Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Hình Học 7 có chỉnh sửa Chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.87 KB, 11 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67 : KIểM TRA chương iii
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS
- Biết diễn đạt các tính chất (định lí) thông qua hình vẽ.
- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
- Biết vận dụng các định lí để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, tam giác bằng
nhau
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke...
- Học sinh: Định lí, GT và KL của định lí, cách chứng minh định lí..
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C 7D
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
A. Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Trong một tam giác vuông
A. Cạnh góc vuông là cạnh lớn nhất.
B. Cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
C. Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
D. Góc lớn nhất là góc tù.
2. Trong một tam giác cân
A. Góc nhỏ nhất là góc nhọn.
B. Góc lớn nhất là góc tù.
C. Bình phương cạnh đáy bằng tổng bình phương hai cạnh bên.
D. Góc ở đỉnh bằng tổng hai góc ở đáy.


3. Điền dấu X vào ô trống thích hợp
CÂU Nội dung ĐÚNG SAI
1 Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45
0
thì đó là
tam giác vuông cân.
2 Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai
tam giác đó bằng nhau.
3 Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong của tam giác
đó.
4
Nếu

ABC và

DEF có AB = DE, BC = EF,
µ
µ
C F=
thì

ABC =

DEF
II/ Phần tự luận
4. Cho tam giác ABC có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ CI vuông góc với AB
(I thuộc AB).
a, Chứng minh rằng IA = IB.
b, Tính độ dài IC.
c, Kẻ IH vuông góc với AC (H thuộc AC), kẻ IK vuông góc với BC (K thuộc

BC). So sánh các độ dài IH và IK.
4. Nhận xét và thu bài
- GV thu bài kiểm tra của HS
- GV nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của HS
5. Hướng dẫn học ở nhà
- GV: Yêu cầu HS đọc trước và chuẩn bị ôn tập cuối năm, làm đề cương
ôn tập cuối năm
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 65 - 66 : ôn tập chương iii
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đẫ học về tổng ba góc của
tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực
tế.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học
tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, thước đo góc, com pa ...
- Học sinh: Đề cương ôn tập, thước đo góc, com pa, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C /45 7D /43
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tam giác
cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân.
Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam

giác cân ?
GV: Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
HS: Phát biểu định nghĩa tam giác
cân, tính chất của nó, các cách chứng
minh tam giác là tam giác cân.
Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết
Câu 1:
GV: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính
chất về góc của tam giác đều. Nêu các cách
chứng minh tam giác là tam giác đều ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Trả lời câu hỏi 1
- Tam giác đều là tam giác có ba
cạnh bằng nhau.
- Tam giác đều có ba góc bằng
nhau và bằng 60
0
- Các cách chứng minh tam giác
là tam giác đều:
C1: Chứng minh tam giác có ba cạnh
bằng nhau.
C2: Chứng minh tam giác có ba góc
bằng nhau.
Câu 2:
GV: Em hãy phát biểu định lý Pitago (thuận
và đảo)
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
C3: Chứng minh tam giác là tam giác
cân và có mọt góc bằng 60

0
.
HS: Phát biểu định lý Pitago.
Hoạt động 3: Làm bài tập luyện tập
Bài tập 70 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 70 SGK
GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS làm bài tập
GV: Nhận xét và chữa bài theo từng phần và
cho điểm.
Bài tập 71 SGK
GV: Tam giác ABC trong hình vẽ 151 SGK là
tam giác gì ?
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 70
a,
ABC

cân
¶ ¶
·
·
1 1
( )
B C ABM ACN
ABM ACN c g c
= ⇒ =
⇒ ∆ = ∆ − −


µ
M N AMN= ⇒ ∆

là tam giác cân.
b,
BHM CKN
∆ = ∆
(cạnh huyền – góc
nhọn)  BH = CK
c,
ABH ACK
∆ = ∆
(cạnh huyền – cạnh
góc vuông)  AH = AK
d,
¶ ¶ ¶ ¶
2 2 3 3
BHM CKN B C B C∆ = ∆ ⇒ = ⇒ =

OBC

là tam giác cân.
HS: Tam giác ABC là tam giác vuông
cân vì:
AB
2
= AC
2
= 2
2
+ 3
2
= 13

BC
2
= 1
1
+ 5
2
= 26 = AB
2
+ AC
2
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Tổng hợp và nhắc lại về các định nghĩa
và tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
GV: Treo bảng phụ tam giác và một số dạng
tam giác đặc biệt (SGK trang 140).
HS: Nắm được các định nghĩa và tính
chất của tam giác cân, đều.
HS: Vẽ bảng tổng kết các tam giác,
tam giác đặc biệt
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Ôn tập bài cũ và chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
-----------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68 : ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Ôn tập kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song
song. Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hình.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song
song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song

không.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke...
- Học sinh: Định lí, GT và KL của định lí, cách chứng minh định lí..
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C 7D
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
Mỗi hình trong bảng cho biết kiến thức gì ?
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm theo nhóm (7 nhóm)
GV: Gọi các nhóm nhận xét
GV: Chuẩn hoá
HS: Lên bảng làm bài
HS: Nhận xét
- Nhóm 1 nhận xét nhóm 3
- Nhóm 2 nhận xét nhóm 4
- Nhóm 3 nhận xét nhóm 1
- Nhóm 4 nhận xét nhóm 2
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập 1
GV: Treo bảng phụ
Hãy tính số đo x của góc O
GV: Hướng dẫn: Vẽ đường thẳng song song
với a đi qua điểm O
GV: Tính góc O
1

và góc O
2

GV: Gọi 2 HS lên bảng tính góc O
1
và góc O
2
GV: Vậy em hãy tính Góc O = ?
HS: Quan sát hình vẽ sau đó lên bảng
làm bài tập
HS:
- Vì a//c nên góc O
1
= 38
0

- Vì b//c nên góc O
2
=180
0
–132
0
= 48
0

×