Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

u mach hang he than kinh trung uong co hinhx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 33 trang )

Hình ảnh u mạch hang
hệ thần kinh trung ương

BS. ĐÀO THỊ THÙY TRANG
Khoa CĐHA – 07/7/2107


Dịch tễ học





Tổn thương mô thừa (hamatoma) mạch máu, giới hạn rõ, không vỏ bao






Từ khi có MRI, u mạch hang được phát hiện nhiều hơn



U mạch hang + DVA: 30% tiêm thuốc phát hiện DVA

Được hình thành bởi khoảng xoang mạch, không có mô não bên trong
Là 1 trong 4 bất thường mạch máu chủ yếu của hệ thần kinh trung ương: DVA (tĩnh mạch phát triển bất
thường), AVM (dị dạng động tĩnh mạch), capilary telangiectasia (giãn mao mạch)

Tỉ lệ nam = nữ, từ 2060


Di truyền, thay đổi theo thời gian như ung thư hóa xuất hiện sau biến chứng xuất huyết
Các yếu tố thúc đẩy ung thư hóa: xạ trị, nhiễm vi rút, thay đổi hóc môn, gen, reo rắc theo chân kim sinh thiết,
kết hợp với DVA



Đặc điểm mô học



U mạch hang bao gồm kênh mạch máu dãn với đường kính khác nhau, lót bởi một lớp nội mô mỏng và yếu, thiếu
elastic và lớp cơ xuất huyết



Những kênh mạch máu được bao quanh bởi chất nền collagen



Có thể vôi hóa bên trong



Đặc điểm mô học chính: không có nhu mô não bên trong # capillary telangiectasias



Đại thể: nốt màu xanh có những vùng xuất huyết giai đoạn khác nhau




Do xuất huyết tái phát, u mạch hang được bọc bởi vỏ bao giả là tế bào thần kinh đệm nhuộm màu đen của hemosiderin



Triệu chứng lâm sàng

Có thể thấy ở bất kỳ chỗ nào của hệ thần kinh trung ương nên triệu chứng phụ thuộc vào vị trí



Trên lều: 80%, vùng dưới vỏ, trán và thái dương

 Động kinh thường kết hợp với xuất huyết
 Đau đầu, dấu thần kinh khu trú, xuất huyết não




Dưới lều: cầu não, tiểu não

 Khiếm khuyết thần kinh khu trú
 liệt dây thần kinh sọ
 thay đổi cảm giác
 thất điều




Trong não thất: tăng áp lực nội sọ do tắc nghẽn dòng dịch não tủy




40% phát hiện tình cờ


Triệu chứng lâm sàng

Những yếu tố tiên lượng xấu, tăng nguy cơ xuất huyết:









đa ổ
nữ
gen CCM3
<35 tuổi
dưới lều
có DVA
> 1cm


Đặc điểm hình ảnh học điển hình



CT- Scan



Chỉ phát hiện 30 50%



Tổn thương giới hạn rõ, đậm độ cao, hình tròn hoặc bầu dục, đôi khi có đóng vôi



Nhu mô não xung quanh bình thường



Hiệu ứng choán chỗ: không hoặc rất ít



Không phù



Không hoặc bắt thuốc ít



CĐPB: U mô hạt (grannuloma), xuất huyết từ nguyên nhân khác, bất thường mạch máu khác, u



MRI



Khả năng phát hiện cao hơn hẳn CT



Hình ảnh phụ thuộc vào giai đoạn xuất huyết



Phần lớn hình ảnh của u mạch hang không biến chứng:



hình bắp nổ (popcorn) với tín hiệu hỗn hợp trên T1W, T2W do huyết khối, xuất huyết, mô sợi, vôi
hóa





Bao quanh bởi viền hemosiderin có tín hiệu thấp trên T2W

Xung nhạy phát hiện : GRE, SWI nhờ dấu ‘blooming’


DSA





Chẩn đoán không rõ ràng trên CT, MRI
Loại trừ AVM xuất huyết





Đặc điểm hình ảnh không điển hình
(Về hình thái, vị trí, kích thước, số lượng)



Về hình thái



Trường hợp có xuất huyết mới: phù mạch xung quanh, hiệu ứng choán chỗ, thiếu viền
hemosiderin tín hiệu thấp, mức dịch – dịch, xuất huyết quanh tổn thương




Kích thước




Thường <3cm, phần lớn <1cm



không điển hình: u mạch hang khổng lồ




Vị trí:

 cột sống phần lớn là cột sống cổ
 Khoang dưới nhện
 Trong não thất
 Dưới màng cứng
 Ngoài màng cứng




Số lượng:




1520%: 1 ổ
> 1 ổ: multiple cavernomatosis: 80% có tính chất gia đình





Cần chẩn đoán phân biệt multiple cavernomatosis với

 Bệnh lý tăng huyết áp: chất xám sâu, chất trắng như: đồi thị, hạch nền, tiểu não, cấu não
 Amyloid: > 60 tuổi, ranh giới xám – trắng, kết hợp với ổ xuất huyết lớn
 Di căn xuất huyết: bệnh sử có u ác tính nguyên phát
 Viêm mạch hệ thần kinh trung ương: thường kết hợp với nhồi máu não do thiếu máu
 Tổn thương trục lan tỏa: tiền sử chấn thương đầu nặng
 Dãn mạch sau xạ


Phân loại u mạch hang



Type I



Xuất huyết bán cấp chiếm ưu thế bởi methaemoglobin nội bào



tín hiệu cao trên T1W



×