Tải bản đầy đủ (.doc) (293 trang)

giáo án địa 7 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 293 trang )

Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 7A
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Củng cố: HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 7
- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.
b) Về kĩ năng:
Quan sát, nhận xét các hiện tượng, sự vật địa lí qua hình vẽ.
c) Về thái độ:
Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Không
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......;
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp HS hình dung được nội chương trình môn địa lí 7.
GV tổ chức cho HS hoạt động chơi trò chơi tiếp sức.


Bước 1. Chia lớp làm 4 đội chơi, yêu cầu HS ghi lại những nội dung địa lí đã
được học trong chương trình lớp 6, lần lượt HS ghi lên bảng trong thời gian 3 phút.
Bước 2. HS làm việc nhóm và lần lượt lên ghi kết quả.
Bước 3. GV nhận xét kết quả các nhóm. GV dẫn dắt vào bài mở đầu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1.
* Mục tiêu:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác.

1


HS hoạt động cả lớp và cặp đôi khai 1. Giới thiệu chương trình:
thác kiến thức từ SGK trả lời câu hỏi
GV: Giới thiệu cấu trúc chương trình địa a. Cấu trúc:
lí 7.
- Cả năm gồm 70 tiết.
- Học kì I: 36 tiết trong đó có 1 tiết
kiểm tra 1 tiết và 1 tiết thi học kì.
- Học kì II: 34 tiết trong đó có 1 tiết
kiểm tra 1 tiết và 1 tiết thi học kì.
GV: Cho HS tham khảo nội dung SGK b. Nội dung:
để thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi trong
3 phút.
? Môn địa lí 7 đề cập đến những nội
dung nào?
? Ngoài việc cung cấp kiến thức, môn

địa lí 7 còn có nhiệm vụ gì?
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, trình
bày kết quả.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Gồm 3 chủ đề lớn:
+ Phần I: Thành phần nhân văn của
môi trường.
+ Phần II: Các môi trường địa lí.
+ Phần III: Thiên nhiên và con người
ở các châu lục.
- Nội dung về bản đồ và phương pháp
sử dụng bản đồ.
- Hình thành và rèn luyện những kĩ
GV: Chuyển ý.
năng về bản đồ.
Hoạt động 2.
* Mục tiêu:
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 7.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp
HS hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp 2. Hướng dẫn sử dụng SGK, tài
Yêu cầu HS xem bài 1 trang 6 SGK và liệu:
thảo luận trong 3 phút.
? Hãy cho biết cấu trúc 1 bài gồm mấy
phần?
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, trình
bày.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
a. Sử dụng SGK:
- Cấu trúc một bài học gồm: 3 phần.
+ Giới thiệu bài

+ Nội dung chính.
+ Câu hỏi và bài tập.
GV: Giới thiệu một số tài liệu để học tập b. Sử dụng tài liệu.
2


bộ môn.

- Ngoài SGK cần sử dụng thêm các
sách tham khảo, sách học tốt môn địa
lí 7.
- Đối với học sinh giỏi cần tham khảo
thêm sách nâng cao.

Hoạt động 3.
* Mục tiêu:
- Có kỹ năng, phương pháp học tập bộ môn tốt.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
HS hoạt động cá nhân
3. Phương pháp học tập bộ môn:
GV: Cho HS đọc nội dung SGK:
a. Cần học môn địa lí như thế nào?
? Theo em, em sẽ học môn địa lí như thế
nào?
HS: Mỗi HS tự nêu lên phương pháp học - Nghiên cứu nội dung SGK và quan
của mình.
sát kênh hình để trả lời câu hỏi và làm
GV: Chuẩn kiến thức.
bài tập.

HS: Ghi bài.
- Liên hệ những điều đã học vào thực
tế, quan sát những sự vật hiện tượng
địa lí xảy ra xung quanh mình.
b. Các phương pháp:
- Vấn đáp.
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan.
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
Câu 1. Môn địa lí ở lớp 7 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
Định hướng:
- Thành phần nhân văn của môi trường.
- Các môi trường địa lí
- Thiên nhiên và con người ở các châu lục.
Câu 2. Để học tốt môn địa lí ở lớp 7, các em cần phải học như thế nào?
Định hướng:
- Học hết nội dung SGK, quan sát phân tích các hình ảnh, biểu đồ, đọc bản
đồ. Liên hệ lí thuyết với thực tế.
- Tìm hiểu sưu tầm các thông tin liên quan đến bài học.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
- GV hướng dẫn về nhà: Đọc trước phần I: Thành phần nhân văn của môi
trường. Nghiên cứu trước bài 1 “Dân số”.
...............................................................................

3



Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 7A
Phần I
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 2 – Bài 1
DÂN SỐ
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,
nguyên nhân và hậu quả của nó.
- THBVMT: Biết tình hình gia tăng dân số thế giới. Nguyên nhân của sự gia
tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số. Hậu quả đối với môi trường.
b) Về kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số
trên thế giới.
- THBVMT: Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường.
c) Về thái độ:
- Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
- THBVMT: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân
số hợp lí.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Không
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:

a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......;
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
- Giúp HS tái hiện kiến thức cơ bản để hiểu dân số là nguồn lao động chính
và gia tăng nhanh chóng trong những năm qua.
GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp xem video và khai thác kiến thức.
Bước 1. GV cho HS xem video về sự gia tăng dân số trên thế giới và đặt
câu hỏi.
Qua video em có nhận xét gì về dân số thế giới?
Bước 2. HS làm việc cá nhân, trình bày.
Bước 3. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, dẫn dắt vào bài tiết 2- bài 1 Dân số
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
4


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1.
* Mục tiêu:
- HS có những hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi.
- Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, năng lực sử
dụng hình vẽ.
HS hoạt động cả lớp, cá nhân khai thác 1. Dân số, nguồn lao động:
kiến thức từ SGK, tháp dân sô để trả lời
các câu hỏi
GV: Hướng dẫn HS đọc thuật ngữ “Dân số”

trang 186 SGK. Hướng dẫn đọc nội dung
phần 1.
? Người ta điều tra dân số nhằm mục đích
gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Tóm tắt ghi nội dung
- Kết quả điều tra dân số tại một
thời điểm nhất định cho chúng ta
biết tổng số người của một địa
GV: Hướng dẫn HS quan sát H1.1 SGK dân phương hoặc một nước.
số của mỗi quốc gia thường được thể hiện
bằng một tháp tuổi.
GV: Giới thiệu tháp tuổi và cách đọc tháp
tuổi.
? Trong tổng số trẻ em ở độ tuổi từ 0 đến 4
tuổi ước tính có bao nhiêu bé trai và bao
nhiêu bé gái?
? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao
động ở hai tháp?
? Hãy nhận xét đặc điểm thân và đáy của
hai tháp tuổi?
? Vậy tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm
gì?
HS: Quan sát, trình bày
Định hướng
+ Ở tháp 1 có 5,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé
gái
+ Ở tháp 2 có 4,5 triệu bé trai và 4,8 triệu bé
gái
+ Ở tháp 2 số người trong độ tuổi lao nhiều

hơn so với tháp 1.
+ Ở tháp 1: Thân hẹp đáy rộng
- Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết
+ Ở tháp 2: Thân và đáy gần bằng nhau
được tổng số nam và nữ phân theo
GV: Nhận xét, chuẩn xác kiến thức:
từng độ tuổi, số người trong độ
5


tuổi lao động của một địa phương,
một nước.
GV: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm hình
dạng của ba dạng tháp tuổi cơ bản.
+ Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung
bình, đỉnh hẹp.
+ Tháp tuổi trưởng thành: Đáy trung bình,
thân rộng, đỉnh trung bình.
+ Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp,
thân trung bình, đỉnh rộng.
Chuyển ý 2.
Hoạt động 2.
* Mục tiêu:
- HS nắm được tình hình và nguyên nhân của gia tăng dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số
trên thế giới.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình vẽ
HS hoạt động cá nhân, nhóm khai 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thác kiến thức từ SGK, biểu đồ để thế kỉ XIX và XX.
trả lời các câu hỏi

GV: Hướng dẫn HS đọc từ “Các số liệu
thống kê …. Gia tăng dân số cơ giới”.
Đọc thuật ngữ “tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử”
? Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên
và gia tăng dân số cơ giới?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Nhận xét và chuẩn xác kiến thức: - Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi
phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số
người chết đi trong một năm. Sự gia
tăng dân số do số người chuyển đi và
số người từ nơi khác chuyển đến gọi là
gia tăng cơ giới
GV: Chiếu hình 1.2, HS quan sát.
THẢO LUẬN NHÓM
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm 1, 2 (Phụ lục 1)
? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo
hai mốc sau. Từ công nguyên đến
1804. 1805 đến 1999?
Nhóm 3, 4 (phụ lục 2)
? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số
tăng nhanh trong thế kỉ XX?
HS: Cử nhóm trưởng và thư kí, thảo
6


luận trong thời gian 5 phút, Báo cáo kết
quả thảo luận nhóm.
HS: Đại diện nhóm 1 trình bày các

nhóm khác nhận xét bổ sung.
Định hướng:
Hướng dẫn HS cách đọc biểu đồ dân số
gồm 2 trục: trục hoành và trục tung,
nhận xét từ công nguyên đến 1804 cách
nhau bao nhiêu năm, dân số tăng bao
nhiêu tỉ người, tương tự như vậy với
mốc còn lại.
GV: Nhận xét, kết luận (phụ lục 3)
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới
tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân
do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
* Tích hợp môi trường:
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số
? Hậu quả của việc tăng nhanh dân tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những
số?
tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
? Sự gia tăng dân số ảnh hưởng như
thế nào đến môi trường sống?
Định hướng
+ Ảnh hưởng xấu đến môi trường, cần
thực hiện tốt chính sách dân số của
Nhà nước…)
+ Nguồn TNTN nhanh chóng bị cạn
kiệt, ô nhiễm môi trường nước, không
khí, đất...
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét.
Chuyển ý 3.
Hoạt động 3.

* Mục tiêu:
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với môi trường.
- THMT: Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường.
- THMT: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình vẽ
HS hoạt động cặp đôi
3. Bùng nổ dân số.
GV: Hướng dẫn HS đọc từ “Dân số thế
giới tăng rất nhanh …… kinh tế chậm
phát triển”
GV: Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
trong 3 phút để khai thác kiến thức trả
lời các câu hỏi sau:
? Khi nào sự gia tăng dân số tự nhiên
trở thành bùng nổ dân số?
? Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ
7


dân số thế giới?
? Bùng nổ dân số chủ yếu diễn ra ở
đâu?
* Tích hợp môi trường:
? Hậu quả và biện pháp khắc phục
hiện tượng bùng nổ dân số là gì?
HS: Trình bày, bổ sung.
GV: Nhận xét, chuẩn xác kiến thức:
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia
tăng bình quân hàng năm của dân số
thế giới lên đến 2,1 %

- Từ những năm 50 của thế kỷ XX,
bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước
đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ
La tinh do các nước này giành được
độc lập, đời sống được cải thiện và
những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh
tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- Hậu quả bà biện pháp khắc phục sự
bùng nổ dân số:
+ Hậu quả: Vượt quá khả năng giải
quyết các vấn đề về ăn, ở, học hành,
việc làm…
+ Biện pháp: Thực hiện tốt chính sách
dân số kế hoạch hóa gia đình và phát
- Giảm tải nội dung câu hỏi từ dòng 9 triển kinh tế xã hội.
đến 12.
? Liên hệ tình hình dân số ở nước ta?
? Nhà nước ta đã có những biện pháp
nào nhằm giảm tỉ lệ gia tăng dân số?
Định hướng:
Dân số hiện tại của Việt Nam là
96.633.857 (2018) đứng thứ 14 trên
thế giới, Mật độ dân số là 312
người/km2.
Thực hiện kế hoạch hóa gia đình để
giảm tỉ lệ gia tăng dân sô.
HS: Trình bày, bổ sung
GV: Nhận xét, khái quát toàn bài.
GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK * Ghi nhớ (SGK trang 5, 6)
trang 5.

C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
Câu 1: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền vào ô trống từ trẻ, già tương
ứng với đặc điểm tháp tuổi. (Phụ lục 4)
Trả lời: Trẻ - Già
8


Câu 2: Bài tập 2 trang 6.
Trả lời:
- Giai đoạn 1990 – 1995 so với giai đoạn 1950 – 1955 , tỉ lệ gia tăng dân số
ở Châu Phí là cao nhất (tăng thêm 0,45%) và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số thấp
nhất (giảm đi 0,95%).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm mà tỉ trọng dân số so với
toàn thế giới vẫn tăng vì:
+ Dân số châu Á đông (chiếm 60,5% dân số thế giới, năm 1995).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số ở mức cao (1,53% trong giai đoạn 1990 - 1995).
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập
a) HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- HS nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá, nhận xét
b) GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học
- GV đưa ra nhiệm vụ: Em hãy sưu tầm tranh ảnh các chủng tộc khác nhau
trên thế giới và biên tập thành báo ảnh, yêu cầu mỗi tổ 1 sản phẩm.
- HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, sau đó về nhà sưu tầm để
thực hiện nhiệm vụ này.
- GV tổng kết, nhận xét, đánh giá giờ học.
- GV hướng dẫn về nhà: Học bài cũ và chuẩn bị bài 2 “Sự phân bố dân cư.
Các chủng tộc trên thế giới”. Tìm hiểu sự phân bố dân cư thế giới (H2.1). Chuẩn bị

máy tính bỏ túi.
4) Phụ lục:
Phụ lục 1.

? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc sau. Từ công nguyên đến
1804. 1805 đến 1999?
Trả lời
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Phụ lục 2

? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng nhanh trong thế kỉ XX?
Trả lời
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Phụ lục 3.

? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc sau. Từ công nguyên đến
1804. 1805 đến 1999?
Trả lời
+ Từ công nguyên đến 1840: Dân số tăng từ 300 triệu đến 1 tỉ người (Tăng
700 triệu người chậm)
+ Từ 1805 đến 1999 là 195 năm tăng từ 1tỉ người lên 6 tỉ người tăng 5 tỉ
người (tăng rất nhanh).
9


? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng nhanh trong thế kỉ XX?
Trả lời
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do

dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những
tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
Phụ lục 4.
So sánh hai tháp tuổi

Đặc điểm của tháp tuổi

Dân số già hay trẻ

Đáy rộng, thân tháp thon dần
Đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng
ra
............................................................................
Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 7A
Tiết 3 – Bài 2
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng
đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it
và Ơ-rô-pê-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh
sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
b) Về kĩ năng:
Đọc các bản đồ, lược đồ: Phân bố dân cư trên thế giới, Phân bố dân cư Châu
Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và ở Châu Á.
c) Về thái độ:
Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc.
* Năng lực phát triển:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......;
10


* Kiểm tra bài cũ:
? Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết?
- ĐA: + Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân
trên thế giới đạt hoặc vượt 2,1%.
+ Dân số tăng nhanh do nhiều nước thuộc địa ở Châu Á , Phi, Mĩ La Tinh
giành được độc lập. Nền kinh tế, văn hoá, y tế tiến bộ. Tỉ lệ tử giảm nhanh trong
khi đó tỉ lệ sinh vẫn cao như cũ là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số.
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến vượt quá khả năng giải quyết công ăn việc làm
trở tshành gánh nặng đối với nền kinh tế của nhiều nước đang phát triển trên thế
giới.
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc trên
thế giới để HS sẵn sang tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.

GV trình chiếu cho HS xem một số thông tin, hình ảnh sự khác biệt về hình
thái bên ngoài từng chủng tộc.
Bước 1: GV cho HS xem và đặt câu hỏi.
Em hãy chỉ ra những điểm khác biệt về hình thái bên ngoài giữa các chủng tộc.
Bước 2: HS làm việc cá nhân, trình bày.
Bước 3. Gv nhận xét kết luận. Dẫn dắt vào bài mới tiết 3 - bài 2 Sự phân bố
dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1.
* Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới.
- Đọc các bản đồ, lược đồ: Phân bố dân cư trên thế giới, Phân bố dân cư Châu
Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và ở Châu Á.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng bản
đồ, năng lực tính toán.
HS hoạt động cả lớp
1. Sự phân bố dân cư:
GV: Phân biệt cho HS hiểu từ hai thuật
ngữ dân cư, dân số.
+ Dân cư là tập hợp những người sống
trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi kết
cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt
kinh tế, bởi tính chất của việc phân công
lao động và cư trú theo lãnh thổ.
+ Dân số là tổng số người dân sinh sống
trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở
một thời điểm nhất định. Được định

lượng bằng mật độ dân số trung bình.
11


GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ
dân số trang 186 SGK.
HS: Đọc thuật ngữ
GV: Tổ chức cho HS quan sát bản đồ
phân bố dân cư và đô thị thế giới và khai
thác kiến thức.
? Cho biết mật độ dân số là gì?
? Dựa vào khái niệm hãy tính mật độ
dân số trung bình của Việt Nam?
Định hướng
Dựa vào công thức: (Số dân : Diện tích)
= Mật độ dân số trung bình (người/km2 )
VD: Việt Nam có diện tích = 329.247
km2 , số dân = 80,9 triệu người
? Tính mật độ dân số trung bình?
HS: quan sát, trình bày kết quả.
- Mật độ dân số là số dân cư trung
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
bình sinh sống trên một đơn vị diện
tích lãnh thổ nhất định, thường là
km2. Ví dụ: mật độ dân số châu Âu
? Vậy dân cư trên thế giới phân bố như năm 2000 là 832 người /km2.
thế nào?
? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu
người?
? Nêu nhận xét sự phân bố các chấm đỏ

trên bản đồ từ đó rút ra kết luận về sự
phân bố dân cư trên thế giới?
Định hướng
Các chấm đỏ phân bố không đồng đều
cho thấy dân cư trên thế giới phân bố
không đồng đều.
? Những nơi tập trung nhiều và ít chấm
đỏ cho ta biết đều gì?
? Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết
điều gì?
Định hướng
Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết
được nơi nào đông đân, nơi nào thưa
dân.
? Dựa vào bản đồ hãy xác định những
khu vực có mật độ dân số cao và thấp - Dân cư phân bố không đều:
trên thế giới?
+ Những nơi có điều kiện sống và
HS: Thực hiện trên bản đồ
giao thông thuận lợi như đồng bằng,
GV: Kết luận:
đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,
mưa nắng thuận hòa… đều có dân cư
? Tại sao ngày nay con người lại có thể tập trung đông đúc.
12


sinh sống ở khắp mọi nơi trên thế giới?
+ Ngược lại, những vùng núi hay
Định hướng

vùng sâu, vùng xa, hải đảo… đi lại
Với những tiến bộ về kĩ thuật, con người khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc
có thể khắc phục những trở ngại về điều vùng hoang mạc… khí hậu khắc
kiện tự nhiên để sinh sống ở bất kỳ nơi nghiệt có dân cư thưa thớt.
nào trên Trái Đất.
GV: Chuyển ý 2
Hoạt động 2.
* Mục tiêu:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơrô-pê-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh
sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng hình ảnh
GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp, 2. Các chủng tộc
hoạt động nhóm để khai thác kiến
thức từ SGK, hình ảnh, kiến thức của
bản thân để trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS đọc thuật ngữ “Chủng tộc”
Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ
thể (màu da, tóc, mắt, mũi...) các nhà
khoa học đó chia dân cư trên thế giới
thành ba chủng tộc chính
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
trong 5 phút khai thác H2.2 và nghiên
cứu phần kênh chữ.
GV: Chia lớp thành 6 nhóm lớn
Nhiệm vụ:
Tìm hiểu nội dung phần 2 hoàn thành
bảng sau (phụ lục 1)
Yêu cầu về sản phẩm: các nhóm hoàn

thành nội dung bảng nhóm
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, hoàn
thành thông tin trên bảng nhóm.
- Trong khi HS thảo luận GV cần quan
sát HS để kịp thời hỗ trợ khi các em cần
hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá
nhân và nhóm HS.
GV: Tổ chức cho HS đánh giá kết quả
của các nhóm.
HS: Đại diện trình bày kết quả.
GV: Chuẩn kiến thức (phụ lục 2)
Phụ lục 2
Yêu cầu HS hoàn thiện bảng vào vở và * Ghi nhớ (SGK trang 9)
đọc ghi nhớ SGK trang 9
13


C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
GV tổ chức cho HS tổng kết nội dung bài học theo sơ đồ tư duy
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức bài học chơi trò chơi
a. Chơi trò chơi “ai nhanh hơn”
GV chọn ngẫu nhiên hai HS.
GV chiếu phụ lục 3, giao nhiệm vụ: Em hãy nối ô chữ A, B với các ô chữ ở
cột giữa để được một sơ đồ đúng.
Yêu cầu sản phẩm: Nối đúng ô chữ A, Bvới các ô chữ ở cột giữa để có kiến
thức đúng về sự phân bố dân cư nơi đông dân và nơi thưa dân.
HS thực hiện nhiệm vụ.
GV đánh giá kết luận. (phụ lục 4)

b. GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học
- GV tổng kết, nhận xét, đánh giá giờ học.
- GV hướng dẫn về nhà: Trả lời các câu hỏi cuối bài. Hướng dẫn HS làm bài
tập 2 SGK, xem trước bài 3 “Quần cư, đô thị hóa”
4. Phụ lục:
Phụ lục 1
Tên chủng tộc

Đặc điểm hình dạng

Địa bàn cư trú

Môn-gô-lô-ít (Da vàng)
Nê-Grô-ít (Da đen)
Ơ-rô-pê-ô-ít (Da trắng)
Phụ lục 2
Tên chủng tộc
Môn-gô-lô-ít
(Da vàng)
Nê-Grô-ít
(Da đen)
Ơ-rô-pê-ô-ít
(Da trắng)

Đặc điểm hình dạng

Địa bàn cư trú

Da vàng, mắt đen, tóc Sinh sống chủ yếu ở Châu Á
đen, mũi tẹt, hình dáng

nhỏ thấp
Da mầu sẫm, tóc đen Sinh sống chủ yếu ở Châu Phi
soăn, mắt đen to, mũi
thấp, môi dày.
Da trắng tóc nâu hoặc Sinh sống chủ yếu ở Châu Âu,
vàng, mắt xanh hoặc nâu, châu Mĩ
mũi cao, dáng người cao
to.

Phụ lục 3
14


1. Đồng bằng
2. Núi cao
Nơi có điều kiện
sinh sống, đi lại
thuận lợi

3. Vùng có khí
hậu ấm áp

Vùng đi lại khó
khăn hoặc khí hậu
khắc nghiệt.

4. Vùng hải đảo
A. Mật độ

5. Các đô thị


B. Mật độ

dân số cao

dân số chưa cao
6. Vùng sâu, vùng
xa
7. Hoang mạc
8. Vùng cực Bắc,
cực Nam

Phụ lục 4
1. Đồng bằng
2. Núi cao
Nơi có điều
kiện
sinh
sống, đi lại
thuận lợi

3. Vùng có khí hậu ấm
áp

Vùng đi lại khó
khăn hoặc khí hậu
khắc nghiệt.

4. Vùng hải đảo
A. Mật độ


5. Các đô thị

B. Mật độ

dân số cao

dân số chưa cao
6. Vùng sâu, vùng xa
7. Hoang mạc
8. Vùng cực Bắc, cực
Nam
…………………………………………………………
Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 7A
15


Tiết 4 - Bài 3
QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về
hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế
giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
- THBVMT: Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và các đô thị
mới (đặc biệt ở các nước đang phát triển) đã gây nên hậu quả xấu cho môi trường.
b) Về kĩ năng:
- Đọc các bản đồ, lược đồ: Các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố các siêu

đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới”, vị trí của một
số siêu đô thị.
- Xác lập được mối quan hệ giữa quần cư và hoạt động sản xuất.
- THBVMT: Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường.
c) Về thái độ:
- Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của
đô thị hoá.
- THBVMT: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị, phê phán các hành
vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......;
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Sư phân bố dân cư trên thế giới như thế nào? Tại sao?
- Đáp án: Dân cư phân bố không đều:
+ Những nơi có điều kiện sống và giao thông thuận lợi như đồng bằng, đô
thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa … đều có dân cư tập trung
đông đúc.


16


+ Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo … đi lại khó
khăn, vùng cực giá lạnh hoặc vùng hoang mạc … khí hậu khắc nghiệt có dân cư
thưa thớt.
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và đô
thị để HS sẵn sang tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
GV trình chiếu cho HS xem một số thông tin, hình ảnh về quá trình lao
động, sản xuất và phát triển đô thị hóa qua nhiều thời gian khác nhau.
Bước 1: GV cho HS xem và đặt câu hỏi.
Em hãy chỉ ra những điểm khác biệt về quần cư nông thôn và đô thị. Sự
khác nhau giữa đô thị xưa và nay.
Bước 2: HS làm việc cá nhân, trình bày.
Bước 3: GV nhận xét kết luận, trước đây con người sống hoàn toàn lệ thuộc
vào thiên nhiên. Sau đó con người đã biết sống tụ tập, quây quần bên nhau để có
thêm sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên. Cụ thể như thế nào hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu tiết 4 - bài 3. Quần cư. Đô thị hóa
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
* Mục tiêu:
- So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động
kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Phát huy năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán, sử dụng hình
ảnh, bản đồ, lược đồ.

GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 1. Quần cư nông thôn và quần cư
nhỏ khai thác kiến thức từ sgk.
đô thị.
? Dựa vào thuật ngữ sgk, em hiểu thế nào
là quần cư?
? Quan sát H3.1 và H3.2 sgk dựa vào hiểu
biết của mình hãy cho biết mật độ dân số,
nhà cửa, đường sá ở nông thôn và thành
thị có gì khác nhau?
- Quần cư: dân cư sống quây tụ lại ở
HS: Phiếu phụ lục 1 (hoạt động theo bàn) một nơi, một vùng.
HS: trả lời
- Quần cư nông thôn: có mật độ dân
GV: Bổ sung và kết luận theo bảng phụ số thấp, làng mạc, thôn xóm thường
lục 2
phân tán, gắn với đất canh tác, đồng
? So sánh sự khác nhau giữa quần cư cỏ, đất rừng, nước mặt; dân cư sống
nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm,
kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị: có mật độ dân số
cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào
sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
17


Hoạt động 2: Tìm hiểu Đô thị hoá. Các siêu đô thị.
* Mục tiêu:
- Biết quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Kể tên được một số siêu đô thị trên thế giới.

- THBVMT: Biết hậu quả do phát triển các siêu đô thị tự phát.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình ảnh, biểu
đồ, năng lực hợp tác.
GV cho HS hoạt động cá nhân/cặp đôi. 2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị.
GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong
các đô thị ngày càng tăng, tỷ lệ người sống
ở nông thôn ngày càng giảm.
? Tại sao có đặc điểm đó?
Định hướng:
Các đô thị ngày càng phát triển.
Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ
đại và liên tục phát triển.
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế
GV: Hướng dẫn HS đọc thuật ngữ đô thị giới.
hoá.
- Số dân đô thị trên thế giới ngày
? Dựa vào kiến thức đó học và SGK càng tăng, hiện có khoảng một nửa
chứng minh sự phát triển của các đô thị dân số thế giới sống trong các đô
trong các thời kỳ? Tại sao có những đặc thị.
điểm đó?
Định hướng:
Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống
trong các đô thị, năm 2001 có 46% dân số - Nhiều đô thị phát triển nhanh
sống trong các đô thị.
chóng, trở thành các siêu đô thị.
Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở
thành các siêu đô thị, dự kiến đến năm
2025 dân số đô thị là 5 tỷ người.
GV: Hướng dẫn HS quan sát H3.3 SGK.
? Cho biết trên thế giới hiện nay có bao

nhiêu siêu đô thị?
HS: Có 23 siêu đô thị.
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất?
HS: Châu Á.
? Kể tên các siêu đô thị ở châu Á có số - Một số siêu đô thị tiêu biểu ở các
dân từ 8 triệu người trở lên?
châu lục.
? Đồng thời xác định các siêu đô thị trên + Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô,
bản đồ.
Thượng Hải, Xơ-un, Niu-Đê-li, GiaHS: 12 siêu đô thị.
cac-ta...
GV: Các nước đang phát triển: 16 siêu đô + Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri, Luân
thị. Các nước phát triển: 7 siêu đô thị.
Đôn.
+ Châu Phi: Cai-rô, La-gốt.
+ Châu Mĩ: Nui I-ooc, Mê-hi-cô,
Ri-ô đê Gia-nê-rô.
18


* Tích hợp bảo vệ môi trường:
GV: Đô thị hoá là xu thế của thế giới hiện
nay, nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả.
? Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị tự
phát là gì?
- Các đô thị và siêu đô thị phát triển
HS: Trả lời cá nhân
tự phát để lại nhiều hậu quả nghiêm
GV: Nhận xét ghi nội dung:
trọng như: ô nhiễm môi trường, quá

tải ở các công trình công cộng…
GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK trang 12.
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài.
GV: Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
1. Đặc điểm của quần cư đô thị là:
a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ.
b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
c. Mật độ dân số cao.
d. Tất cả các đáp án trên.
ĐA: d
2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:
a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).
b. Quy mô dân số (ít).
c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).
d. Tất cả các đáp án trên.
ĐA: d
3. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
a. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ,
còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp
hoặc ngư nghiệp.
b. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có
mật độ dân số thấp.
c. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
d. Tất cả các đáp án trên.
ĐA: d
4. Đặc điểm của đô thị hoá là:
a. Số dân đô thị ngày càng tăng.
b. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.

c. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
d. Tất cả các đáp án trên.
ĐA: d
5. Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân
dẫn tới:
a. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
b. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
c. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
19


d. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư
được nâng cao.
ĐA: c
- Nơi em đang sinh sống, học tập thuộc loại quần cư nào? Tại sao?
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học trả lời câu hỏi.
a. HS hoạt theo cặp đôi.
- GV nêu câu hỏi: Tại sao đô thị hoá tự phát có ảnh hưởng nghiêm trọng đến
môi trường, sức khoẻ, giao thông và sự phát triển kinh tế xã hội?
- HS thảo luận và trình bày.
- GV đánh giá kết luận.
b. Gv đặt nhiệm vụ chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.
- GV: Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn kĩ bài, học theo câu hỏi cuối bài (sgk)
+ Chuẩn bị bài thực hành
+ GV hướng dẫn cụ thể: chia nhóm thực hiện các bài tập
Nhóm 1 : Bài 2
Nhóm 2 : Bài 3
4. Phụ lục:

Phụ lục 1.
Các yếu tố so sánh
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị

Thông tin chuẩn kiến thức
Phụ lục 2

Các yếu tố so sánh

Quần cư nông thôn
Nhà cửa xen ruộng đồng,
tập hợp thành làng xóm
Thấp
Dựa vào truyền thống gia
đình, dòng họ, làng xóm,
phong tục tập quán

Quần cư đô thị
Nhà cửa xây thành phố
Cách tổ chức sinh sống
phường
Mật độ dân số
Cao
Cộng đồng có tổ chức,
Lối sống (quan hệ trong
tuân thủ theo pháp luật,
quần cư)
nếp sống văn minh, trật
tự bình đẳng

Hoạt động kinh tế (nghề Sản xuất nông, lâm, ngư Sản xuất công nghiệp và
nghiệp chủ yếu)
nghiệp
dịch vụ
..................................................................................

20


Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 7A
Tiết 5 – Bài 4
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Đọc biểu đồ tháp tuổi.
- Đọc bản đồ phân bố dân cư.
b) Về kĩ năng:
Xác định trên bản đồ (lược đồ) các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số
siêu đô thị.
c) Về thái độ:
Có tình yêu quê hương đất nước.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng
hình vẽ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ dân cư và đô thị châu Á.

b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......;
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình thực hành.
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được các thông tin, số liệu địa lí được thể hiện trên
tháp tuổi và lược đồ để HS sẵn sang tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
GV thống kê tổng số dân của TP HCM tính đến thời điểm hiện nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc, phân tích tháp tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh.
* Mục tiêu:
- Biết cách đọc, nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
- Phát huy năng lực thực hành, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán, sử dụng
biểu đồ.
(Câu 1: Giảm tải)
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 1. Bài tập 2: So sánh 2 tháp tuổi.
nhỏ khai thác kiến thức từ bài tập 2
sgk.
So sánh 2 tháp tuổi:
21


Thực hành theo nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV, mỗi nhóm 1 bàn.

? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi?
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
HS: Trình bày, trao đổi và kết luận:
- Nhóm tuổi tăng về tỉ lệ: độ tuổi lao
động năm 1999 tăng hơn năm 1989.
- Nhóm tuổi giảm về tỉ lệ: Nhóm trẻ năm
1999 giảm hơn năm 1989.
=> Dân số năm 1999 già hơn năm 1989.
GV: Chuẩn kiến thức
- Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu
dân số trẻ (0- 14 tuổi) đáy được mở
rộng.
- Tháp tuổi 1999: Đáy thu hẹp hơn
tháp 1989 thân mở rộng hơn.
-> Kết cấu dân số già đi.
- Nhóm dưới tuổi lao động ở tháp tuổi
1989 với tháp tuổi 1999: số trẻ trong
lớp tuổi 0-4 đã giảm từ 5tr nam còn
gần 4tr và gần 5tr nữ xuống gần 3,5tr
- Nhóm tuổi lao động năm 1989 lớp
tuổi đông nhất là 15- 19. Năm 1999
có 2 lớp tuổi 20 - 24 và 25 – 29.
=> Như vậy sau 10 năm từ 1989>1999 tình hình dân số ở TP Hồ
Chí Minh già đi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư Châu Á.
* Mục tiêu:
- Biết sự phân bố dân cư, các đô thị ở châu Á.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình ảnh, bản
đồ, năng lực hợp tác.

GV cho HS hoạt động cá nhân/cặp đôi. 2. Bài tập 3:
Xác định trên lược đồ phân bố dân cư
hoặc bản đồ phân bố dân cư châu Á
(SGK), hãy:
? Tìm khu vực tập trung đông dân ?
HS: Tìm trên bản đồ
? Xác định vị trí các đô thị lớn của Châu
Á, chúng thường phân bố ở đâu ?
- Dân cư tập trung đông đúc ở khu
HS: Xác định trên bản đồ
vực: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.
GV: Chuẩn kiến thức
- Các đô thị lớn: Tô-ki-ô, Thượng
Hải, Bắc Kinh, xơ-un ...(Đông Á),
Ma-ni-la, Gia-các-ta (ĐNA), Mum
bai, Côn- ca- ta... (Nam Á)
22


C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
+ Kết cấu dân số TP Hồ Chí Minh thay đổi như thế nào ?
+ Dân cư châu Á phân bố như thế nào ?
- HS thảo luận và trình bày.
- GV đánh giá kết luận.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
a. HS hoạt động cá nhân
b. GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học

- Hoàn thiện bài thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 5. “Đới nóng. môi trường xích đạo ẩm”
- Sưu tầm tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn
- Ôn lại đặc điểm và ranh giới các đới khí hậu trên Trái Đất ở chương trình
địa lý lớp 6.
..................................................................................

23


Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 7A
Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 6 – Bài 5
ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản
của các môi trường ở đới nóng.
+ Nắm được đặc điểm tự nhiên môi trường xích đạo ẩm.
b) Về kĩ năng:
- Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của
môi trường xích đạo ẩm.
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết một số đặc điểm của
rừng rậm xanh quanh năm.
c) Về thái độ:
Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của
môi trường xích đạo ẩm.

* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ các môi trường địa lí.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......;
* Kiểm tra bài cũ:
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa các môi trường của đới
nóng để HS sẵn sàng tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
GV tổ chức cho HS hoạt động chơi trò chơi tiếp sức.
Bước 1. Chia lớp làm 4 đội chơi, yêu cầu HS ghi lại trên Trái Đất người ta
chia ra các đới khí hậu nào, lần lượt HS ghi lên bảng trong thời gian 3 phút.
Bước 2. HS làm việc nhóm và lần lượt lên ghi kết quả.
Bước 3. GV nhận xét kết quả các nhóm. GV dẫn dắt vào bài mới
24


Do sự phân hoá vị trí gần hay xa biển, địa hình và tính chất của mặt đệm.
Trong mỗi đới khí hậu mà chúng ta vừa nêu đã hình thành nhiều môi trường địa lí
khác nhau. Trong bài học hôm nay chúng sẽ tìm hiểu khái quát về môi trường đới
nóng – môi trường xích đạo.

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đới nóng.
* Mục tiêu:
- Biết vị trí, đặc điểm, các kiểu môi trường đới nóng.
- Phát triển các năng lực giải quyết vấn đề, tự học, năng lực sử dụng bản đồ.
HS hoạt động cả lớp và cặp đôi khai I. Đới nóng:
thác kiến thức từ SGK để trả lời câu
hỏi
- Quan sát bản đồ các môi trường địa lí
em hãy.
? Xác định vị trí của môi trường đới
nóng trên thế giới?
? Nêu các đặc điểm chủ yếu của môi
trường đới nóng?
HS: Trả lời
GV: Kết luận.
* Vị trí: Nằm ở khoảng giữa hai chí
Chính vì thế người ta gọi đây là “đới tuyến Bắc và Nam.
nóng nội chí tuyến”.
* Đặc điểm:
Có tới 70% số loài cây và chim thú trên - Chiếm một phần khá lớn diện tích
Trái Đất sinh sống ở rừng rậm nhiệt đới đất nổi trên bề mặt trái đất, có giới
nóng.
động thực vật phong phú đa dạng
- Là nơi tập trung đông dân cư trên
thế giới.
- Chuyển ý: Dựa vào hình 5.1:
? Nêu tên các kiểu môi trường của đới * Các kiểu môi trường đới nóng:

nóng?
- Môi trường xích đạo ẩm.
- Môi trường nhiệt đới.
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Môi trường hoang mạc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm.
* Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
các môi trường đới nóng (môi trường xích đạo ẩm).
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình ảnh, biểu
đồ, năng lực hợp tác.
HS hoạt động nhóm bàn, hoạt động cả II. Môi trường xích đạo ẩm.
lớp
1. Khí hậu:
Quan sát vào bản đồ các môi trường địa
lí.
? Xác định vị trí của môi trường xích
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×