Tải bản đầy đủ (.ppt) (123 trang)

CÁC CHUỖI XUNG MRI NAO va PROTOCOL can tho ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.93 MB, 123 trang )

CÁC CHUỖI XUNG MRI NÃO VÀ
PROTOCOL
BS CK2. CAO THIÊN TƯỢNG
KHOA CĐHA-BVCR


NỘI DUNG
• Các chuỗi xung MRI cơ bản ứng dụng cho
bệnh lý não
• Các chuỗi xung cao cấp ứng dụng cho
bệnh lý não
• Thiết kế protocol MRI cho bệnh lý não


Mục tiêu của các chuỗi xung
• Tạo ra tương phản mô
• Giảm thiểu Artifact


Các nhóm chuỗi xung
o Fast Spin Echo

oSpin Echo
T1W
T2W

oGradient Echo

o Inversion recovery
o Echoplanar
imaging





Các chuỗi xung cơ bản

PD

T1W

FLAIR

T2W

IR


Các chuỗi xung cho MRI NÃO
PD/T2
• PD có thể dùng để thay
thế FLAIR, và nhạy hơn
trong phát hiện tổn
thương hố sau
• T2W là chuỗi xung chủ
yếu để phát hiện tổn
thương có thời gian T2 dài

PD

T2
W



Inversion Recovery
• Chuỗi xung phục hồi đảo chiều gồm việc đưa
vào một xung đảo chiều 180o ở lúc bắt đầu xung
• Xung đảo chiều 180o làm thay đổi hướng vector
từ hóa dọc theo chiều ngược lại. Vì vậy từ hóa
dọc sẽ phục hồi được xác định bời thời gian thư
duỗi T1.
• Ở thời gian đảo chiều (TI), xung SE thông
thường (hoặc GRE hoặc echo planar) được thực
hiện, bắt đầu với một xung kích thích.


Inversion Recovery
• Ba tham số hình ảnh
-TI
-TR
-TE


Inversion Recovery
Fat Signal Suppression
• STIR
• Mỡ: thời gian T1 ngắn, Vì vậy tín hiệu
mỡ có thể bị loại bỏ bởi xung phục hồi
đảo chiều với thời gian TI ngắn (khoảng
140ms).



STIR
T1 của mỡ ngắn
hơn T1W của nước
Xung 180 độ đảo
ngược hoàn toàn từ
hoá dọc
Xung kích thích 90
độ sau một khoảng
thời gian TI để
phục hồi từ hoá mỡ
đến điểm không.
Ở máy 1.5 TI ~
130-170ms


STIR
• Thời gian phục hồi (TI) tối ưu để khử mỡ phụ thuộc
vào thời gian thư duỗi T1

Độ mạnh
từ trường
(Tesla)

Thời gian
TI (ms)

0.3

80


0.5

110

1.0

130

1.5

150


STIR
• Không đòi hỏi độ mạnh và tính đồng nhất
của từ trường
• Có thể khảo sát ở FOV rộng.
• Không đặc hiệu mô
• Có thể xoá tín hiệu mô không chứa mỡ
có thời gian T1 tương tự mỡ như các sản
phẩm của máu hoặc mô sau tiêm Gd.
• Tỉ lệ tín hiệu độ nhiễu thấp


• STIR

• FAT SAT T2

• TI dùng để xóa mỡ


• Tiền bão hòa được đưa
vào trước khi chụp

• Tỉ lệ tín hiệu độ nhiễu
thấp

• Hình ảnh rõ nét
• Không dùng được FOV
lớn


Các chuỗi xung cho MRI NÃO
FS T2W, STIR
• Phát hiện các tổn thương chất trắng ở
“vùng khó” [thần kinh thị], các bệnh lý
sàn sọ, xoang hang, hốc mắt…


STIR

Viêm thần kinh
thị


Khử tín hiệu nước
FLAIR
• Tín hiệu nước bị loại bỏ (T1 của nước
dài).
• Tương tự như T2W nhưng khử dịch não
tủy

• Tín hiệu nước bị khử bằng xung 180 với
TI 1700-2200ms


FLAIR
Ưu:
 Khử tín hiệu dịch não tủy
 Có ích với hình ảnh T2W (phù)
Nhược:
*Thời gian scan dài
Ứng dụng lâm sàng:
*Thần kinh


Các chuỗi xung cho MRI NÃO
FLAIR
• Chuỗi xung chuẩn để phát hiện tổn
thương, đặc biệt là ở chất trắng
• Ít nhạy với hố sau
• Thường chụp ở mặt phẳng axial và/hoặc
coronal
• Sagittal FLAIR trong bệnh lý hủy myelin
• Thường kết hợp với FS để tránh “chói” ở
mô mỡ dưới da
FLAIR + Gd: dùng để phát hiện các bệnh lý
màng mềm


FLAIR
• Đánh giá tổn thương ở vùng quanh não

thất
• Làm thấy rõ tổn thương ở khoang dưới
nhện


FLAIR
• Xơ cứng rải rác
• Động kinh thái dương
• Viêm não hệ viền
• Tổn thương trục lan tỏa (DAI) [không
xuất huyết]


Giá trị của FLAIR sau Gd?


Tụ màu dưới màng cứng-vai trò của FLAIR sau
Gd


T1W +Gd

FLAIR +Gd



×