Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giao an van 9 tuan-21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.52 KB, 20 trang )


ngày soạn : ngày dạy:9
1
:

9
2
:


Tiết 101
hớng dẫn
Chơng trình địa phơng
(Phần tập làm văn)
I. Muc tiêu
Giáo viên hóng dẫn tại lớp để học sinh thực hiện ở nhà.
1. Kiến thức: - Giúp HS tập suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng.
- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình
dới các hình thức tích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự kết hợp với các yếu tố tự sự, miêu tả,
thuyết minh.
3. Thái độ: Có ý thức quan tâm tới những vấn đề thực tế ở địa phơng.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tài liệu có liên quan đến các vấn đề ở địa phơng nh tệ nạn xã hội,
ô nhiễm môi trờng.
- HS: Quan sát tìm hiểu các vấn đề ở địa phơng mình đang sinh sống
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của
chơng trình
GV: chép yêu cầu lên bảng
GV: Nêu cách hiểu của em về yêu cầu
trên?
HS : Cha hiểu -> GV gợi ý
HĐ2: Hớng dẫn cách làm
HS: Đọc lần lợt các mục trong SGK
GV: Với yêu cầu trên, cách làm bài này
nh thế nào?
HS: Trả lời -> GV bổ sung thêm.
HĐ3: Những điều cần lu ý
GV: Nêu một số điều cần lu ý khi làm bài
- Bài viết phải rõ ràng, cụ thể, có lập
1. Yêu cầu
- Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài nêu ý kiến
riêng dới dạng nghị luận về một sự việc,
hiện tợng nào đó ở địa phơng.
2. Cách làm
- Chọn bất cứ sự việc, hiện tợng nào có ý
nghĩa ở địa phơng
- Cần phải có dẫn chứng
- Nhận định đợc chỗ đúng, chỗ bất cập
- Bày tỏ thái độ trên cơ sở tiến bộ của xã
hội
- Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
luận, thuyết minh , thuyết phục
- Tuyệt đối không đợc nêu tên ngời

cơ quan, tên đơn vị có thật
HĐ4. Lập dàn bài
HS: Thảo luận nhóm: Xây dựng dàn bài
chung cho vấn đề ở địa phơng.
- Đại diện nhóm trình bày
GV: Nhận xét - kết luận
HĐ5. Viết đoạn văn
HS: Viết phần mở bài và kết bài cho đề
bài trên
HS: Trình bày
GV: Nhận xét
3. Dàn bài
* Mở bài: Nêu sự việc, hiện tợng
* Thân bài: Phân tích biểu hiện
- Biểu hiện của sự việc, hiện tợng
- Nguyên nhân
- Tác hại
* Kết bài: Suy nghĩ về sự việc, hiện tợng
đó ( hoặc giải pháp khắc phục)
4. Viết đoạn văn

3. Củng cố
- Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống?
4. H ớng dẫn học ở nhà :
Từ những yêu cầu trên hãy tìm hiểu ở nhà để thực hiện yêu cầu.
- Viết bài theo yêu cầu trên.
- Chuẩn bị bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
..................................................................................................................
ngày soạn : ngày dạy :9
1

:
9
2
:
Tiết: 102
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
(Vũ Khoan)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Giúp HS nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và
thói quen của con ngời Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành
những đức tính và thói quen tốt khi đất nớc đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong
thế kỉ mới.
- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận, vận dụng những hình thức
nghị luận vào trong bài viết.
3. Thái độ: Có thái độ thẳng thắn khi nhìn vào sự thật; từ đó khắc phục những điểm
yếu của bản thân.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tài liệu đọc hiểu văn bản
- HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao con ngời cần tiếng nói của văn nghệ?
- Khả năng kì diệu của văn nghệ thể hiện ở chỗ nào?
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm => Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm
HĐ2: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích
GV: hớng dẫn đọc: giọng trầm tĩnh,
khách quan, không xa cách.

GV: Đọc mẫu
HS : Đọc -> Nhận xét
GV: Nhận xét.
HĐ3: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản.

* Tìm hiểu chung.
GV: Em hiểu ý nghĩa của nhan đề văn
bản này là gì?
HS: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
là sắp sẵn những phẩm chất trí tuệ, kĩ
năng, thói quen để tiến vào thế kỉ 21.
GV: Tác giả viết bài văn này trong thời
điểm nào?
HS: Khi đất nớc cùng toàn thế giới bớc
vào năm đầu tiên của thế kỉ mới. Riêng
đối với dân tộc ta thời điểm này lại càng
có ý nghĩa quan trọng.
GV: Bài văn nêu vấn đề gì?
HS: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
GV: ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của
vấn đề?
HS: ý nghĩa thời sự là thời điểm chuyển
giao thế kỉ, ý nghĩa lâu dài là cả quá
trình đi lên của đất nớc)
Tìm hiểu về sự chuẩn bị của bản thân
con ngời khi bớc vào thế kỉ mới

GV: Luận điểm cơ bản của văn bản thể
hiện ở câu nào?
HS: Câu mở đầu.

GV: Tác giả đã đa ra luận cứ nào để
khẳng định hành trang đó là cần thiết?
GV: Tác giả viết Trong hành trang ấy
bản thân con ngời là quan trọng nhất
điều đó có đúng không? Vì sao?
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
( SGK )
II. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích

III. Tìm hiểu văn bản
1. Sự chuẩn bị bản thân con ng ời là
quan trọng nhất
Từ cổ chí kim, bao giờ con ngời cũng là
động lực phát triển của lịch sử.
- Trong thời kì nền kinh tế tri thức phát
triển mạnh mẽ thì vai trò của con ngời lại
GV: Tìm các lí lẽ trong bài để chứng
minh cho luận cứ trên?
Tìm hiểu bối cảnh thế giới hiện nay và
những mục tiêu, nhiệm vụ của đất nớc

GV: Luận cứ thứ hai là gì?
GV: Bối cảnh của thế giới hiện nay nh thế
nào?
GV: Trớc bối cảnh ấy, những yêu cầu,
nhiệm vụ hết sức to lớn đặt ra cho đất nớc
ta là gì?
HS: Thoát khỏi đối nghèo, đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tiếp cận
nền kinh tế trí thức.

GV: Em hiểu nh thế nào về các khái
niệm: Nền kinh tế trí thức, giao thoa và
hội nhập giữa các nền kinh tế?
HS: Dựa vào chú thích để trả lời.
Tìm hiểu về điểm mạnh, điểm yếu của
ngời Việt nam
GV: Từ lập luận trên tác giả đã đa ra vấn
đề gì?
GV: đây là luận cứ trung tâm, quan
trọng nhất của bài.
GV: Em hãy tóm tắt những điểm mạnh
của con ngời Việt Nam theo nhận xét của
tác giả?
GV: Những điểm mạnh đó có ý nghĩa gì
trong hành trang của ngời Việt Nam khi
bớc vào thế kỉ mới?
HS: Đáp ứng yêu cầu sáng tạo của xã
hội hiện đại; hữu ích cho một nền kinh tế
đòi hỏi một tinh thần kỉ luật cao, tận
dụng đợc cơ hội đổi mới...
GV: Hãy lấy ví dụ trong cuộc sống, trong
lịch sử để minh hoạ cho những biểu hiện
tôt đẹp của ngời Việt nam?
HS: Tự bộc lộ
càng nổi trội
2. Bối cảnh thế giới hiện nay và những
mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất n ớc
*Bối cảnh hiện nay:
- Khoa học công nghệ phát triển
- Hội nhập kinh tế sâu rộng

*Nhiệm vụ:
- Thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- Tiếp cận nền kinh tế trí thức
3. Những điểm mạnh, điểm yếu của con
ng ời Việt Nam
Điểm mạnh Điểm yếu
- Thông minh,
nhạy bén với cái
mới
- Cần cù, sáng tạo
- Đoàn kết trong
kháng chiến
- Thích ứng nhanh
- Yếu kiến thức cơ
bản và khả năng
thực hành
- Thiếu đức tính tỉ
mỉ
- Đố kị trong làm
ăn kinh tế
- Kì thị với kinh
doanh, sùng ngoại,
thiếu coi trọng chữ
tín
GV: Bên cạnh những điểm mạnh đó, con
ngời Việt Nam có những điểm yếu nào?
GV: Những điểm yếu này gây cản trở gì
cho chúng ta khi bớc vào thế kỉ mới?
HS: Khó phát huy trí thông minh, không

thích ứng với nền kinh tế tri thức; Không
tơng tác với nền kinh tế công nghiệp hoá;
Không phù hợp với sản xuất lớn...
GV: Em hãy tìm ví dụ trong cuộc sống để
minh hoạ cho đặc điểm này?
HS: Tự bộc lộ
GV: Em có nhận xét gì về cách lập luận
của tác giả trong phần này?
HS: Luận cứ nêu song song; gắn thành
ngữ, tục ngữ; dễ hiểu.
GV: ở phần kết bài tác giả đã nêu những
yêu cầu nào đối với hành trang của con
ngời Việt Nam khi bớc vào thế kỉ mới?
HS: Lấp đầy hành trang bằng những
điểm mạnh, vứt bỏ điểm yếu.
GV: Em có nhận xét gì về thái độ của tác
giả khi nêu điểm mạnh và điểm yếu của
con ngời Việt Nam?
HS: Tôn trọng sự thực , nhìn nhận vấn đề
khách quan, trân trọng cái tốt, thẳng
thắn chỉ ra mặt yếu kém
GV: Tác giả đặt lòng tin trớc hết vào lớp
trẻ. Điều này cho thấy tình cảm gì của tác
giả?
HS: Lo lắng, tin yêu và hi vọng vào thế
hệ trẻ Việt Nam.
Tìm hiểu về ngôn ngữ văn bản
GV: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ văn
bản?
GV: Trong văn bản tác giả sử dụng khá

nhiều thành ngữ, tục ngữ, em hãy chỉ ra
các thành ngữ tục ngữ đó và nêu tác dụng
của chúng?
HS: "nớc đến chân mới nhảy", " liệu
cơm gắp mắm", " trâu buộc ghét trâu
ăn", " bóc ngắn cắn dài"...
GV: Tác dụng của vệc sử dụng các thành
ngữ, tục ngữ?
HS: Cách nói sinh động, cụ thể, vừa ý vị
sâu sắc mà ngắn gọn.
4. Ngôn ngữ văn bản
- Ngôn ngữ gắn liền với đời sống
- Cách nói giản dị, dễ hiểu
- Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ vừa
sinh động, cụ thể, ý vị, sâu sắc, ngắn gọn.
GV: Qua tìm hiểu văn bản, em nắm đợc
nội dung cơ bản gì?
HS: Đọc ghi nhớ SGK ( T.30 )
HĐ4: Hớng dẫn luyện tập
GV: Nêu điểm mạnh và điểm yếu của bản
thân. Phơng hớng khắc phục những điểm
yếu.
GV: Gọi 1-2 em trình bày -> nhận xét
* Ghi nhớ: SGK (T. 30)
IV. Luyện tập
3. Củng cố
- GV hệ thống nội dung bài
- Hình thành cho HS đức tính và thói quen tốt
4. H ớng dẫn học ở nhà
- Đọc và học kĩ nội dung bài

- Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)
.....................................................................................
ngày soạn:1/2/2009 ngày dạy:9
1
9
2

Tiết 103
Các thành phần biệt lập
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi - đáp và phụ chú.
- Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng câu có các thành phần trên.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các thành phần phụ chú vừa học khi viết bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Đọc tài liệu, bảng phụ ( Ghi ví dụ)
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5
'
)
- Đặt 2 câu có thành phần tình thái, cảm thán. Tác dụng của các thành phần
đó?
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1
'
) Thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú cũng là một trong

những thành phần biệt lập của câu -> dẫn vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Hình thành khái niệm về thành phần
gọi- đáp ( )
GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK
HS : Đọc ví dụ chú ý các từ in đậm
I. Thành phần gọi - đáp
1. Ví dụ
(SGK- T.31)
a. Này : Dùng để gọi
GV: Trong các từ in đậm, từ ngữ nào đợc dùng để
gọi, từ ngữ nào đợc dùng để đáp?
GV: Những từ ngữ để gọi đáp này , th a ông
có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay
không?
HS: Không nằm trong sự việc diễn đạt
GV: Trong những từ ngữ in đậm đó, từ ngữ nào
dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào đợc dùng
để duy trì cuộc thoại đang diễn ra?
GV: những từ ngữ in đậm trên là thành phần
gọi- đáp
GV: Thành phần gọi - đáp là gì? chú
HĐ2: Hình thành khái niệm về thành phần phụ
chú ( )
GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK
HS : Đọc ví dụ- chú ý từ ngữ in đậm
GV: Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc
của mỗi câu có thay đổi không?
GV: ở câu (a), các từ ngữ in đậm đợc thêm vào
để chú thích cho cụm từ nào?

HS: Và cũng là . của anh chú thích cho đứa
con gái đầu lòng
GV: Trong câu (b), cụm chủ vị in đậm chú thích
điều gì?
HS: chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả.
GV: Những từ ngữ in đậm trên đợc dùng để làm
gì?
HS: Bổ sung cho nội dung chính của câu
GV: Thành phần trên gọi là thành phần phụ
chú
GV: Em hiểu thành phần phụ chú là gì?
HS : Đọc ghi nhớ
HĐ3: Hớng dẫn luyện tập ( )
HS : Đọc yêu cầu bài tập 1
GV: Từ nào dùng để gọi, từ nào dùng để đáp? -
Quan hệ giữa ngời gọi và ngời đáp là quan hệ gì?
HS : Đọc bài tập 2
GV: Tìm thành phần gọi- đáp trong câu ca dao -
Lời gọi - đáp đó hớng tới ai?
HS : Đọc bài tập 3
HS : Thảo luận: Tìm thành phần phụ chú trong
đoạn trích và cho biết chúng bổ sung điều gì?
Nhóm 1: ý a Nhóm 3: ý c
Nhóm 2: ý b Nhóm 4: ý d
- Đại diện trình bày -> Nhận xét.
b. Th a ông : Dùng để đáp
-> Những từ ngữ gọi - đáp không
nằm trong sự việc đợc diễn đạt

- Từ Này dùng để thiết lập quan

hệ giao tiếp.
- Cụm từ Th a ông dùng để duy
trì sự giao tiếp.
=> Thành phần gọi - đáp
II. Thành phần phụ chú
1. Ví dụ: SGK (T.31)
- Khi bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa
sự việc của mỗi câu không thay đổi
=> Thành phần phụ chú
* Ghi nhớ ( SGK )
III. Luyện tập
Bài tập 1
- Này: dùng để gọi
- Vâng: dùng để đáp
-> Quan hệ trên d ới, thân mật
bài tập 2
- Bầu ơi: dùng để gọi
-> Hớng tới các thành viên trong
cộng đồng ngời Việt
Bài tập 3
a. kể cả anh : giải thích cho cụm
từ mọi ng ời
b. các thầy cô giáo .những ng ời
mẹ giải thích cho cụm từ những
ngời cánh cửa này
GV: Nhận xét
GV: Hớng dẫn làm bài tập 5
HS : Viết đoạn văn theo yêu cầu bài tập.
GV: Gọi một số em trình bày -> nhận xét.
c. những ng ời chủ thế kỉ mới :

giải thích cho cụm từ lớp trẻ
d.- có ai ngờ : thể hiện sự ngạc
nhiên
-thơng thơng quá đi thôi: tình
cảm trìu mến của nhân vật tôi
với cô bé.
Bài tập 5
Thanh niên chuẩn bị hành trang
vào thế kỉ mới.
3. Củng cố: (3
'
)
- Thế nào là thành phần gọi - đáp
- Thế nào là thành phần phụ chú. Tác dụng của các thành phần trên?
4. H ớng dẫn về nhà : (2
'
)
- Học kĩ bài. Làm bài tập 4 - Chuẩn bị cho tiết viết bài văn nghị luận về một sự
việc, hiện tợng trong đời sống
........................................................................................

ngày soạn : ngày dạy:9
1
:
9
2
:
Tiết: 104 - 105
Viết bài tập làm văn số 5
I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời
sống xã hội.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời
sống xã hội.
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trớc những sự việc, hiện tợng của đời sống xã hội.
II.Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Ra đề bài và đáp án.
- HS: Ôn tập cách làm bài văn nghị luận xã hội.
II. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra
a. Đề bài :
Một hiện tợng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đờng hoặc những nơi công cộng.
Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng, ngời ta cũng tiện tay vứt rác xuống Em hãy đặt
một nhan đềđể gọi ra hiện tợng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.
b. Yêu cầu
- Bài làm có nhan đề tự đặt
- Nhận rõ sự việc cần nghị luận
- Bài làm có luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ làm sáng tỏ vấn đề
- Các phần mở bài, thân bài, kết bài có mạch lạc, liên kết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×