Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 4 (Tuần 13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.3 KB, 27 trang )

Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
Tuần 13
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: chào cờ
---------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi- ôn- côp- xki), cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro,
hàng trăm lần,…; biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ,
2. Hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp- xki nhờ nghiên cứu
kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì
sao.
(lời được các CH trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chân dung nhà bác học Xi- ôn- côp- xki.
- Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
- 1 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
- 2 -
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu


bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài. GV sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới
thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên
lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng,
cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+ Nhấn giọng những từ ngữ: gãy chân,
vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục,
hàng trăm lần, chinh phục…
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
? Nguyên nhân chính giúp ông thành
công là gì?
? Đó cũng chính là nội dung đoạn 2, 3.
Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3.
- HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và
TLCH:
? Ý chính của đoạn 4 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4.
? Em hãy đặt tên khác cho truyện.

? Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- HS lên bảng đọc bài.
- Quan sát và lắng nghe.
- 4 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ … bay được.
+ Đoạn 2: Để tìm … tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là … vì sao
+ Đoạn 4: Hơn … đến chinh phục.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Giới thiệu và lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.
+ Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-côp-
xki.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo
luận cặp đôi và trả lời.
+ Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có
ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông
đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-
ôn- côp- xki.
- 1 HS nhắc lại.
*Ước mơ của Xi- ôn- côp- xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại
Xi- ôn- côp- xki. nhờ khổ công nghiên
cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực
hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
- 4 HS đọc như đã hướng dẫn.
- HS luyện đọc theo cặp.
Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
---------------------------------
Tiết 3: Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài

b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng
hai chữ số bé hơn 10 )
- Viết phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.
- Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần
cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa
hai chữ số của số 27.
- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân
27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống
và khác nhau ở điểm nào ?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như
sau:
* 2 cộng 7 = 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được
297.
* Vậy 27 x 11 = 297
- HS nhân nhẩm 41 với 11.
- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41
… đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với
trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số
48, 57, … thì ta thực hiện thế nào ?
c. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ
số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học
trong phần b để nhân nhẫm x 11.
- Vậy kết quả phép nhân 48 x 11 = 528.
- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.

- Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm 75 x 11.
d. Luyện tập , thực hành
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào giấy nháp
- Đều bằng 297.
- HS nêu.
- Số 297 chính là số 27 sau khi
được viết thêm tổng hai chữ số
của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa.
- HS nhẩm
- HS nhẩm và nêu cách nhân nhẩm
của mình
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp
- HS nêu.
- 2 HS lần lượt nêu.
- 3 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
Bài 1
- HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét cho điểm học sinh
Bài 4 (Dành cho HS giỏi)
- HS đọc đề bài:
- GV H/d: Để biết được câu nào đúng, câu nào
sai trước hết chúng ta phải tính số người có

trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra
kết quả.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
trước lớp.
Làm bài sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở
- HS nghe GV hướng dẫn và tự
làm bài
Phòng A có 11 x 12 = 132 người
Phòng B có 9 x 14 = 126 người
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d
sai.
- HS cả lớp.
---------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông
bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cu thể
trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- HS giỏi hiểu được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp
công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức lớp 4
- Giấy bút vẽ cho mỗi nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động day Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
“Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
b) Giảng bài :
* Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3 - SGK/19
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm
+ Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống
tranh 1.
+ Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình
huống tranh 2.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị
đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- 4 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng
xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận
được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan

tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà
già yếu, ốm đau.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 4 - SGK/20)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4.
+ Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những
việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ.
- GV gọi vài HS trình bày.
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các
bạn.
* Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng
tác hoặc tư liệu sưu tầm được
(Bài tập 5 và 6- SGK/20)
- GV mời HS trình bày trước lớp.
GV kết luận chung : + Ông bà, cha mẹ đã có
công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người.
+ Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong khung.
- Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày
tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- Thảo luận và nhận xét về
cách ứng xử (Cả lớp).
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trình bày cả lớp trao đổi.
- HS trình bày.

- 3 HS đọc.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà
thực hiện.
---------------------------------
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Nhạc
(Giáo viên năng khiếu dạy)
---------------------------------
Tiết 2: Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU: - Giúp HS:
- Biết cách với số có 3 chữ số.
- Tính được giá trị biểu thức.
- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 5 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
b ) Phép nhân 164 x 23
- GV ghi phép tính 164 x 123, sau đó yêu
cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với
một tổng để tính.

- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính
- GV nêu vấn đề : Để tính 164 x 123,
chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164
x100, 164 x20 và 164 x 3, sau đó cộng 3 số
16 400 + 3 280 + 492 như vậy rất mất
công
- Để tránh thực hiện nhiều bước tính ta
tiến hành đặt và thực hiện tính nhân theo
cột dọc. Em nào có thể đặt tính
164 x 123 ?
- GV nêu cách đặt tính đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 164 x
123 theo thứ tự từ phải sang trái
- GV giới thiệu : tích riêng thứ nhất,
tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết
lùi sang bên trái 1 cột. Tích riêng thứ ba
viết lùi sang bên trái hai cột.
- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 164 x 123.
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các phép tính nhân với số có 3 chữ số
thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x
123.
- GV chữa nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài
sau
- HS tính như sách giáo khoa.
- 164 x 123 = 20 172
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính vào giấy nháp
- HS theo dõi GV thực hiện phép
nhân.
164
x 123
372
+ 328
164
20052
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào nháp.
- HS nêu như SGK.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
- HS cả lớp.
---------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:

- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; biết tìm từ (BT1),
đặt câu (BT2), Viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm
đang học.
- 6 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
- GD HS thêm yêu thích tìm hiểu tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4, yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con
người.
b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý
chí, nghị lực của con người.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu - đặt với từ:
+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong

nhóm a/ để đặt.
- HS nhận xét.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương
tự như nhóm a.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
? Bằng cách nào em biết được người đó?
? Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ
đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì
nên.
- HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn
- 3 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét
câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
có.
- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa
tìm được.
Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền
chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên
nghị, kiên tâm, , vững tâm, vững chí,
vững dạ, vững lòng,…
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian
nan, gian lao, gian truân, thử thách,
thách thức, ghông gai,…
- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS tự làm bài.
- HS có thể đặt:
- HS đọc thành tiếng.
+ Về một người do có ý chí nghị lực
vươn lên để vượt qua nhiều thử thách,
đạt được thành công.
- HS trả lời
*Có câu mài sắt có ngày nên kim.
*Có chí thì nên.
*Nhà có nền thì vững.
*Thất bại là mẹ thành công.
*Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Làm bài vào vở.
- 7 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
văn hay các em có thể sử dụng các câu tục
ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết
đoạn.
- HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét,
chữa lỗi dùng từ, đặt câu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1
và viết lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau.
- 5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo
của mình.
---------------------------------
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào SGK chộn được câu chuyện (chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng
tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
- GD HS biết kiên trì vượt khó vươn lên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch
chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên
trì, vượt khó,.
- HS đọc phần gợi ý.
- Thế nào là người có tinh thần vượt
khó?
+ Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế
nào?
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
* Kể trong nhóm:
- HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ
các em yếu.

* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 2 HS kể trước lớp.
2 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+ Người không quản ngại khó khăn, vất
vả, luôn cố gắng khổ công làm được
công việc mà mình mong muốn hay có
ích.
- HS trả lời
- 2 HS giới thiệu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
chuyện, trả lời.
- HS đọc
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về
ý nghĩa truyện.
- 8 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý
nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
---------------------------------
Tiết 5: Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I/ MỤC TIÊU:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh
vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con nguời.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức
cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- HS chuẩn bị theo nhóm:
+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau
bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai vỏ chai.
+ Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
- GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm.
- Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho- to theo nhóm).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
- Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
- GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi
tên từng đặc điểm của nước.
- GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước mà
HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm
thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch,
đâu là nước ô nhiễm các em cùng làm thí

nghiệm để phân biệt.
b) Hoạt động 1:
Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm theo định hướng sau:
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc
- HS trả lời.
- HS đọc phiếu điều tra.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm.
- HS báo cáo.
- 9 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 13 – Nguyễn Văn Hòa
chuẩn bị của nhóm mình.
- HS đọc to thí nghiệm trước lớp.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh
những ý kiến của nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của
các nhóm.
* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ,
ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều
tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sông, (hồ,
ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào
sống ?
- Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt
thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc
kính lúp này chúng ta sẽ biết được những điều

lạ ở nước sông, hồ, ao.
- HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính
hiển vi.
- Từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong
nước đó.
* GV Kết luận.
c) Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng
loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận
cuối cùng o thư ký ghi vào phiếu.
- 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình
và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến
đã thống nhất của các nhóm lên bảng.
- Các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu
còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng.
- Phiếu có kết quả đúng là:

- HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
* Cách tiến hành:
- 2 HS trong nhóm thực hiện lọc
nước cùng một lúc, các HS khác
theo dõi để đưa ra ý kiến, thư ký
ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả
nhóm cùng tranh luận để đi đến
kết quả chính xác. Cử đại diện
trình bày trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và phát biểu:
Những thực vật, sinh vật em nhìn
thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá,
tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,
cung quăng, …
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS nhận phiếu, thảo luận và
hoàn thành phiếu.
- HS trình bày.
- HS sửa chữa phiếu.
- 2 HS đọc.
- 10 -
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đặc điểm Nước sạch Nước bị ô nhiễm
Màu Không màu, trong suốt Có màu, vẩn đục
Mùi Không mùi Có mùi hôi
Vị Không vị
Vi sinh vật Không có hoặc có ít không đủ gây hại Nhiều quá mức cho phép
Có chất hoà tan Không có các chất hoà tan có hại cho
sức khoẻ.
Chứa các chất hoà tan có hại cho
sức khỏe con người.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×