Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 11 trang )
NhiÖt liÖt chµo mõng
c¸c thÇy c« gi¸o
vÒ dù giê häc tèt líp 8B
Kiểm tra bài cũ
Giải các phương trình sau:
HS1: 7 – 3x = 9 – x
HS2: 10 – 4x = 3x -3
Ví dụ 1: Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x+3)
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:
3x = 15 ⇔ x = 5
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
2x – 3 + 5x = 4x + 12
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
2x + 5x – 4x = 12 +3
Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b =0
Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b =0
Ví dụ 2: Giải phương trình
5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +
Phương pháp giải
2(5 2) 6 6 3(5 3 )