẩn ......................................... 55
3.4.6. Kết quả điều trị nhóm cấy dịch phế quản âm tính: ....................... 57
3.5. Kết quả điều trị chung .......................................................................... 57
3.5.1. Thời gian thở máy và số ngày nằm viện....................................... 57
3.5.2. Tỉ lệ tử vong .................................................................................. 58
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 59
4.1. Đặc đi m chung c a nhóm nghiên cứu............................................... 59
4.1.1. Tuổi và giới ................................................................................... 59
4.1.2. Tỉ lệ và thời gian bệnh nhân được đặt ống nội khí quản/mở khí
quản trước khi vào khoa ............................................................... 60
4.2. Tỉ lệ nhiễm khuẩn, loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi ở BN đợt
cấp BPTNMT ...................................................................................... 61
4.2.1. Tỉ lệ nhiễm khuẩn phổi theo tiêu chuẩn c a Schurink ................. 61


4.2.2. So sánh tỉ lệ nhiễm khuẩn và không nhiễm khuẩn với một số chỉ
số lâm sàng và cận lâm sàng ......................................................... 63
4.2.3. Kết quả cấy dịch phế quản ............................................................ 64
4.2.4. So sánh kết quả cấy dịch phế quản và tỉ lệ nhiễm khuẩn ............. 66
4.2.5. So sánh nhóm dương tính và nhóm âm tính về một số chỉ số lâm
sàng và cận lâm sàng .................................................................... 67
4.2.6. Kết quả phân lập vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi ....................... 68
4.2.7. So sánh nhóm có kết quả cấy dịch phế quản dương tính và phân
loại nhiễm khuẩn phổi .................................................................. 69

4.3. Tỉ lệ kháng kháng sinh c a từng nhóm vi khuẩn ................................ 70
4.3.1. Sự đề kháng kháng sinh c a A.Baumanii ..................................... 70
4.3.2. Sự đề kháng kháng sinh c a P.aeruginosa ................................... 71
4.3.3. Sự đề kháng kháng sinh c a S.aureus .......................................... 72
4.3.4. Sự đề kháng kháng sinh c a K.pneumoniae:................................ 73
4.3.5. Sự đề kháng kháng sinh c a E.coli, H.influenzae, S.Marcesceus ..... 74
4.4. Điều trị kháng sinh ở bệnh nhân đợt cấp COPD ................................ 75
4.4.1. T nh h nh dùng háng sinh trước khi vào khoa ............................ 75
4.4.2. Kết quả điều trị một số nhóm vi khuẩn: ....................................... 77
4.4.3. Kết quả điều trị nhóm cấy dịch phế quản âm tính ........................ 79
4.5. Kết quả điều trị chung .......................................................................... 80
4.5.1. Thời gian thở máy và số ngày nằm viện ....................................... 80
4.5.2. Tỉ lệ tử vong .................................................................................. 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 82
ĐỀ NGHỊ ........................................................................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:

Phân loại giai đoạn theo GOLD ................................................... 5

Bảng 1.2:

Xử trí BPTNMT theo giai đoạn ................................................... 5

Bảng 1.3:


Phân loại đợt cấp BPTNMT theo Anthonisen 1987 ..................... 8

Bảng 1.4:

Các tác nhân vi sinh gây bệnh đợt cấp BPTNMT ..................... 16

Bảng 1.5:

Các vi khuẩn phân lập được trong đợt cấp/27 BN SHHC do
BPTNMT .................................................................................... 19

Bảng 1.6:

Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm khuẩn phổi theo CDC .................. 26

Bảng 1.7:

Thang đi m CPIS ........................................................................ 28

Bảng 1.8:

Đặc đi m vi khuẩn bệnh nhân đợt cấp BPTNMT....................... 30

Bảng 1.9:

háng sinh điều trị đợt cấp BPTNMT ........................................ 31

Bảng 3.1:

Phân bố theo các nhóm tuổi ........................................................ 41


Bảng 3.2:

Tỉ lệ đặt ống nội khí quản/mở khí quản. ..................................... 42

Bảng 3.3:

So sánh tỉ lệ nhiễm khuẩn và không nhiễm khuẩn với
một số chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng ..................................... 43

Bảng 3.4:

Kết quả cấy dịch phế quản. ......................................................... 45

Bảng 3.5:

So sánh các phương pháp lấy bệnh phẩm và kết quả cấy
dịch phế quản. ............................................................................. 45

Bảng 3.6:

So sánh nhóm dương tính và nhóm âm tính về một số chỉ
số lâm sàng và cận lâm sàng ....................................................... 46

Bảng 3.7:

Kết quả phân lập vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi. ..................... 46

Bảng 3.8:


So sánh nhóm dương tính có ết quả cấy dịch phế quản ............ 48
dương tính và phân loại nhiễm khuẩn phổi................................. 48

Bảng 3.9:

So sánh kết quả điều trị ............................................................... 54

Bảng 3.10: Kết quả điều trị vi khuẩn A.Baumanii ......................................... 55
Bảng 3.11: Kết quả điều trị vi khuẩn P.aeruginosa ...................................... 55
Bảng 3.12: Kết quả điều trị nhóm vi khuẩn K.pneumoniae. ......................... 56
Bảng 3.13: Kết quả điều trị nhóm vi khuẩn có nguồn gốc cộng đồng. ......... 56


Bảng 3.14: Kết quả điều trị kháng sinh ở nhóm cấy dịch phế quản âm tính 57
Bảng 3.15: Thời gian thở máy và số ngày nằm viện ..................................... 57
Bảng 3.16: Tỉ lệ tử vong. ............................................................................... 58
Bảng 4.1:

So sánh tỉ lệ nam/nữ. ................................................................... 59

Bảng 4.2:

So sánh tuổi trung bình. .............................................................. 60

Bảng 4.3:

So sánh tỉ lệ nhiễm khuẩn. .......................................................... 62

Bảng 4.4:


So sánh tỉ lệ cấy dịch phế quản dương tính. ............................... 64

Bảng 4.5:

So sánh kết quả cấy dịch phế quản và tỉ lệ nhiễm khuẩn............ 67

Bảng 4.6:

So sánh tỉ lệ phân lập vi khuẩn ................................................... 68

Bảng 4.7:

So sánh kết quả phân lập các ch ng vi khuẩn............................. 68

Bảng 4.8:

So sánh tỉ lệ nhạy cảm kháng sinh c a A.Baumanii qua từng
năm tại khoa HSTC. .................................................................... 70

Bảng 4.9:

So sánh tính nhạy kháng sinh c a P.aeruginosa ........................ 72

Bảng 4.10: So sánh tính nhạy sinh c a K.pneumoniae.................................. 74
Bảng 4.11: So sánh hiệu quả điều trị với các nghiên cứu khác ..................... 77


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bi u đồ 3.1: Giới ............................................................................................. 41
Bi u đồ 3.2: Tỉ lệ nhiễm khuẩn phổi theo thang đi m Schurink .................... 43

Bi u đồ 3.3: Mức độ tổn thương trên XQuang phổi. ...................................... 44
Bi u đồ 3.4: háng sinh đồ c a A.baumanii .................................................. 48
Bi u đồ 3.5: háng sinh đồ c a P.aeruginosa................................................ 49
Bi u đồ 3.6: háng sinh đồ c a S.aureus. ...................................................... 49
Bi u đồ 3.7: háng sinh đồ c a K.pneumoniae ESBL (+). ............................ 50
Bi u đồ 3.8: háng sinh đồ c a K.pneumoniae ESBL (-). ............................. 50
Bi u đồ 3.9: háng sinh đồ c a E.coli............................................................ 51
Bi u đồ 3.10: háng sinh đồ c a H.Influenzae. ............................................. 51
Bi u đồ 3.11: háng sinh đồ c a S.Marcesceus. ............................................ 52
Bi u đồ 3.12: Tỉ lệ bệnh nhân đã dùng háng sinh trước khi vào khoa. ........ 52
Bi u đồ 3.13: Tỉ lệ kháng sinh bệnh nhân được dùng trước khi vào khoa. .... 53
Bi u đồ 3.14: Tỉ lệ háng sinh dùng an đầu khi BN vào khoa. .................... 53
Bi u đồ 3.15: Tỉ lệ kháng sinh dùng khi có kết quả háng sinh đồ ................ 54
Bi u đồ 3.16: Nguyên nhân tử vong. .............................................................. 58


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là một tình trạng bệnh lý đặc
trưng ởi sự hạn chế dòng khí không phục hồi hoàn toàn. Sự hạn chế dòng khí
này thường tiến tri n từ từ và kết hợp với đáp ứng viêm bất thường c a phổi
với các hạt hoặc hí độc [-].
BPTNMT từ trước đến nay vẫn đang là một thách thức lớn về sức khỏe
với y học toàn cầu, vì tỉ lệ mắc cũng như tỉ lệ tử vong đang ngày càng gia
tăng, èm chi phí điều trị cao và hậu quả tàn phế c a bệnh.
BPTNMT được đặc trưng ởi sự hạn chế mạn tính, xen giữa những giai
đoạn ổn định là những đợt tiến tri n cấp đe dọa tính mạng người bệnh. Bệnh
nhân bị BPTNMT đi n h nh thường có ít nhất 3 đến 5 lần bị đợt tiến tri n mất
bù cấp mỗi năm. Tổng số bệnh nhân phải nhập viện v đợt cấp là khoảng 3 –

16%. Tỉ lệ tử vong c a nhóm bệnh nhân phải nhập viện, nhất là khi phải vào
điều trị tại khoa Hồi sức tích cực là rất cao, có th lên đến 30 – 60% [-], [-], [], [-], [-], [-], [-], [-].
Nhiễm khuẩn hệ thống hô hấp là nguyên nhân thường gặp nhất c a đợt
cấp BPTNMT. Trong nhiều báo cáo nghiên cứu cho thấy có đến 80% số bệnh
nhân bị đợt cấp BPTNMT có nguyên nhân từ nhiễm khuẩn, trong đó có ít
nhất từ 40 – 50% là do nhiễm vi khuẩn [-], [-], [-], [-], [-], [-].
Khoa Hồi sức tích cực – Bệnh viện Bạch Mai là nơi thường xuyên phải
tiếp nhận những bệnh nhân bị BPTNMT có tiền sử ra vào viện nhiều lần hoặc
có thời gian nằm viện dài ngày tại các bệnh viện tuyến cơ sở và các khoa khác
trong viện.

èm theo đó là các iện pháp hỗ trợ thông hí trong các đợt cấp

c a BPTNMT. Do đó t nh trạng nhiễm khuẩn phổi ở nhưng ệnh nhân này
trong đợt cấp c a BPTNMT thường rất nặng nề và đặc biệt là có nguy cơ ị
nhiễm khuẩn bệnh viện rất cao với những ch ng vi khuẩn đa háng thuốc.
Khi bệnh nhân trong đợt cấp BPTNMT vào khoa Hồi sức tích cực –
Bệnh viện Bạch Mai, những câu hỏi thường được đặt ra đối với mỗi Bác sỹ


2

điều trị là: đợt cấp c a BPTNMT có phải do vi khuẩn gây ra hay không? Nếu
do vi khuẩn thì vi khuẩn đó là loại gì? Vi khuẩn đó nhạy cảm với kháng sinh
loại nào? Việc xác định được loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi và kháng
sinh phù hợp sẽ nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân, giúp rút ngắn thời
gian điều trị.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Đánh giá tỉ lệ nhiễm khuẩn, loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn
phổi (vi khuẩn ái khí) ở bệnh nhân đợt cấp BPTNMT điều trị

tại khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai.
2. Đánh giá tình hình đề kháng kháng sinh và kết quả điều trị
kháng sinh ở bệnh nhân đợt cấp BPTNMT điều trị tại khoa
Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

1.1.1. Định nghĩa và tình hình dịch tễ BPTNMT
1.1.1.1. Định nghĩa BPTNMT
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là một tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi
sự hạn chế dòng khí không phục hồi hoàn toàn. Sự hạn chế dòng khí này
thường tiến triển từ từ và kết hợp với đáp ứng viêm bất thường của phổi với
các hạt hoặc khí độc [-].
1.1.1.2. Tình hình dịch tễ BPTNMT
Tình hình dịch tễ BPTNMT trên thế giới
Theo thông báo c a Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) hiện nay có
khoảng 600 triệu người mắc BPTNMT trên toàn thế giới. Cũng theo
TCYTTG, BPTNMT là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 5 và sẽ
chiếm vị trí thứ 3 vào năm 2020 trên thế giới [-].
Năm 2002, ở Mỹ có khoảng có khoảng 11,2 triệu người được báo cáo
có triệu chứng c a BPTNMT. Tỷ lệ mắc bệnh ước tính vào khoảng 4 – 5%
dân số, gây tử vong cho khoảng 96.000 người/năm, đứng hàng thứ 4 sau các
bệnh lý tim mạch, ung thư và đột quỵ [-].

Năm 2003, có hoảng 4 – 6% dân số người ở châu Âu mắc các triệu
chứng lâm sàng c a BPTNMT và là nguyên nhân gây tử vong ở 4,1% nam
giới ở 2,4% nữ giới châu Âu [51].
Trung Quốc là nước có tỷ lệ mắc BPTNMT cao nhất trên thế giới
(26,2/1.000 ở nam và 23,7/1.000 ở nữ) [58], [59]. Tỷ lệ tử vong do BPTNMT
là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 ở thành phố lớn và đứng hàng
đầu ở nông thôn c a Trung Quốc [83], [87].


4

Tình hình dịch tễ BPTNMT tại Việt Nam
Ở Việt nam chưa có con số dịch tễ c a BPTNMT cho toàn quốc. Các
nghiên cứu trong nước về tình hình mắc BPTNMT còn chưa mang tính đại
diện, hệ thống.
Năm 2003 theo Hội Hô hấp Châu Á Thái B nh Dương: tỉ lệ mắc
BPTNMT ở bệnh nhân trên 35 tuổi ở Việt Nam là 6,7% [-].
Báo cáo c a Đinh Ngọc Sỹ và cộng sự (2011) tỉ lệ mắc BPTNMT ở BN
trên 40 tuổi: 4,2%. Theo giới tính: nam 7,1%, nữ 1,9%. Theo khu vực: nông
thôn 4,7%, thành thị 3,3%, miền núi 3,6% [-].
Theo nghiên cứu c a Nguyễn Quỳnh Loan (2002), tỉ lệ mắc BPTNMT
tại quận Thanh Xuân ở BN trên 35 tuổi: 1,53% [-].
Theo báo cáo c a Vũ Văn Đính và cộng sự, tỉ lệ tử vong c a BN đợt
cấp BPTNMT tại khoa A9: 37% [-].
1.1.2. Chẩn đoán BPTNMT
1.1.2.1. Chẩn đoán xác định
Tiếp xúc với yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, thuốc lào, khói bụi nghề
nghiệp, hoá chất, khói bếp và khói c a nhiên liệu đốt.
Ho khạc đờm 3 tháng /năm và liên tiếp trong 2 năm trở lên.
Khó thở: Có tính chất tiến tri n và liên tục, tăng lên hi gắng sức, khi

có nhiễm trùng đường hô hấp.
Khám: Có th thấy các dấu hiệu c a co thắt phế quản. Ở giai đoạn
muộn có th thấy các dấu hiệu c a suy tim phải.
Chẩn đoán xác định BPTNMT: Khi chỉ số Gaensler (FEV1/FVC) <
70% hoặc chỉ số Tiffeneau (FEV1/VC) < 70% sau test HPQ [-].


5

1.1.2.2. Chẩn đoán giai đoạn BPTNMT
Bảng 1.1: Phân loại giai đoạn theo GOLD (2006) [-].
Giai đoạn

Triệu trứng lâm sàng

I

Chức năng hô hấp
FEV1/FVC

FEV1%

Có hay không kèm theo triệu
chứng khác

< 70%

≥ 80%

II


Có hay không kèm theo triệu
chứng khác

< 70%

≥50% < 80%

III

Có hay không kèm theo triệu
chứng khác

< 70%

≥ 30 % < 50%

IV

Khó thở, ho, khạc đờm, có bi u
hiện suy hô hấp hoặc suy tim
phải

< 70%

< 30%

1.1.3. Điều trị BPTNMT
Bảng 1.2: Xử trí BPTNMT theo giai đoạn (Theo GOLD 2006) [-]
Giai đoạn

Điều trị

I

II

III

IV

Thêm thuốc dãn phế quản tác dụng ngắn khi cần
- Thêm một hoặc nhiều thuốc dãn phế quản tác dụng
kéo dài
- Thêm phục hồi chức năng hô hấp
Thêm Coricosteroids hít nếu có nhiều đợt
cấp (mỗi năm) hay có i u hiện quá phản
ứng đường thở (*)
- Thêm trị liệu oxy kéo dài nếu
có suy hô hấp mạn tính (**)
- Xem xét khả năng phẫu thuật

Chú thích: (*)Có triệu chứng nặng lên về đêm, thở khò khè, FEV1 tăng lên 5%
sau test dãn phế quản. (**) PaO2 < 60 mmHg hoặc SaO2 < 90%.


6

1.2.

Đợt cấp BPTNMT


1.2.1. Khái niệm về đợt cấp BPTNMT
Mặc dù định nghĩa về BPTNMT cho tới nay đã được chấp nhận khá
rộng rãi, nhưng riêng định nghĩa chính xác về đợt cấp c a BPTNMT vẫn còn
là một ch đề tranh luận sôi nổi, người ta chỉ có th thấy nó là một tiến tri n
thường gặp và là một biến cố lâm sàng quan trọng c a BPTNMT bao gồm hai
vấn đề: sự khởi phát cấp tính nặng lên của các triệu chứng và cần thiết có
một sự thay đổi trong điều trị so với thường nhật trên một BN vốn bị
BPTNMT ổn định [-].
1.2.2. Yếu tố mất bù của đợt cấp BPTNMT
Nhiễm khuẩn hệ thống hô hấp là nguyên nhân thường gặp nhất c a đợt
cấp, tuy nhiên những tình trạng bệnh lý hác như: ô nhiễm không khí, suy
tim, tắc động mạch phổi, nhiễm khuẩn ngoài phổi, tràn khí màng phổi…cũng
có th các yếu tố đ khởi động một đợt cấp. Nhiều báo cáo cho thấy ít nhất có
đến 80% số bệnh nhân đợt cấp BPTNMT có nguyên nhân từ nhiễm khuẩn,
trong đó có từ 40-50% là nhiễm vi khuẩn, 30% là virus và 5-10% là nhiễm
khuẩn hông đi n hình, số bệnh nhân đồng thời bị nhiễm nhiều mầm bệnh
chiếm từ 10-20% [-].
Mặc dù vậy có tới 1/3 các trường hợp hông xác định được nguyên
nhân c a đợt cấp BPTNMT [-].
1.2.3. Chẩn đoán xác định một đợt cấp BPTNMT
Trên nền một BN đã được chẩn đoán BPTNMT nay các triệu chứng
tiến tri n nặng thêm:
Lâm sàng:
Khó thở: tăng lên cả khi nghỉ ngơi là triệu chứng chính c a đợt cấp
BPTNMT, èm theo là: hò hè, co éo cơ hô hấp phụ.


7


Ho tăng và
Khạc đờm nhiều và/hoặc đờm đục.
Có th gặp trong đợt cấp một hoặc nhiều triệu chứng hông đặc hiệu
hác như: mệt mỏi, trầm cảm, lú lẫn, giảm khả năng gắng sức, sốt.
Cận lâm sàng
X quang phổi nên là một xét nghiệm thường quy khi bắt đầu đánh giá
BN đợt cấp nhằm phát hiện những bất thường có ý nghĩa tại phổi giúp ích cho
những can thiệp điều trị [-], [-], [-], [-], [-].
Khí máu: rất quan trọng đ đánh giá mức độ nặng c a một đợt cấp
gồm: đánh giá chính xác mức độ giảm oxy máu, đánh giá mức độ tăng
carbonic máu và nhất là mức độ toan hô hấp cấp góp phần quyết định chỉ định
TKCH [-], [-], [-], [-], [-], [-].
TDCNHH trong đợt cấp:

hông được khuyến cáo như là một xét

nghiệm thường quy, do khó có th thực hiện được trong đợt cấp vì tính chất
nguy hi m, kết quả thu được thường hông chính xác và hông làm thay đổi
trong tiếp cận điều trị [-], [-], [-], [-], [-], [-].
Các xét nghiệm khác: công thức máu có th thấy đa hồng cầu (Ht >
55%). Cấy đờm và háng sinh đồ chỉ cần thiết khi kháng sinh liệu pháp ban
đầu thất bại. Sinh hóa máu cho thấy các rối loạn thường gặp trong một đợt
cấp như rối loạn điện giải, suy dinh dưỡng và các rối loạn toan kiềm khác [-],
[-], [-], [-], [-], [-].
1.2.4. Đánh giá mức độ nặng của một đợt cấp BPTNMT
Phần lớn các nghiên cứu đều dựa vào tần suất xuất hiện c a các triệu
chứng ch yếu mang tính đặc hiệu như mức độ khó thở, ho, khạc đờm (số
lượng và màu sắc) như phân loại c a Anthonisen và cộng sự năm 1987 [-].



8

Bảng 1.3: Phân loại đợt cấp BPTNMT theo Anthonisen 1987
Loại

Triệu chứng

III

Có tất cả các triệu chứng ch yếu (Khó thở, Ho, khạc đờm)

II

Có 2 trong 3 các triệu chứng ch yếu.

I

Có 1 trong 3 các triệu chứng ch yếu và có 1 trong các bi u hiện
sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên trong 5 ngày.
- Sốt chưa rõ nguyên nhân.
- Tăng hò hè.
- Tăng ho.
- Tăng tần số hô hấp hay tần số tim trên 20% tần số cơ ản.

1.2.5. Điều trị đợt cấp BPTNMT
1.2.5.1. Nguyên tắc điều trị đợt cấp BPTNMT
Khi tiếp cận BN đợt cấp BPTNMT đầu tiên là đánh giá mức độ nặng
c a đợt cấp có đe doạ tính mạng hay không, nếu nguy kịch phải can thiệp tức
thì bằng TKCH xâm nhập qua nội khí quản, nếu chưa có các dấu hiệu đe doạ

tính mạng, BN có th tiếp tục được điều trị tại khoa cấp cứu hay khoa hô hấp
[-]:
Mục tiêu điều trị đợt cấp BPTNMT là [-], [-], [-], [-], [-], [-]:
- Đưa t nh trạng giảm oxy máu /nhiễm toan nguy kịch về một giới hạn an
toàn bằng cách điều chỉnh trao đổi khí, giảm sức cản đường thở.
- Điều trị nguyên nhân và các yếu tố khởi phát đợt cấp và tránh các biến
chứng do các biện pháp điều trị gây ra.


9

1.2.5.2. Oxy liệu pháp có kiểm soát
Do đặc đi m SHHC trên BN đợt cấp BPTNMT là đồng thời vừa có
giảm oxy máu vừa có tăng car onic máu với toan hô hấp cấp nên mục đích là
duy trì PaO2> 60mmHg hoặc SaO2>90% [-], [-], [-], [-].
Có th dễ dàng đạt được mục đích trên đối với một đợt cấp không có
biến chứng (khi cho BN thở oxy qua sonde mũi từ 1-2 lít/phút hoặc mặt nạ
Venturi 28- 32%). Tuy nhiên tình trạng ứ đọng CO2 có th xuất hiện một
cách âm thầm với rất ít dấu hiệu thay đổi [-], [-], [-], [-].
1.2.5.3. Thông khí hỗ trợ
Mục đích c a thông khí hỗ trợ là tăng cường trao đổi khí và giảm mệt
cơ hô hấp, từ đó sẽ giảm được tỷ lệ chết, tỷ lệ tàn tật và giảm bớt triệu chứng
trong đợt cấp.
Thông khí hỗ trợ gồm: Thông khí không xâm nhập (sử dụng máy thở
áp lực dương hoặc áp lực âm) và TKCH xâm nhập (TKCH qui ước) qua NKQ
hoặc canyn MKQ.
TK không xâm nhập
Lợi ích c a thông khí không xâm nhập là vẫn duy tr được những sinh
hoạt


nh thường c a BN (như: ho, hạc đờm, ăn và nói), tránh được những

tổn thương do đặt N Q gây ra và tránh được viêm phổi bệnh viện.
Hiện nay thông khí không xâm nhập điều trị đợt cấp BPTNMT ch
yếu là sử dụng nguyên lý áp lực dương, với nhiều phương thức thở khác
nhau như: áp lực dương liên tục trên đường thở (CPAP), hai mức áp lực
dương (BIPAP), hay hỗ trợ áp lực (PSV) [-], [-], [-], [-], [-], [-], [-],-], [-],
[-], [-], [-].
TKCH xâm nhập
Quyết định tiến hành TKCH xâm nhập trên BN đợt cấp phải dựa trên
việc đánh giá toàn trạng chứ không chỉ dựa trên tiêu chuẩn hí máu động


10

mạch (pH, PaCO2). Tình trạng huyết động, ý thức và đáp ứng c a BN với các
biện pháp điều trị an đầu là những yếu tố cơ ản sẽ quyết định BN có phải
TKCH xâm nhập hay không [-], [-], [-], [-], [-], [-], [-], [-], [-], [-], [-], [-].
Có a phương thức T CH thường được áp dụng là thông khí hỗ trợ
/ki m soát (A/C), thông khí hỗ trợ áp lực đơn thuần (PSV) hoặc kết hợp với
thông khí bắt buộc ngắt quãng đồng thì (SIMV) [-], [-], [-], [-], [-], [-], [-], [-],
[-].
Các biến chứng chính do thở máy gồm: viêm phổi do thở máy (đặc biệt
là nhiễm phải các mầm bệnh đa háng), tràn hí màng phổi, cai máy thất bại
(phụ thuộc vào máy thở).
1.2.5.4. Giảm sức cản đường thở
 Mục đích điều trị là giảm co thắt phế quản, viêm đường dẫn khí và tắc
đờm. Các thuốc điều trị chính bao gồm: thuốc kích thích 2, kháng
cholinergic, methylxanthines và corticosteroide.
 Các thuốc giãn phế quản nhóm kích thích 2 tác dụng ngắn được ưu

tiên lựa chọn dưới dạng hít có định liều (MDI) hoặc khí dung [-].
 Các thuốc nhóm xanthin: Sử dụng nhóm thuốc này có th được xem
xét trên những BN nặng, đáp ứng kém với các thuốc giãn phế quản
khác[-], [-].
 Corticosteroid: hiện được nhiều công trình nghiên cứu hệ thống ng
hộ do làm cải thiện chức năng hô hấp, làm giảm tần xuất tái phát đợt
cấp. Thuốc có tác dụng giảm đáp ứng viêm c a đường dẫn hí và tăng
đáp ứng với các cathecholamine gây giãn phế quản. Liều từ 30-40mg
prednisolone/ngày trong 10-14 ngày [-], [-], [-], [-], [-], [-].
1.2.5.5. Kháng sinh


11
 Cephalosporin thế hệ 3.
 Kết hợp với nhóm Aminoglycosid hoặc fluoroquinolon.
 Nếu nghi ngờ nhiễm khuẩn bệnh viện: dùng háng sinh theo phác đồ
xuống thang, dùng kháng sinh phổ rộng và có tác dụng trên
P.aeruginosa [-].
1.2.5.6. Các biện pháp điều trị khác
 Dinh dƣỡng: Hầu hết đều có suy dinh dưỡng, cần bổ sung nuôi
dưỡng qua đường tĩnh và nên ưu tiên cung cấp các sản phẩm đem lại
nhiều năng lượng nhưng ít tạo ra gánh nặng tăng nhu cầu thải CO2
như lipid [-].
 Bù dịch và điện giải: BN đợt cấp BPTNMT thường có thiếu nước,
giảm Kali, Magie máu do đó cần phải theo dõi và bù dịch và điện giải
cho BN [-].
 Chống đông: heparin trọng lượng phân tử thấp được khuyến cáo ở
những BN đợt cấp BPTNMT [-].
 Các biện pháp tăng đào thải đờm: kích thích ho, dẫn lưu tư thế... rất
có ích ở các BN khạc đờm >25ml/ngày hoặc xẹp phổi [-].

1.3.

Đợt cấp BPTNMT có nguyên nhân từ nhiễm khuẩn

1.3.1. Nguyên nhân nhiễm khuẩn ở đợt cấp BPTNMT
Như đã tr nh ày ở trên, nhiễm khuẩn là căn nguyên ch yếu c a các
đợt cấp và là một chuyên đề lớn và được quan tâm trong nghiên cứu
BPTNMT[-], [-]. Cho đến nay đều đã rõ nhiễm khuẩn vừa làm nguyên nhân ,
vừa tham gia vào cơ chế bệnh sinh BPTNMT , vừa là yếu tố khởi phát đợt cấp
mất bù gây suy hô hấp cấp và là yếu tố cấu thành trong lịch sử tự nhiên c a


12

bệnh [-], [-]. Các tác giả đều thống nhất định tính được vai trò c a nhiễm
khuẩn, nhưng nó tác động ra như thế nào còn chưa được rõ.
Các nghiên cứu sử dụng lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm vi sinh cho
thấy có mối liên quan giữa vi khuẩn gây bệnh phân lập được và các đợt cấp
(khoảng 30-50%). Trong các đợt cấp nặng thì mối liên quan này cao hơn
nhiều (khoảng 70%). Vi khuẩn thường phân lập được là Haemophilus
influenzae (11% tất cả các đợt cấp), Streptococcus pneumoniae (10%),
Moraxella catarrhalis (10%), Haemophilus parainfluenzae (10%), và
Pseudomonas aeruginosa (4%), các vi khuẩn gram (-) ít gặp hơn. Các vi
khuẩn gram (-), Pseudomonas spp, Stenotrophomonas spp, thường phân lập
được trên các trường hợp đợt cấp nặng [-], [-].
Nhiều nghiên cứu đã t m hi u mối liên quan giữa bệnh nhân và các tác
nhân vi sinh gây bệnh thường gặp. Sau mỗi đợt nhiễm trùng cấp, cơ th bệnh
nhân lại hình thành các kháng th đặc hiệu đối với các ch ng mới nhiễm.
Hiện tượng này được S.Sethi và cộng sự mô tả trong đợt cấp nhiễm khuẩn do
H influenzae. Các kháng th mới hình thành tỏ ra rất đặc hiệu, chúng chỉ có

hoạt tính diệt khuẩn trên 11 trong số 90 các dị ch ng (heterologous strains)
khác nhau [-], [-]. Sự hình thành kháng nguyên mới là thêm một bằng chứng
chứng minh giả thuyết các đợt cấp là do vi trùng gây nên. Tính đặc hiệu c a
các kháng th giải thích hiện tượng tái nhiễm các ch ng mới và giải thích tại
sao có th h nh thành đợt cấp do cùng một loại vi trùng gây bệnh ở đợt cấp
trước.
Vi khuẩn gây bệnh tạo ra các triệu chứng trong đợt cấp bằng nhiều cơ
chế. Vi khuẩn gây bệnh tạo ra tình trạng tăng tiết dịch, giảm tần số dao động
c a các vi nhung mao, phá h y niêm mạc trong quá trình tiếp cận vào bề mặt
niêm mạc [-], [-]. Quá trình viêm tiếp theo với sự gia tăng các chất hóa học
trung gian tiền viêm, tập trung bạch cầu, phóng thích ra các cytokines dẫn đến


×