Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Vũ Ngọc Mai
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga

HẢI PHÒNG – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI TTC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Vũ Ngọc Mai
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga



HẢI PHÒNG – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Vũ Ngọc Mai

Mã SV:1412401313

Lớp: QT1805K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và
thương mại TTC.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại
TTC.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Các văn bản của nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Số liệu về thực trang kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC.
- Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC, sử
dụng số liệu năm 2017.
3. Địa điêm thực tập tốt nghiệp
- Công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC
- Địa chỉ: Tầng 1 Tòa nhà TTC - Số 630 đường Lê Thánh Tông - phường
Đông Hải - quận Hải An – thành phố Hải Phòng


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Đồng Thị Nga
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 13 tháng 08 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 03 tháng 11 năm 2018
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Vũ Ngọc Mai

ThS. Đồng Thị Nga
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Đồng Thị Nga
Đơn vị công tác:

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Họ và tên sinh viên:

Vũ Ngọc Mai


Đề tài tốt nghiệp:

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán

định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và
thương mại TTC.
Nội dung hướng dẫn:

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và
thương mại TTC.

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp

Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và có tinh thần học hỏi
Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ quy định.
Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)

Chương 1: Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và
đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanhtrong doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản
về công ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng
thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng

công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty, có số liệu minh họa cụ thể. Số liệu minh họa trong bài viết chi
tiết, phong phú và có tính logic cao.
Chương 3: Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm,
nhược điểm của công tác kế toándoanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải
QC20-B18


pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại công ty và có tính khả
thi cao.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đồng Thị Nga

QC20-B18


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI

PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ .............................................................................................................. 3
1.1.

Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: ....................................................... 3
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: ...................................................................... 5
1.3.Nguyên tắc kế toán doanh thu: ...................................................................... 6
1.4.Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:.......... 7
1.5. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-BTC: ..................... 7
1.5.1 Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................... 7
1.5.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 7
1.5.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................10
1.5.1.3 Kế toán thu nhập khác ............................................................................12
1.5.2.Kế toán chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................14
1.5.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................14
1.5.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................19
1.5.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................21
1.5.2.4 .Kế toán chi phí khác ..............................................................................23
1.5.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................................25
1.6 Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp ..................................................29
1.6.1 Hình thức kế toán nhật ký chung ............................................................29
1.6.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái ...........................................................30
1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ...........................................................31
1.6.4.Hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................32
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI TTC ...................................................33

2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC.......33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vận tải và Thương
mại TTC. ............................................................................................................33


2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty Cổ phần Vận tải và Thương
mại TTC .............................................................................................................34
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương
mại TTC .............................................................................................................34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công
ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC ............................................................36
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Vận tải
và Thương mại TTC ...........................................................................................38
2.2.1.Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ
phần Vận tải và Thương mại TTC ......................................................................38
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần vận tải và thương mại TTC.
............................................................................................................................43
2..2.3.Nội dung kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải
và Thương mại TTC. ..........................................................................................48
2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty cổ phần vận tải
và thương mại TTC: ...........................................................................................53
2.2.5. Kê toán thu nhập khác. ............................................................................59
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và thương
mại TTC .............................................................................................................66
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI TTC .................77
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và thương mại TTC. .............................77

3.1.1 Ưu điểm trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và thương mại TTC: .............................77
3.1.2. Hạn chế trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần vận tải và thương mại TTC: .....................................78
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh. .........................................................................................................78
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh. ............................................................................................78
3.4. Nội dung hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần vận tải và thương mại TTC ......................................79


3.4.1. Kiến nghị 1: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh
toán .....................................................................................................................79
3.4.2 Kiến nghị 2: Kiến nghị về theo dõi chi tiết doanh thu. ..............................82
3.4.3 Kiến nghị 3: Doanh nghiệp nên áp dụng phần mềm kế toán. ....................88
3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và thương
mại TTC. ............................................................................................................91
3.5.1. Về phía Nhà nước .....................................................................................91
3.5.2. Về phía doanh nghiệp ...............................................................................91
KẾT LUẬN .......................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................93


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Trong bất kỳ quốc gia nào, ở các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế…kế toán

bao giờ cũng có vị trí đặc biệt quan trọng. Công tác kế toán ở các doanh nghiệp
Việt Nam là bộ phận không thể thiếu ở tất cả các đơn vị tổ chức. Kế toán là công
việc ghi chép, thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động
tài chính của một tổ chức, một doanh nghiệp, một cơ quan nhà nước, một cơ sở
kinh doanh tư nhân... Đây là một bộ phận đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực
quản lý kinh tế. Kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật, nó
phát huy tác dụng nhờ một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lí
kinh doanh hiện nay.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, được sự chấp thuận của Ban giám đốc Công ty Cổ phần vận tải và
thương mại TTC cùng sự hướng dẫn của Thạc sĩ Đồng Thị Nga, em xin chọn đề
tài nghiên cứu “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
-

Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.

- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC năm
2017.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Các phương pháp kế toán.
- Phương pháp thống kê và so sánh.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Vũ Ngọc Mai – QT1805K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
5. Kết cấu của khóa luận.
Kết cấu của khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 03 chương
nội dung:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và thương mại TTC.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và
thương mại TTC.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh
doanh trường Đại học Dân Lập Hải Phòng, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của
giáo viên hướng dẫn ThS.Đồng Thị Nga. Đồng thời em xin cảm ơn sự giúp đỡ
của Ban lãnh đạo và nhân viên phòng Kế toán công ty Cổ phần Vận tải và
Thương mại TTC đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Vũ Ngọc Mai – QT1805K


2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1.
Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:

*Bán hàng:
Theo quan niệm cổ điển:”Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi
sản phẩm hay dịch vụ của người bán chuyển cho người mua để được nhận lại từ
người mua tiền, vật phẩm hoặc giá trị trao đổi đã thỏa thuận’’
Theo một số quan điểm hiện đại phổ biến thì khái niệm bán hàng được
định nghĩa như sau.
- Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của người bán
và người mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục
tiêu nếu cuộc gặp gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi
sản phẩm.
- Bán hàng là quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng tìm hiểu nhu
cầu khách hàng, trình bày và chứng minh sản phâm, đàm phán mua
bán,giao hàng và thanh toán.
- Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách
hàng những thứ mà họ muốn.
*Sản phẩm tiêu thụ:
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ

sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, là đưa sản phẩm từ nơi
sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian
giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng.
*Doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14 của Doanh thu và
Thu nhập khác ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định như sau:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Vũ Ngọc Mai – QT1805K

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được, các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn
lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được
coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn
chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
*Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản
giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính
Doanh thu thuần (=) doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (-) các khoản giảm
trừ doanh thu.
*Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua thanh toán hay

chấp nhận thanh toán về số lượng hàng hóa hay dịch vụ người bán.
*Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động khác.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và
sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( lãi hay lỗ về tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong báo cáo kết quả kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là ‘’Lợi nhuận
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh’’.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn
hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Hoạt động khác và kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoạt động
Vũ Ngọc Mai – QT1805K

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
khác như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ…

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác với
chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần từ hoạt động khác – Chi phí
từ hoạt động khác.
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi
nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ‘’Doanh thu và thu
nhập khác’’ ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng bộ tài chính.
*Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp
dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách
đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ
thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành
vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp
dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân

đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Vũ Ngọc Mai – QT1805K

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
* Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
(b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
* Thu nhập khác: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao
gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt
động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác.
1.3.Nguyên tắc kế toán doanh thu:
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháo khấu trừ và sản phẩm
hàng hóa bán ra thuộc diện chịu VAT thì doanh thu là giá không bao
gồm VAT.
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu là giá bao gồm cả VAT.

- Với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì
doanh thu là giá bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.
- Với doanh nghiệp bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp thì doanh
thu là giá tiền một lần từ đầu( nhưng trả làm nhiều kì), không bao gồm
tiền lãi trả chậm , trả góp. Lãi trả chậm, trả góp hạch toán vào doanh
thu hoạt động tài chính hàng kỳ.
- Với những doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa vật tư, thì doanh thu
là số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư
hàng hóa nhận về gia công chế biến nay xuất trở lại.
- Với doanh nghiệp làm đại lý thì doanh thu là số tiền hoa hồng thực tế
được hưởng, không bao gồm số tiền thu được từ bán hàng.
- Doanh nghiệp cho thuê tài sản có nhận trước tiền thuê cho nhiều năm
thì doanh thu được ghi nhận trong năm tài chính được xác định bằng
tổng số tiền nhận trước chia cho số năm trả trước.
Vũ Ngọc Mai – QT1805K

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Đối với sản phẩm hàng hóa đã xác đinh là tiêu thụ trong kỳ nhưng bị
khách hàng trả lại hay yêu cầu giảm giá do người bán vi phạm các điều
khoản trong hợp đồng hoặc khi người mua mua với số lượng lớn được
hưởng chiết khấu, kế toán sẽ theo dõi chi tiết trên TK 5211, 5212,
5213.
- Các trường hợp không được hạch toán vào TK511:
+Nợ khó đòi đã xử lí nay đòi được.
+Các khoản nợ không có người đòi.
+Các khoản thu nhập khác như phạm vi hợp đồng.
1.4.Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:


- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: ghi chép, phản ánh, hạch toán chính
xác doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định đúng kết
quả kinh doanh.
- Nhiệm vụ của kế toán chi phí: ghi chép, phản ánh, hạch toán chính xác
chi phí phát sinh trong kỳ cho từng đối tượng chịu chi phí của hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định đúng kết quả kinh
doanh.
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: ghi chép, phản ánh
chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính toán, kết chuyển chính xác
doanh thu thuần, chi phí nhằm xác định kết quả kinh doanh đúng.

1.5. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-BTC:
1.5.1 Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.5.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt
đã thu tiền hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT), hóa đơn bán hàng (mẫu 02 –
GTTT)
Vũ Ngọc Mai – QT1805K

7



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng)
-

Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)

-

Các chứng từ khác có liên quan

 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ
các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.
Các TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
 Kết cấu của tài khoản 511:
TK 511

Nợ




-Các khoản thuế gián thu phải nộp

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

- Các khoản giảm trừ doanh thu;

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

kỳ kế toán.

khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
∑ Phát sinh Nợ

∑ Phát sinh Có

Tài khoản 511 không có số dư đầu và cuối kỳ.

Vũ Ngọc Mai – QT1805K

8



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
 Sơ đồ hạch toán
TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 111,112,131

và cung cấp dịch vụ

Các khoán giảm trừ doanh thu

TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

TK911

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần

TK333
Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp chưa tách ngay
các khoản thuế phải nộp tại
thời điểm ghi nhận doanh thu )

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm

ghi nhận doanh thu )

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Vũ Ngọc Mai – QT1805K

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.5.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 515



- Số thuế GTGT phải nộp theo phương - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
pháp trực tiếp (nếu có).
chia.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài - Chiết khấu thanh toán được hưởng.
chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư
định kết quả kinh doanh”.
vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán
ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt
động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt
động doanh thu tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.
 Phát sinh Nợ
 Phát sinh Có

Tài khoản 515 không có số dư đầu và cuối kỳ.
Vũ Ngọc Mai – QT1805K

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Vũ Ngọc Mai – QT1805K

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.5.1.3 Kế toán thu nhập khác
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Phiếu kế toán
- Biên bản bàn giao, thanh lý TSCĐ
- Các giấy tờ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
 Kết cấu tài khoản 711
TK 711

Nợ



- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu - Các khoản thu nhập khác phát sinh
có) đối với các khoản thu nhập khác

trong kỳ.


ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý
theo phương pháp trực tiếp;

TSCĐ.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các - Thu tiền được do khách hàng vi
khoản thu nhập khác phát sinh trong

phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ

kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết

khó đòi đã xử lý xóa sổ.

quả kinh doanh”.

- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng
tiền, bằng hiện vật của các tổ chức cá
nhân tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của
những năm trước bị bỏ sót.

 Phát sinh Nợ

 Phát sinh Có

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.


Vũ Ngọc Mai – QT1805K

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
 Sơ đồ hạch Toán
TK 711 – Thu nhập khác

TK 3331

TK 3331

TK 111,112

(nếu có)

Thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp
trực tiếp (nếu có)

Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Thu phạt khách hàng vi phạm
hợp đồng kinh tế
TK 111, 112
Thu được khoản phải thu khó đòi đã
đã xóa sổ

TK 911
TK 152,156, 211

Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
khác phát sinh trong kỳ

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư,
hàng hóa, TSCĐ
TK 152, 155, 156

TK 221

Góp vốn liên doanh
liên kết bằng vật tư, hàng hóa
Chênh lệch giá đánh giá
lại > giá trị ghi sổ
TK 331, 338
Kết chuyển nợ không xác định được chủ
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cược
TK 352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí
bảo hành công trình xây lắp không sử dụng

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

Vũ Ngọc Mai – QT1805K

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.5.2.Kế toán chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.5.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán
Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Để tính giá trị hàng hóa xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong ba
phương pháp tính giá trị hàng xuất kho theo quy định trong “Chuẩn mực kế toán
Hàng tồn kho”.
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ
 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này kế toán giả định lượng hàng nhập trước sẽ được
xuất trước. Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng
nhập trước sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá
trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng
hoặc gần cuối kỳ.
 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi
nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại
hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
 Bình quân gia quyền cả kỳ:
Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ
Đơn giá BQ cả kỳ =
Số lượng tồn ĐK + Số lượng nhập trong kỳ
 Bình quân gia quyền liên hoàn:
Trị giá thực tế HTK sau lần nhậpi
Đơn giá bình quân sau lần nhậpi =
Lượng thực tế HTK sau lần nhậpi
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT)

- Hóa đơn bán hàng (mẫu 02 – GTTT)
- Phiếu xuất ( mẫu 02 – VT)
- Các chứng từ khác có liên quan
Vũ Ngọc Mai – QT1805K

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 632– Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán ra trong kì.
 Kết cấu tài khoản 632:
 Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
TK 632

Nợ

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.

-


Kết chuyển giá vốn của sản

phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong


- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí kỳ sang TK 911:" Xác định kết quả
nhân công vượt trên mức bình thường kinh doanh".
và chi phí sản xuất chung cố định

-

Khoản hoàn nhập dự phòng

không phân bổ được tính vào giá vốn giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của

chính.
-

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập

hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi kho.
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
-

Chi phí xây dựng tự chế tạo

TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ
hữu hình tự xây dựng, tự chế tạo hoàn
thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.

∑ Phát sinh Nợ

Vũ Ngọc Mai – QT1805K

∑ Phát sinh Có

15


×