Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an tuan 12 2buoi/ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.97 KB, 38 trang )

Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2010
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: Chào cờ
-------------------------------------
TIẾT 2: Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện : Tình thương yêu sâu
nặng của mẹ đối với con
2.Kỹ năng :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng
kể chậm rãi tình cảm.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc..
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
4. Phát triển ngôn ngữ mẹ đẻ:
- Học sinh hiểu được nghĩa các từ: la cà, run rẩy, âu yếm.
II. Đồ dùng:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài “Cây xoài của ông em”


- Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon
nhất bày lên bàn thờ ông?
- Giáo viên nhận xét- ghi điểm
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
Hoạt động 1. Giới thiệu chủ điểm mới và
bài đọc:
- Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm
- Hai học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa.
9
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
cha, mẹ và tranh minh hoạ bài đọc “Cây vú
sữa”.
- Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu
tuần “Sự tích cây vú sữa”: Vú sữa là loại trái
cây thơm ngon . Vì sao có loại cây này?
Chuyện sự tích cây vú sữa sẽ cho các em
biết được điều đó.
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn cách
ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải nghĩa

một số từ:
Mỏi mắt chờ mong.
Trổ ra.
Xoà cành.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên nhận xét và bình điểm cho các
nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn
và trả lời câu hỏi .
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về
nhà?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm
gì?
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
- khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Hai học sinh đọc.

- Chờ đợi, mong mỏi quá lâu.
- Nhô ra, mọc ra.
- Xoà rộng cành để bao bọc.
- Học sinh đọc nhóm đôi
- Các nhóm thi đọc.
Học sinh đọc thầm – trả lời câu hỏi

- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng
bỏ đi.
Học sinh đọc phần đầu đoạn 2.
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị
trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở
về nhà.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây
xanh trong vườn mà khóc.
Học sinh đọc phần còn lại của đoạn 2.
10
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ?
- Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói
gì?
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Các em phải làm gì để bố mẹ vui?
d. Luyện đọc lại:
- Giáo viên nhận xét các nhóm đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò: (Nv trợ giảng)
- Liên hệ giáo dục.
- Hỏi nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra,
nở trắng như mây rồi hoa rụng quả xuất
hiện.

- Lớn nhanh, da căng mịm, mầu xanh óng
ánh tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa
chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa
trắng trào ra ngọt thơm nh sữa mẹ.
Học sinh đọc thầm đoạn 3.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây
xoà cành như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ
nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ
đối với con
- Chăm ngoan, vâng lời cha, mẹ để bố mẹ
vui lòng.
- Các nhóm học sinh thi đọc.
- Tự liên hệ.
- 1 em nêu lại nội dung
- Lắng nghe
-------------------------------------
TIẾT 4: Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) Bằng
sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi
biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm
đó.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.

11
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chăm chỉ, cần cù, cận thận trong học tập.
II/ Đồ dùng .
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải .
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng.
- cả lớp làm nháp
- Giáo viên đánh giá cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Nêu mục tiêu và tên bài học
- Ghi tên bài.
b. Tiến hành:
- Gắn 10 ô vuông lên bảng
- Có mấy ô vuông?
- Dùng kéo cắt rời 4 ô vuông. Hỏi còn bao
nhiêu ô vuông?
- Nêu phép tính
- Nêu tên gọi của các số trong phép tính?
- Nếu số bị trừ là số chưa biết (x) thì làm thế
nào để tìm số bị trừ ?
* Nêu cách tìm số bị trừ?

c. Luyện tập
Bài 1: Tìm x
- Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số
cộng với số trừ)
- 2 em làm bài trên bảng
x + 29 = 72 35 + x = 92
x = 72 – 29 x = 92 – 35
x = 43 x= 57
- Lắng nghe và đọc tên bài.
- Học sinh quan sát
- Có 10 ô vuông
- Còn 6 ô vuông
10 - 4 = 6
SBT ST H
10 - 4 = 6
x - 4 = 6
x = 6 +4
x = 10
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 1em đọc yêu cầu của đề
SBT = Hiệu + Số trừ
x- 8 = 4 x – 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x= 12 x = 27
12
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
-Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Bài 3:

- Viết số vào ô trống
- Nêu cách tìm SBT?
Bài 4:
a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm
O.
- Nhận xét- chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò. (NV trợ giảng)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau
-Viết số thích hợp vào ô trống
-Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ
- 1 em đọc yêu cầu
SBT= Hiệu +số trừ
Số bị trừ 11 21 49 62 94
Số trừ 4 12 34 27 48
Hiệu số 7 9 15 35 46
- Học sinh làm bài tập cá nhân
C
- B


A D
- lắng nghe
-------------------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: Tiếng việt*
ÔN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
II/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
13
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài ôn .
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
- Giáo viên ghi lên bảng những từ hs đọc sai
cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
Giảng cho học sinh nghe một số từ khó
hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
Quan sát uốn nắn
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc
- Tổ chức cho học sinh thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
3. Củng cố - dặn dò .

- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc lại từ sai
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Lắng nghe.
- Đọc trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- 1 em đọc diễn cảm
- 1 em nêu lại nội dung bài học.
- Lắng nghe
-----------------------------------
TIẾT 2: Hoạt động tập thể 1
(Giáo viên chuyên dạy)
-------------------------------
TIẾT 3: Toán*
ÔN: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Củng cố tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số)
- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm
đó.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Vở bài tập toán.
III/ Hoạt động dạy học:
14
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra:
- Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm nháp.
x – 7 = 14 x – 34 = 12
- Đánh giá cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu và tên bài học.
b.Thực hành:
Bài 1: Tìm x
- Muốn tìm x ta làm thế nào?
Bài 2: Số?
- Bài yêu cầu gì?
-Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Bài 3: Số?
- Viết số vào ô trống
- Nêu cách tìm SBT?
Bài 4:
a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm
O
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau.
- 2 em lên bảng làm bài tập
x – 7 = 14 x – 34 = 12
x = 14 + 7 x = 12 + 34
x = 22 x = 46
- Lắng nghe và đọc tên bài.
- Đọc yêu cầu bài
- Lấy hiệu số cộng với số trừ.

- Đọc yêu cầu bài.
- Trả lời
- Đọc yêu cầu bài
- Nêu cách tìm
- Làm bài tập
- Lắng nghe
Thứ 3 ngày 09 tháng 10 năm 2010
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: Đạo đức
( Giáo viên chuyên dạy)
----------------------------------------
TIẾT 2: Kể chuyện
15
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
2. Kỹ năng:
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết yêu thương quý mến mẹ .
II. Đồ dùng:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT2.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh kể chuyện ''Bà cháu ''
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Nêu mục đích và yêu cầu của bài.
b, Kể chuyện:
* Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
- 1 em đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách kể.
Kể đúng ý của chuyện, có thể thêm, bớt từ ngữ
trong chuyện cho câu chuyện thêm sinh động
* Kể lại phần chính của câu chuyện dựa theo
từng ý trong tranh.
Hoạt động học
- 2 em kể lại câu chuyện bà cháu
-Tình cảm hiếu thảo của hai anh em
đối với bà
-Học sinh nghe.
-2,3 học sinh kể đoạn 1 bằng lời của
mình
Ngày xa,ở một nhà kia có 2 mẹ con
sống với nhau trong 1 căn nhà nhỏ
cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm
chăm chỉ làm lụng còn cậu bé thì suốt
ngày ham chơi lêu lổng. Một lần bị mẹ
mắng. Cậu giận dỗi bỏ nhà ra đi…
-1em đọc yêu cầu 2.
-Kể theo nhóm 4 ( mỗi em kể 1 ý nối
tiếp nhau )

- Các nhóm thi kể trước lớp.
16
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
- Giáo viên và học sinh bình chọn những em kể
tốt nhất
c. Học sinh kể đoạn kết của câu chuyện theo
mong muốn tưởng tượng.
- Giáo viên sửa giúp học sinh những từ sai, câu
chưa hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò: (NV trợ giảng)
- Giáo viên khen ngợi những học sinh kể chuyện
hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-1 em nêu yêu cầu 3.
Kể theo nhóm 2
+Thi kể trước lớp.
- Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ
thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức
nở: Mẹ ơi, mẹ ơi Mẹ cười hiền hậu:
Thế là con đã trở về với mẹ. Cậu bé
nức nở: Con sẽ không bao giờ bỏ nhà
đi nữa đâu. Con luôn ở bên mẹ. Nhưng
mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ
nhé.
- Lắng nghe.
----------------------------
TIẾT 3: An toàn giao thông
(Giáo viên chuyên dạy)
---------------------------------
TIẾT 4: Toán

13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
13 – 5
II/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, Lập được bảng 13 trừ đi một số .
- Đọc viết được số 13, nhớ được số 13.
2. Kỹ năng:
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5 .
- Làm các phép tính cộng trong phạm vi 10 Không nhớ.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chăm chỉ, cần cù, cận thận trong học tập.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
- Bảng gài - que tính.
2. Học sinh:
17
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
- Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Học sinh 1: Đặt tính và thực hiện phép tính :
32 - 8 ; 42 - 18
-Học sinh 2: Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng

13 - 5 tự lập và học thuộc công thức 13 trừ đi
một số.
b. Bài mới:
*) Giới thiệu phép trừ 13- 5
- Nêu bài toán : - Có 13 que tính bớt đi 5 que
tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế
nào ?
- Viết lên bảng 13 - 5
*)Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 13 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que
tính, yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước. Chúng ta còn
phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành
10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que .
-Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 13 - 5 = 8
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại
cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
- Hai em lên bảng mỗi em làm một
bài .
- Học sinh 1 nêu cách đặt tính và cách

tính .
- Học sinh : Trình bày bài tính x .
- Học sinh khác nhận xét .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề
toán .
- Thực hiện phép tính trừ 13 - 5
- Thao tác trên que tính và nêu còn 8
que tính
- Trả lời về cách làm .
- Có 13 que tính ( gồm 1bó và 3 que
rời)
- Bớt 2 que nữa .Vì 3 + 2 = 5
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8
18
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các
phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 13 trừ đi một
số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng
công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học
thuộc lòng .

c. Luyện tập :
- Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Khi biết 4 + 9 = 13 ta có cần tính 9 + 4 không ?
Vì sao ?
- Khi biết 4 + 9 = 13 ta có thể ghi ngay kết quả
của 13 - 9 và 13 - 4 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Gọi một em đọc chữa bài .
-Yêu cầu lớp viết kết quả vào vở bài tập
Bài 3 - Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm
13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng
- 5 cột với 3 ( đơn vị ).Viết dấu trừ và
8 vạch kẻ ngang . Trừ từ phải sang
Trái: 3 không trừ được 5 lấy 13
trừ 5 bằng 8. Viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng
0.
- Tự lập công thức :
13 - 2 = 11 13- 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 3 = 10 13- 6 = 7 13- 9 = 4
13 - 4 = 9 13- 7 = 6 13 -10 = 3
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các
công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo
yêu cầu .
- Đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ
đi một số .

- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công
thức
- Đọc chữa bài : 13 trừ 4 bằng 9 và 13
trừ 9 bằng 4 ,...
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong
một tổng thì tổng không thay đổi .
- Ta có thể ghi ngay kết quả 13 - 4 = 9
và 13 - 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng
trong phép cộng 9 + 4 = 13 . Khi lấy
tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng
kia .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Một em nêu kết quả .
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
- Đọc đề .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
19
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
như thế nào ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính
trên .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở .
-Bài toán cho biết gì ?

- Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò: (NV trợ giảng)
- Muốn tính 13 trừ đi một số ta làm như thế nào ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng làm .
13 13 13
- 9 - 6 - 8
4 7 5
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài .
- Tự làm vào vở .
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
-Tóm tắt : - Có : 13 xe đạp
- Bán đi: 6 xe đạp
- Còn lại: ... xe đạp ?
- Một em lên bảng làm bài .
* Giải : Số xe đạp còn lại là :
13 - 6 = 7 ( xe đạp )
Đ/S : 7 xe đạp
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa
luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
------------------------------------

BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: Chính tả: Nghe – viết
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2, BT(3) a/b;
2. Kỹ năng:
- Biết lắng nghe bạn đọc bài và tìm được chữ bà.
- Rèn kỹ năng giao tiếp, tự nhận thức, ra vấn đề, quyết định, hợp tác,...
3. Thái độ:
- Giáo dung học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận trong học tập.
20
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
II/ Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở chính tả, vở bài tập, dụng cụ học tập.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho học sinh viết .Yêu cầu lớp
viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Nv trợ giảng)
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết

đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Sự tích cây vú sữa“,
và các tiếng có âm đầu g/ gh ; tr/ ch ; at / ac .
b) Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm
theo .
- Đọan chép này nói về cái gì ?
- Cây lạ được kể lại như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong
bài ?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Chép bài :
- Yêu cầu nghe đọc viết bài vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi:
- Ba em lên bảng viết các từ :
- cây xoài , lên thác xuống ghềnh , gạo
trắng , ghi lòng , nhà sạch , cây xanh ;
thương người như thể thương thân .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn .

- Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ
ra .
- Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu
cầu .
-Viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng: trổ ra , nở trắng, quả, sữa trắng.
- Viết bài chính tả .
21
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
-Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi
* Chấm bài :
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ
10- 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 1 em lên làm trên bảng.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
*Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 2 em lên làm trên bảng .
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
3. Củng cố - Dặn dò: (NV trợ giảng)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
mới.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở
- 1 em làm trên bảng : người cha , con
nghé , suy nghĩ , ngon miệng .
- Đọc lại các từ khi đã điền xong.
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Điền vào chỗ trống tr hay ch , at hay ac
- Học sinh làm vào vở
- Ba em làm trên bảng .
a/ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát .
b/ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách.
-------------------------------------
TIẾT 2: Toán*
ÔN: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
13 – 5
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ 13 - 5 .
- Lập và học thuộc bảng công thức 13 trừ đi một số. áp dụng bảng trừ đã học để giải các
bài toán liên quan . Củng cố tên gọi các thành phần phép trừ .
- Đọc, viết được số13 và dấu trừ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. - 2 em lên bảng thực hiện phép tính
13 – 9 = 4 13 – 8 = 5
22
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài
- Luyện bảng trừ 13 trừ đi một số.
b. Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài
- Đặt tính rồi tính:
13 – 6 ; 13 – 8 ; 13 – 9
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Yêu cầu đọc chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
*Bài làm thêm.
- Hai số có tổng bằng 33 nếu giữ nguyên một số
hạng và bớt số hạng còn lại 9 đơn vị thì tổng mới
bằng bao nhiêu?
- Hướng dẫn học sinh làm toán
- Trong phép cộng, nếu giữ nguyên số hạng và

bớt số hạng còn lại 9 đơn vị thì tổng sẻ giảm đi 9
đơn vị.
Vậy tổng mới là bao nhiêu?
- Chấm chữa bài.
13 – 5 = 8 13 – 6 = 7
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nêu lại cách đặt tính của 13 trừ đi một
số : 13 – 6
- Thực hiện phép tính trừ 13 – 6
13
- 6
7
- 3 em lên bảng làm .
13 13 13
- 9 - 6 - 8
4 7 5
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề .
- Tóm tắt đề bài .tự làm vào vở .
- Trả lời.
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
-Tóm tắt : - Có : 13 xe đạp
- Bán đi : 6 xe đạp
- Còn lại: ... xe đạp?
- Một em lên bảng làm bài .
- Giải :
Số xe đạp còn lại là :
13 - 6 = 7 ( xe đạp )

Đ/S : 7 xe đạp
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- 3 em đọc lại đề bài toán .
- Tổng mới sẽ là: 33 – 9 = 24
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×