Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.38 KB, 23 trang )

TUẦN 14
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Tập đọc – Kể chuyện.
Tiết 27
Bài : Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lòi các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm
vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B/ Kể chuyện
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ Chuẩn bị:SGK
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Cửa Tùng.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về
anh Kim Đồng.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.



- Gv mời Hs giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây
đồn, thầy mo, thong manh.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs đứng lên nói tiểu sử anh Kim
Đồng.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong
bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs đọc thầm
Đại diện các nhóm phát biểu suy
nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
1
câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí

của anh Kim Đồng khi gặp địch?
- Gv chốt lại: Kim Đồng nhanh trí.
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh
huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón
thấy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi
! ta đi thôi!.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của
bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của
câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Hs kể đoạn 1.
Hs kể đoạn 2.
Hs kể đoạn 3.
Hs kể đoạn 4.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp

từng đoạn của câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : TOÁN
Tiết 66
Bài : LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
-Biết so sánhc các khối lượng.
-Biếty làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được trong giải toán.
-Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II/ Chuẩn bị: SGK,VBT
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2 2. Bài cũ: Gam.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
2
* Hoạt động 1: Làm bài tập
• Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g ……… 474g và yêu cầu
Hs so sánh.
- Gv hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g.
- Gv mời 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào

VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
• Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam
kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs
lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì về số đường con lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
bài 4.
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm
5 Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ
dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm
bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs so sánh:
HS trả lời
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Năm Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời
Hs làm bài vào VBT. Một Hs
lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS trả lời
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét bài của bạn.
Các nhóm thi đua làm bài.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
CHÀO CỜ
Tiết 14
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Môn : Tự nhiên xã hội

Tiết 27
Bài : Tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống
I/ Mục tiêu:
-Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, … ở địa phương.
II/ Chuẩn bị:SGK
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu Hs quan sát các
hình trong SGK trang 52, 53, 54 và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục,
y tế cấp tỉnh trong các hình?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ
quan.
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang
sinh sống.
Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
- Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập.
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành phiếu trong vòng
5 phút.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của mình.

- Gv nhận xét:
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
Bước 1:
- Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ
quan hành chính, văn hóa,…… khuyến khích trí tưởng
tượng của HS.
- Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh.
Bước 2:
Hs từng nhóm thảo luận và
trả lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả
lời.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs trao đổi với nhau theo
cặp.
Đại diện các cặp lên trình
bày kết quả của mình.
Hs khác nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp tiến hành vẽ
tranh.
4
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs miêu tả
tranh vẽ.
- Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh đẹp.
Hs dán tranh lên tường và
mô tả bức tranh vẽ của
mình.
5 .Tổng kềt – dặn dò.

- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Các hoạt động thông tin liên lạc.
- Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : TOÁN
Tiết 67
Bài : Bảng chia 9 .
/ Mục tiêu:
-Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (Có một phép chia 9)
II/ Chuẩn bị:SGK,VBT
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia
9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và
hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy 1
lần bằng 9”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi
tấm có 9 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép
lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu
Hs đọc phép nhân này.

- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi
tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất
cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi
tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm
bìa?
-Hãy lập phép tính .
- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs
Hs quan sát hoạt động của Gv
và trả lời: 9 lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 9 : 9= 1.
Hs đọc phép chia.
Có 18 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 18 : 9 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học
5
tự học thuộc bảng chia 9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Làm bài tập
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
bài của nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay
kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
• Bài 4 :Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
bài 5.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “
Ai tính nhanh”
• Bài toán: Đặt rồi tính:
3 x 2 x 9 2 x 2 x 9 4 x 2 x 9
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng
phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng
làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
Đại diện hai bạn lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Học thuộc bảng chia 9.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Chính tả (Nghe–viết)

6
Tiết 27
Bài : Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây ( BT2).
-Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn.
II/ Chuẩn bị: SGK, VBT
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Vàm Cỏ Đông.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời
đó đựơc viết thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết
sai: lững thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs
thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
HS trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Đại diện từng tổ trình bày bài
làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.

Hs nhìn bảng đọc lời giải
đúng.
7
Cả lớp sửa bài vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Đạo đức
Tiết 14
Bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1).
I/ Mục tiêu:
-Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
-Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
II/ Chuẩn bị:SGK,VBT
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Tích cực tham gia việc trường, việc lớp.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
4. Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Chuyện
hàng xóm”.
- Gv yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm
(nội dung đã chuẩn bị trước).
- Gv hỏi:

+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào?
Vì sao?
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài
học gì?
=> Gv chốt lại.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Gv phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu
Hs thảo luận.
- Gv nhận xét đưa ra câu trả lời đúng.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu
ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ.
- Gv chia Hs thành 6 nhóm, yêu cầu các
Các nhóm được giao nhiệm vụ lên đóng
tiểu phẩm.
Hs dưới lớp xem tiểu phẩm.
Hs nhận xét, trả lời câu hỏi.
1 - 2 Hs nhắc lại.
Hs thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
có kèm theo giải thích.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Các nhóm tiến hành thảo luận các câu ca
8
nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của câu ca
dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng
giềng.
1. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
2. Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
3. Người xưa đã nói chớ quên.
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.

Giữ gìn tình nghĩa tương giao.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời
hay nhất.
dao, tục ngữ trên.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2).
- Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Môn : TOÁN
Tiết 68
Bài : LUYỆN TẬP.
/ Mục tiêu:
-Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9).
II/ Chuẩn bị: SGK, VBT
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 9.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài tập
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay

kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT
+ Phần b).
- Yêu cầu 8 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
• Bài 2:
Hs đọc yêu cầu đề bài..
HS trả lời
Bốn hs lên làm phần a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả
phần b).
Hs nhận xét.
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×