Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát Viện pháp y Tâm thần Trung ương Biên Hòa tỉnh Đồng Nai: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

ĐOÀN THỊ CHUYÊN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘỊ BỘ TẠI VIỆN PHÁP Y TÂM THẦN
TRUNG ƯƠNG BIÊN HÒA TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐỒNG NAI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

ĐOÀN THỊ CHUYÊN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI VIỆN PHÁP Y TÂM THẦN
TRUNG ƯƠNG BIÊN HÒA TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH

ĐỒNG NAI, NĂM 2019



LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn cô PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh đã
tận tình hướng dẫn và góp ý chỉnh sửa bản thảo luận văn của tôi trong suốt quá trình
thực hiện.
Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Viện pháp y Tâm Thần
Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai cùng các anh chị cán bộ công chức đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin số liệu.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các Thầy cô khoa Sau đại học Trường Đại
học Lạc Hồng đã đóng góp ý kiến và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chương trình
học trong suốt thời gian tôi theo học tại trường. Tôi cám ơn các Thầy Cô giảng dạy
tại Trường Đại học Lạc Hồng đã truyền dạy những kinh nghiệm quý báu làm nền
tảng cho tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thành đề tài nghiên cứu này nhưng khả năng bản
thân cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu
sót.Tác giả rất mong nhận được sự cảm thông và góp ý của Quý thầy cô, các anh chị
và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Đoàn Thị Chuyên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn
của người hướng dẫn khoa học PSG.TS Mai Thị Hoàng Minh. Tất cả các nguồn
tài liệu tham khảo được công bố đầy đủ trong luận văn. Nội dung luận văn là
trung thực.

Tác giả

Đoàn Thị Chuyên


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đối tượng nghiên cứu và khảo sát của luận văn này là hệ thống kiểm soát nội
bộ (KSNB)Viện pháp y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai với mục
đích là đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB
tại Viện pháp y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai. Trong quá trình
nghiên cứu, tác giả lần lượt đưa ra các vấn đề và cách thức giải quyết nhằm mang
lại những mục tiêu của đề tài cụ thể như sau:
a. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB:
- Tổng quan về hệ thống KSNB
- Hệ thống KSNB trong đơn vị hoạt động công
- Đặc điểm tổ chức KSNB Viện pháp y tâm thần Trung Ương Biên Hòa
Đặc biệt, luận văn đã đề cập và nhấn mạnh đến vấn đề hệ thống KSNB đơn
vị công, trong đó các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ được luận văn
hệ thống hóa rất chi tiết về những cơ sở lý luận này. Trọng tâm của nghiên cứu này
chính là vấn đề “Kiểm soát nội bộ trong hoạt động hành chính công của bệnh viện”
cũng đã được đề cập đầy đủ trong cơ sở lý luận của luận văn.
b. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ Viện Pháp Y Tâm Thần Trung
Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai:
Nghiên cứu của luận văn cũng đã trình bày chi tiết phương pháp thu thập dữ
liệu và phương pháp nghiên cứu dữ liệu, để thông qua đó đánh giá được thực trạng
hệ thống KSNB tại Viện Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa, mà cụ thể là:
- Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Pháp Y Tâm Thần
Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai.
- Những mặt làm được, làm chưa được và nguyên nhân tồn tại của hệ thống
KSNB Viện Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai.

c. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Viện pháp y Tâm
Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai


Luận văn đã đưa ra những quan điểm hoàn thiện, xem đó là những nền tảng
định hướng cho các giải pháp hoàn thiện được đề cập trong nghiên cứu của tác giả.
Vấn đề căn bản mà luận văn muốn hướng đền đó là đưa ra các giải pháp hoàn thiện
hệ thống KSNB Viện Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai, cụ
thể một số giải pháp sau đây đã được luận văn trình bày trong nghiên cứu của mình:
- Hoàn thiện về Môi trường kiểm soát
- Hoàn thiện về Đánh giá rủi ro
- Hoàn thiện về Hoạt động kiểm soát
- Hoàn thiện về Thông tin và truyền thông
- Hoàn thiện về Giám sát
Sau cùng, để các giải pháp hoàn thiện của luận văn có tính khả thi cao cũng
như hiệu quả của nó mang lại, luận văn đã đưa ra được những kiến nghị mang tính
cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn đối với vấn đề Viện pháp y Tâm Thần Trung Ương
Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai nói chung.


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU :..................................................................... 1
2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ
CÔNG BỐ .......................................................................................................... 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ........................................................................ 10
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ............................................. 10
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................ 10
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ......................................................... 11

7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ....... 12
1.1.Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ: ................................................... 12
1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công ...12
1.1.2 Khái niệm kiểm soát nội bộ .....................................................................13
1.1.3 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ..................................................14
1.1.4 Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................14
1.1.5 Nội dung hệ thống kiểm soát nội bộ khu vực công .................................15
1.1.5.1 Môi trường kiểm soát .......................................................................15
1.1.5.2.Đánh giá rủi ro .................................................................................17
1.1.5.3. Hoạt động kiểm soát .......................................................................19
1.1.5.4 .Thông tin và truyền thông ...............................................................21
1.1.5.5. Giám sát ..........................................................................................23
1.1.6. Mối quan hệ của các mục tiêu và thành phần KSNB .............................23
1.1.7 Đặc điểm hoạt động cơ sở y tế và bệnh viện ...........................................25
1.1.7.1. Giới thiệu tổng quan về nguồn thu sự nghiệp của bệnh viện..........25
1.1.7.2 Mối quan hệ gữa hệ thống KSNB và công tác quản lý hoạt động
bệnh viện. .....................................................................................................28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 30


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KSNB TẠI VIỆN PHÁP Y
TÂM THẦN TRUNG ƯƠNG BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI ......................... 31
2.1 Giới thiệu tổng quan về Viện Pháp Y Trung Ương Biên Hòa tỉnh Đồng Nai31
2.1.1 Giới thiệu khái quát quá trình hình thành và phát triển...........................31
2.1.1.1 Giới thiệu khái quát Viện Pháp Y Trung Ương Biên Hòa tỉnh Đồng
Nai: ...............................................................................................................31
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................32
2.1.1.3. Tình hình thu NSNN qua các năm ..................................................48
2.2 Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu tại Viện Pháp Y Tâm Thần

Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai ............................................................. 49
2.2.1 Khung nghiên cứu ...................................................................................49
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................50
2.2.3.Thu thập dữ liệu nghiên cứu ....................................................................51
2.3 Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Viện Pháp Y Trung Ương Biên Hòa
tỉnh Đồng Nai ................................................................................................... 53
2.3.1 Đánh giá môi trường kiểm soát ...........................................................55
2.3.3.Đánh giá hoạt động kiểm soát .................................................................64
2.3.4.Đánh giá thông tin và truyền thông .........................................................69
2.3.5.Giám sát ...................................................................................................72
2.4. Những mặt làm được,chưa làm được và nguyên nhân tồn tại của hệ thống
KSNB Viện Pháp y Tâm thần Trung ương Biên Hòa tỉnh Đồng Nai. ............... 74
2.4.1Môi trường kiểm soát: ..............................................................................74
2.4.1.1 Những mặt làm được .......................................................................74
2.4.1.2 Những mặt chưa làm được ...............................................................75
2.4.1.3 Nguyên nhân tồn tại: ........................................................................75
2.4.2 Đánh giá rủi ro .........................................................................................76
2.4.2.1 Những mặt làm được .......................................................................76
2.4.2.2 Những mặt chưa làm được ...............................................................76
2.4.2.3 Nguyên nhân tồn tại .........................................................................77
2.4.3 Hoạt động kiểm soát ................................................................................77


2.4.3.1 Những mặt làm được .......................................................................77
2.4.3.2 Những mặt chưa làm được ...............................................................78
2.4.3.3 Nguyên nhân tồn tại .........................................................................78
2.4.4. Thông tin và truyền thông ......................................................................79
2.4.4.1 Những mặt làm được .......................................................................79
2.4.4.2 .Những mặt chưa làm được: .............................................................80
2.4.4.3. Nguyên nhân tồn tại ........................................................................80

2.4.5 Giám sát ...................................................................................................81
2.4.5.1 Những mặt làm được .......................................................................81
2.4.5.2 Những mặt chưa làm được ...............................................................82
2.4.5.3 Nguyên nhân tồn tại .........................................................................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT ............ 84
NỘI BỘ TẠI VIỆN PHÁP Y TRUNG ƯƠNG BIÊN HÒA ................................ 84
TỈNH ĐỒNG NAI ................................................................................................... 84
3.1 Quan điểm hoàn thiện. ................................................................................ 84
3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Viện Pháp Y Trung Ương Biên
Hòa tỉnh Đồng Nai ............................................................................................ 86
3.2.1 Cải thiện môi trường kiểm soát ...............................................................87
3.2.2 Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro ........................................................89
3.2.3 Hoàn thiện hoạt động kiểm soát ..............................................................90
3.2.4. Giải pháp về thông tin và truyền thông ..................................................93
3.2.5. Hoàn thiện công tác giám sát .................................................................94
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 97
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu
AICPA
BASEL II

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt


American Institute Of Certified Hiệp hội kế toán viên công
Public Accountants

chứng Hoa Kỳ

Basel Committee on Banking

Hiệp ước quốc tế về vốn Basel

Supervision
BCTC

Báo cáo tài chính

CBCC

Cán bộ, Công chức

CNTT

Công nghệ thông tin

COSO

INTOSAI

The committee of sponsoring

Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về


Organizations of the Treadway

chống gian lận báo cáo tài

Commission

chính

The International

Tổ chức quốc tế các cơ quan

Organizations of Supreme

kiểm toán tối cao

Audit Institutions
ISO

International Organization for

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

Standardization
KSNB

Kiểm soát nội bộ

HTKSNB


Hệ thống kiểm soát nội bộ

NSNN

Ngân sách nhà nước

TCCB

Tổ chức cán bộ

CSYT

Cơ sở y tế

ĐV

Đơn vị

BHXH

Bảo hiểm xã hội

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính


BYT

Bộ y tế

NCKH,HTQT

Nghiên cứu khoa học , hợp tác
quốc tế

NHNN

Ngân hàng nhà nước


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp cơ cấu, thành phần đối tượng được khảo sát ............................54
Bảng 2.2: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Môi trường kiểm soát...................57
(MT1-MT5) ...............................................................................................................57
Bảng 2.3: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Môi trường kiểm soát...................61
(MT7-MT8) ...............................................................................................................61
Bảng 2.4: Thống kê kết quả khảo sát yếu tố Môi trường kiểm soát .........................62
(MT9-MT15) .............................................................................................................62
Bảng 2.5: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Hoạt động kiểm soát ....................65
(HĐ32-HĐ46) ...........................................................................................................65
Bảng 2.6: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Thông tin và truyền thông (TT31TT37) .........................................................................................................................70
Bảng 2.7: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Giám sát (GS38-GS48) ................72


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Viện pháp y Trung Ương Biên Hòa .............35
Hình 2.2: Khung nghiên cứu luận văn. .....................................................................49
Hình 2.3: Thống kê thời gian công tác ......................................................................53


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU :
Hiện nay môi trường và cơ chế hoạt động của Bệnh viện đã thay đổi qua
từng năm. Cơ chế thị trường đã và đang tác động mạnh mẽ đến từng hoạt động của
Bệnh viện. Sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, công nghệ y học hiện đại,
sự thay đổi chính sách, cơ chế quản lý…đã chuyển đổi Bệnh viện thành một tổ chức
hoạt động khá phức tạp, đòi hỏi phải có cơ chế và phương pháp tổ chức quản lý
thích hợp, hiệu quả phù hợp với thực tiễn. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều
phải chú trọng vào kỹ thuật quản lý Bệnh Viện, đảm bảo quản lý có chất lượng mọi
mặt hoạt động của viên, trong đó quản lý hoạt động tài chính được xem là một nội
dung hết sức quan trọng.
Viện Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai là Bệnh biện
thuộc khu vực phía Nam, có các cơ sở khám, chữa bệnh chuyên sâu, đi đầu của cả
nước trong việc triển khai và ứng dụng kỹ thuật mới, hiện đại đáp ứng ngày càng tốt
hơn nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân thành phố, các tỉnh thành khác.
Thời gian qua các Bệnh viện công lập đã có nhiếu cố gắng trong công tác
quản lý, trong đó có việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý viện nhằm hạn chế tối đa thất thoát nguồn thu tài sản của đơn vị; đảm bảo
tính chính xác, nhanh chóng và kịp thời. Nhưng thực tế, vẫn còn nhiều tồn tại phát
sinh cần khắc phục như các phân hệ CNTT còn rời rạc, không đồng bộ, chưa kết nối
dữ liệu giữa chuyên môn với kế toán dẫn đến khả năng nhân viên thống kê sai,
không đầy đủ và kịp thời, không giám sát bệnh nhân trốn viện, nhân viên Thu viện
phí tính toán sai viện phí … và nhiều nguyên nhân khác dẫn đến nguy cơ gây thất

thoát nguồn thu, tài sản của đơn vị.
Để khắc phục những tồn tại trên, hệ thống kiểm soát nội bộ đã được hình
thành và ngày càng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của các
Bệnh viện. Bởi lẽ, kiểm soát nội bộ là những chính sách, thủ tục, quy định, quy
trình được thiết kế để ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả
hoạt động và nhằm đạt được sự tuân thủ các chính sách và quy trình đã được thiết


2
lập. Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp viện đảm bảo tính chính xác
của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị đáng tin cậy; giảm bớt rủi ro,
gian lận hoặc thất thoát nguồn thu đối với Bệnh viện do bên thứ ba hoặc nhân viên
của viện gây ra.
Qua khảo sát các công trình nghiên cứu khoa học trong nước, tác giả nhận
thấy có rất ít nghiên cứu đầy đủ về hệ thống KSNB tại các đơn vị sự nghiệp y tế,
chưa phát hiện nhân tố nào là nhân tố chủ chốt thuộc hệ thống KSNB có tác động
mạnh nhất đến tính hiệu quả công tác quản lý tài chính bệnh viện nói chung hay
hiệu quả quản lý nguồn thu tại các Bệnh viện nói riêng. Bởi hiện nay quản lý hiệu
quả nguồn thu Bệnh ý nghĩa sống còn với bất kỳ đơn vị nào trong quá trình thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính hoàn toàn.
Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện
Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai” để thực hiện luận văn tốt
nghiệp cao học của mình.
2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ
CÔNG BỐ
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, có nhiều tác giả đã nghiên cứu về các
khía cạnh khác nhau của hệ thống kiểm soát nội bộ. Trong phần này, tác giả sẽ lược
khảo các nghiên cứu trước đã thực hiện liên quan đến HTKSNB, ảnh hưởng của
HTKSNB đến hiệu quả tài chính và ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu
quả hoạt động của đơn vị. Qua đó xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định

hướng nghiên cứu của luận văn.
2.1 Các nghiên cứu trước trên thế giới :
2.1.1 Các nghiên cứu chung có liên quan về hệ thống kiểm soát nội bộ
trong khu vực công :
Angella Amudo & Eno L. Inanga (2009), Evaluation of Internal Control
Systems: A Case Study from Uganda, đã thực hiện một nghiên cứu đánh giá
HTKSNB trong việc đánh giá HTKSNB trong các dự án khu vực công được
Uganda tài trợ bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi, bao gồm các biến độc lập là các
thành phần của KSNB : (1) môi trường kiểm soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ thống


3
thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm soát, (5) giám sát, (6) công nghệ
thông tin. Biến phụ thuộc: Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Biến điều
tiết: Ủy quyền, mối quan hệ cộng tác. Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt
một số thành phần của KSNB dẫn đến kết quả vận hành của HTKSNB chưa đạt
được sự hữu hiệu.
Babatunde S.A & Dandago K.I. (2014) về “ Internal Control System
Deficiency and Capital Project Mis-management in the Nigerian Public Sector”.
Nghiên cứu này nhằm phân tích tác động của sự thiếu hụt hệ thống kiểm soát nội bộ
đối với việc quản lý dự án vốn trong khu vực công của Nigeria. Tác giả kiểm định
mẫu nghiên cứu gồm 228 dự án vốn thuộc khu vực công và cho thấy sự thiếu hụt hệ
thống KSNB có tác động tiêu cực đến hiệu quả quản lý dự án vốn thuộc khu vực
công Nigeria. Tác giả khuyến cáo tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống KSNB để bảo đảm
lợi ích của cộng đồng.
Adebiyi Ifeoluwa Mary (2017), với “ Impact of Effective Internal Control in
the Management of Mother and Child Hospital Akure, Ondo State”. Mục đích của
công trình nghiên cứu này là kiểm tra tác động của kiểm soát nội bộ hữu hiệu trong
việc quản lý tại bệnh viện mẹ và trẻ em, Oke-Aro, Akure, bang Ondo. Kết quả cho
thấy một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập ở bệnh viện mẹ và trẻ em,

OkeAro, Akure, Ondo State và có tác động đáng kể đến việc quản lý, tăng trưởng
và tồn tại của bệnh viện.
2.1.2. Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động quản lý tài chính
khu vực công:
Một số nghiên cứu tiêu biểu trước của Fadzil (2005), Brown (2008),
Kakucha (2009) … cho rằng có quan hệ thuận chiều giữa hệ thống KSNB đối với
hiệu quả sử dụng nguồn lực công.
Những năm gần đây nhất, có thể kế đến vài nghiên cứu điển hình sau:
Nghiên cứu của Babatunde, Shakirat Adepeju (2013), về “Stakeholders
perception on the effectiveness of internal control system on financial
accountability in the Nigerian public sector”. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy hệ
thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công của Nigeria ảnh hưởng tích cực đến


4
trách nhiệm tài chính. Và khuyến nghị Chính phủ nên áp dụng hình phạt nghiêm
ngặt nhằm gia tăng tính hiệu quả của hệ thống KSNB trong khu vực công của
Nigeria.
Christanti Widyaningsih (2015) về

“ The Influence of Internal Control

System on the Financial Accountability of Elementary Schools in Bandung,
Indonesia” thông qua phân tích hồi quy đa biến, với biến độc lập là năm thành phần
của hệ thống KSNB (MTKS,ĐGRR, HĐKS, TTTT, GS) và biến phụ thuộc là trách
nhiệm giải trình tài chính tại các trường tiểu học ở Bandung, Indonesia. Kết quả cho
thấy, môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát và giám sát ảnh hưởng đáng kể
đến trách nhiệm giải trình tài chính. Trong khi các đánh giá rủi ro, thông tin và
thông tin truyền thông không ảnh hưởng đáng kể. Kết quả chỉ ra rằng một hệ thống
kiểm soát nội bộ hiệu quả của các trường học có thể làm tăng chất lượng và trách

nhiệm giải trình tài chính.
Cornelius Kipkemboi Lagat (2016) về “Effect of internal controls systems on
financial management in Baringgo County Government , Kenya”. Nghiên cứu này
nhằm xác định tính hiệu quả của các hệ thống kiểm soát nội bộ về quản lý tài chính
tại chính quyền Quận Baringo ở Kenya. Nghiên cứu kết luận rằng, trong 5 thành
phần của hệ thống KSNB thì các hoạt động kiểm soát, giám sát có ảnh hưởng đáng
kể đến quản lý tài chính. Trong khi môi trường kiểm soát và thông tin và truyền
thông không dự đoán được những thay đổi đáng kể trong quản lý tài chính.
Daniel Kiplangat Sigilai (2016), với đề tài “Assessment of internal control
systems effects on revenue collection at nakuru level five hospital”. Nghiên cứu này
tìm cách xác định ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ trong tạo nguồn thu ở Bệnh viện
Nakuru cấp 5. Nghiên cứu này thiết lập nếu sự vắng mặt của các thành phần trên
góp phần vào việc kết hợp với gian lận, mất doanh thu và tham ô thu nhập. Nghiên
cứu đã chỉ ra rằng môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông,
hoạt động kiểm soát và giám sát và đánh giá ảnh hưởng đáng kể đến nguồn thu ở
bệnh viện cấp 5 Nakuru ở Kenya.
Mahmoud Ibrahim (2017), với đề tài “ Internal Control and Public Sector
Revenue Generation in Nigeria: an Empirical Analysis”. Các kết quả đã cho thấy


5
rằng các thành phần của môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và thông tin truyền thông có tác động tích cực đến việc tạo nguồn thu khu
vực công tăng lên. Nghiên cứu khuyến cáo FIRS nuôi dưỡng các giá trị toàn vẹn và
đạo đức của người quản lý và nhân viên. Người lãnh đạo nên thành lập bộ phận
kiểm toán nội bộ trong các tổ chức. Nên thiết kế các biện pháp kiểm soát nội bộ để
đảm bảo tính hữu hiệu và hiệu quả, độ tin cậy của báo cáo tài chính cũng như tuân
thủ các quy định và pháp luật. Điều này sẽ cải thiện việc tạo doanh thu sẽ đảm bảo
tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của Nigeria.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu khoa học trên được đăng trên những tạp

chí khoa học có uy tín trên thế giới và đều cho thấy rằng có mối liên hệ chặt chẽ
giữa KSNB và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hay của các đơn vị thuộc khu
vực công. Trong đó, hiệu quả hoạt động của khu vực công được đo lường. Sự yếu
kém hay thiếu sót của hệ thống KSNB đều ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt
động của đơn vị.
2.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả
hoạt động trong khu vực công:
Ngày nay, việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT có tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển mọi mặt của đơn vị, tổ chức và nhất là tại các bệnh viện, trường học. Trên thế
giới đã có nhiều công trình nghiên cứu kết luận việc đẩy mạnh ứng dụng công nghê
thông tin góp phần tích cực vào hiệu quả công tác quản lý tài chính đơn vị, có thể
kế đến một vài công trình nghiên cứu tiêu biểu sau:
Sarv Devara (2003), với đề tài” Performance Impacts of Information
Technology: Is Actual Usage the Missing Link?” Kết quả của nghiên cứu này cung
cấp hỗ trợ chung cho đề xuất rằng việc sử dụng công nghệ thực tế càng lớn thì hiệu
suất tài chính và chất lượng của Bệnh viện càng tốt. Nghiên cứu được thực nghiệm
tại các Bệnh viện là thành viên của một hệ thống y tế tư nhân trên khắp Hoa Kỳ với
quy mô hơn 4.000 giường và 20.000 nhân viên;
Michele Rubino and Filippo Vitolla (2014), mục đích của nghiên cứu này là
để phân tích khung COBIT, được tích hợp trong khuôn khổ kiểm soát nội bộ, cho
phép cải thiện chính sách các điều khoản trong quá trình xử lý hoặc loại bỏ các yếu


6
kém (MW) của kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính (ICFR). Phân tích chỉ ra
rằng việc thực hiện khuôn khổ COBIT, hoặc nói chung là việc áp dụng các biện
pháp kiểm soát CNTT hiệu quả, mang lại lợi ích quan trọng cho toàn bộ công ty
hoặc tổ chức.
Một nghiên cứu khác của tác giả Taleah H. Collum (2015), Does electronic
health record (HER) use improve hospital financial performance? Evidence from

panel data. Kết quả nghiên cứu cho thấy tổng lợi nhuận của các Bệnh viện khảo sát
đã được cải thiện đáng kể, sau 2 năm, ở các Bệnh viện chuyển từ không có EHR để
có EHR toàn diện ở tất cả các khu vực của Bệnh viện.
2.2 Các nghiên cứu trong nước liên quan
Tại Việt Nam, nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị cụ thể,
các ngành đã được nhiều tác giả quan tâm Theo tìm hiểu của tác giả, những năm
gần đây có nhiều công trình nghiên cứu khoa học trong nước nghiên cứu đánh giá
tác động của hệ thống KSNB đến tính hiệu quả hoạt động của đơn vị, có thể tóm tắt
vài nghiên cứu tiêu biểu sau đây:
2.2.1. Nghiên cứu chung về hoàn thiện hệ thống KSNB khu vực công
❖ Một số nghiên cứu tiêu biểu sau:
Khương Thanh Thủy (2015)“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo
hướng quản trị rủi ro tại các Cơ Sở Y Tế trên địa bàn TP Biên Hòa” Luận văn thạc
sĩ – Trường đại học Lạc Hồng – đã khảo sát tại các cơ sở Y tế trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai và đưa ra kết luận theo 8 thành phần cấu tạo theo hướng quản trị rủi ro
sau “Hầu hết các CSYT đã có ý thức và chủ động tiến hành hoạt động kiểm soát rủi
ro, giảm thiểu RR bằng cách quảng cáo, khuyến khích đến người bệnh, ý thức trong
việc phòng bệnh và điều trị các loại dịch bệnh dễ lây nhiễm dẫn đến tử vong, miễn
phí Vacxin cho trẻ em, khuyến khích người dân giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm, diệt
các động vật dễ gây ra các mầm bệnh, ý thức tốt trong việc điều trị…. , tuy nhiên
giữa nhận thức hiểu biết và phương pháp tổ chức hệ thống KSRR thì khác xa, vì
vậy quan bảng thống kê đánh giá, các DN Y tế chấp nhận rủi ro, chia sẽ rủi ro
nhưng phần lớn lại không nhận dạng rủi ro và tổ chức hoạt động kiểm soát phòng
ngừa và đối phó RR. Cụ thể:


7
ĐV có quy mô vốn >100 tỷ đã xây dựng một môi trường quản lý tốt hơn
như ban hành các văn bản quy định rõ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, từng
cá nhân, giữa các bộ phận có sự kiểm soát chặt chẽ lẫn nhau. Đặc biệt chế độ khen

thưởng, đãi ngộ, khuyến khích động viên nhân viên làm việc tốt, do vậy các CSYT
này đã thu hút được những người có trình độ chuyên ngành cao. Hội đồng quản trị
và Ban kiểm soát thường xuyên tham gia kiểm tra giám sát hoạt động của ĐV. ĐV
cũng thường xuyên đánh giá những sự kiện rủi ro tiềm tàng ảnh hưởng đến việc
thực hiện mục tiêu. Chính vì vậy ĐV đã nhận dạng và đánh giá được những rủi ro
có thể xảy ra và đưa ra những biện pháp kiểm soát ngăn ngừa đối phó rủi ro. Rủi ro
sai sót không chủ định và rủi ro sai sót chuyên môn ảnh hưởng rất lớn đến tính
mạng của người bệnh và uy tín của ngành Y. Chính vì vậy mà các ĐV đã lập bộ
phận chuyên trách trong lĩnh vực này nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu những rủi ro
cho ĐV cũng như cho người bệnh.
Đối với các CSYT ngoài công lập có quy mô nhỏ, việc lập ban kiểm soát rủi
ro còn hạn chế do việc quản lý điều hành trong ĐV còn mang tính chất gia đình,
phụ thuộc vào kinh nghiệm của chủ ĐV, nhiều lãnh đạo còn yếu về nãng lực tổ
chức, thiếu nền tảng vững chắc ðể ðiều hành và quản lý nhân sự. Môi trường quản
lý còn nhiều bất cập : chưa ban hành các văn bản quy định về chuẩn mực Y đức,
tiêu chuẩn khen thưởng kỷ luật không rõ ràng ... Nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều
công việc dẫn đến nhiều rủi ro. Các CSYT vừa và nhỏ còn thiếu những kế hoạch,
thiếu máy móc thiết bị, thiếu BS chuyên ngành làm trong giờ hành chính, còn nhiều
trường hợp làm trái chuyên môn, thuê bằng cấp, thuê BS, dẫn đến sai phạm trầm
trọng…chưa có chủ động đối phó với rủi ro chính vì vậy dễ phát sinh rủi ro. Hệ
thống KSRR trong các DN có vốn nhỏ và công lập còn yếu, cần hoàn thiện gấp
nhằm tránh rủi ro”.
Vũ Thị Thanh Thủy (2016), với đề tài “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ về hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1” Luận văn thạc sĩ
kinh tế. Kết quả của các công trình nghiên cứu này đều cho rằng hệ thống KSNB
hữu hiệu sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị nói chung và hiệu quả
tài chính nói riêng tại các đơn vị sự nghiệp thuộc khu vực công.


8

Võ Trí Dũng (2014)“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Sốt rétKý sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn”,Luận văn thạc sĩ Đại Học Quy Nhơn đã tổng
hợp phân tích 80 phiếu điều tra thực trạng hệ thống KSNB của Viện bằng lệnh
thống kê mô tả (Descriptive statistics) trong phần mềm SPSS phiên bản 11.0, cho
kết quả: Cả 5 thành phần KSNB tại Viện Sốt rét- Ký sinh trùng - Côn trùng Quy
Nhơn đều phát huy tác dụng, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại như chưa cập nhật
văn bản trong môi trường kiểm soát khi they đổi hệ thống CNTT cho phù hợp; chưa
điều chỉnh các quy trình mua sắm tài sản theo giá cả mới, công tác truyền thông
chưa tận dụng CNTT, … từ đó tác giả đưa ra các giải pháp hoàn thiện phù hợp.
Cao Thị Thanh Tâm (2014), đề tài “ Hoàn thiện hệ thống KSNB tại các bệnh
viện công lập trên địa bàn tỉnh tỉnh Tiền giang”, cũng đưa ra 5 thành phần KSNB là
môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền
thông, giám sát đều có đầy đủ trong KSNB tại bệnh viện tỉnh Tiền Giang, trong đó
bộ phận đánh giá rủi ro là yếu hơn so với các thành phần khác, từ đó tác giả đề xuất
các dự báo đánh giá rủi roc ho bệnh viện, tăng cường các văn bản quản lý trong môi
trường kiểm soát và đề nghị trang bị, cập nhật hệ thống CNTT hiện đại, giúp tăng
hiệu quả trong quản lý dich vụ tại các bệnh viện trên tỉnh Tiền Giang.
2.1.4. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu hệ thống
KSNB khu vực công
Trần Trịnh Như Quỳnh (2016) “Đánh giá sự tác động của các yếu tố cấu
thành đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện công lập
tỉnh Phú Yên” luận văn thạc sĩ – Đại học Kinh Tế TP HCM, nghiên cứu về các
nhân tố tác động đến tính hữu hiệu KSNB theo phương pháp nghiên cứu định lượng
với mẫu 179 đối tượng khảo sát tại 14 bệnh viện tỉnh Phú Yên, kết quả tác giả đưa
ra: 5 nhân tố là thành phần KSNB đều có tác động cùng chiều đến tính hữu hiệu HT
KSNB, trong đó nhân tố Hoạt động kiểm soát có hệ số beta 0.33 là thấp nhất và
Đánh giá rủi ro có hệ số beta cao nhất là 0.51, từ đó tác giả đưa ra các hàm ý
phù hợp.
Nguyễn Thị Thanh Huyền (2015) với đề tài luận văn thạc sĩ: “Các nhân tố
của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng tới hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế



9
quận 9” cho thấy cả 5 nhân tố đều có tác động thuận chiều đến hiệu quả hoạt động
thu thuế, trong đó nhân tố thông tin và truyền thông có tác động mạnh nhất.
2.3 Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định vấn đề cần nghiên cứu:
Sau khi tìm hiểu các công trình nghiên cứu khoa học trước liên quan đến đề
tài hoàn thiện HT KSNB tại các bệnh viện và cơ sở y tế , tác giả có vài nhận xét cơ
bản sau:
Các nghiên cứu nước ngoài đã chứng minh hoàn thiện HT KSNB là hoàn
thiện 5 thành phần KSNB theo Intosai trong khu vực công, cần nghiên cứu đặc điển
từng khu vực công để áp dụng phù hợp. Mộ số nghiên cứu về nhân tố có ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của đơn vị, đồng thời thừa nhận vai trò của bộ phận kiểm
toán nội bộ, vai trò của việc phân tích rủi ro, thông tin thích hợp cũng như hiệu quả
của kiểm soát phòng ngừa đối với hiệu quả hoạt động tài chính của các tổ chức
công. Các kết luận nghiên cứu cho thấy các đơn vị khu vực công có khiếm khuyết
về KSNB sẽ ảnh hưởng tiêu cức đến hiệu quả quản lý tài chính và khuyến cáo nên
tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống KSNB để đảm bảo lợi ích của cộng đồng.
Đối với các nghiên cứu trong nước thì có 2 xu hướng rõ là hoàn thiện các
thành phần KSNB theo Intosai 1992 trước đây và 2003 sau này, một số nghiên cứu
theo Intosai 2004 theo hướng quản trị rủi ro. Tuy nhiên, mỗi tỉnh có hệ thống bệnh
viện và cơ sở y tế đặc thù, trình độ quản trị khác nhau, … nên các tác động động củ
từng bộ phận KSNB khác nhau, vì vậy cần nghiên cứu riêng theo từng đơn vị để đề
xuất giải pháp phù hợp với đơn vị nghiên cứu. Đây là hướng nghiên cứu của đê tài
tác giả.
Một số nghiên cứu gần đây theo phương pháp định lượng là xác định và đo
lường mức độ tác động của từng nhân tố thuộc hệ thống KSNB đến tính hửu hiệu
khu vực công, trong đó có bệnh viện trong điều kiện có ứng dụng CNTT là vấn đề
mới và cần thiết cho hướng nghiên cứu, tuy nhiên vì tác giả chỉ nghiên cứu tại Viện
Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai nên phương pháp nghiên
cứu định lượng là không phù hợp.



10
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
❖ Mục tiêu chung:
-Đánh giá thực trạng hiện nay về hệ thống KSNB tại Viện Pháp Y Tâm Thần
Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai.
- Đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB phù hợp nhằm mục đích tăng
cường công tác quản lý ngày càng tốt hơn.
❖ Mục tiêu cụ thể:
-Để đạt được các mục tiêu trong quá trình nghiên cứu tác giả lần lượt đưa ra
các câu hỏi nghiên cứu sau:
1/ Thực trạng hiện nay về hệ thống KSNB tại Viện Pháp Y Tâm Thần Trung
Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai như thế nào?
2/ Giải pháp nào phù hợp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại Viện Pháp Y
Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
❖ Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống KSNB khu vực công, đặc biệt là
đơn vị sự nghiệp có thu, cụ thể là cơ sở y tế và bệnh viện
❖ Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi nghiên cứu tại Viện Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh
Đồng Nai
+Thời gian nghiên cứu: năm 2019
+ Dữ liệu nghiên cứu thứ cấp: Năm 2014 – 2018. Dữ liệu sơ cấp: khảo sát trong
năm 2019
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là định tính, chủ yếu sử dụng các công cụ
nghiên cứu sau:
- Quan sát tại bàn: Nhằm mục đích hệ thống hóa lý thuyết về HT KSNB

khu vực công phù hợp với ứng dụng vào đơn vị nghiên cứu
- Quan sát thực tế: Nhằm mục đích tổng hợp và đánh giá 5 thành phần
KSNB thực tế tại đơn vị nghiên cứu.


11
- Khảo sát và thống kê mô tả: xây dựng bảng câu hỏi khảo sát phù hợp với
điều kiện đặc thù của Viện Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng
Nai theo nội dung 5 thành phần KSNB Intosai 2013 để đánh giá thực trạng cùng với
quan sát thực tế.
Tổng hợp và quy nạp kết quả nghiên cứu và đề ra giải pháp hoàn thiện phù hợp.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng của hệ thống KSNB tại Viện Pháp Y Trung Ương Biên
Hòa năm 2018, từ đó đưa được những tồn tại và nguyên nhân tồn tại của hệ thống
KSNB tại Viện Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả hệ thống KSNB tại Viện
Pháp Y Tâm Thần Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài Phần mở đầu, Kết Luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hệ thống KSNB.
Chương 2: Thực trạng về hệ thống KSNB Viện Pháp Y Tâm Thần Trung
Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Viện Pháp Y Tâm Thần
Trung Ương Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai


12

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Chương này bao gồm : Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ; các nhân tố
cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 2013; đặc điểm hoạt động của
cơ sở y tế, bệnh viện và kết luận chương 2
1.1.Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ:
1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công
Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng. Kiểm toán viên đặc biệt
quan tâm đến hệ thống KSNB của một đơn vi trước khi tiến hành kiểm toán. Một số
quốc gia như Mỹ, CanaDa đã có những công bố chính thức về KSNB sử dụng cho
các cơ quan, tổ chức công lập . chuẩn mực về kiểm toán của Tổng kế toán nhà nước
Hoa Kỳ GAO 19999 có đề cập vấn đề KSNB đặc thù trrong các tổ chức hành chính
sự nghiệp.
Năm 1953, Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao gọi tắt là
INTOSAI (International Organisation of Supreme Audit Institutions ) được thành
lập. hiện nay, INTOSAI có 192 thành viên chính thức và 5 thành viên dự bị. Với vai
trò là hiệp hội nghề nghiệp của các cơ quan kiểm toán tối cao SAI, INTOSAI đã
góp phần quan trọng trong việc giúp các thành viên hoàn thành hiệm vụ của mình.
Ngoài ra, INTOSAI còn là diễn đàn về kiểm toán viên nhà nước trên toàn thế giới
trao đổi những vấn đề cùng quan tâm và cập nhật những tiến bộ mới nhất của các
chuẩn mực kiểm toán và các quy định về nghề nghiệp cũng như các thông lệ tốt nhất.
Năm 1992, INTOSAI đã ban hành “ Hướng dẫn về kiểm soát nội bộ dánh
cho khu vực công”. Tài liệu này được xây dựng dựa trên nền tảng của báo cáo
INTOSAI 1992 về kiểm soát nội bộ với những điều chỉnh: xác định KSNB là một
bộ phận, quy trình không thể thiếu trong một đơn vị nhằm đảm bảo tính hiệu quả
của các hoạt động trong đơn vị , đảm bảo độ tin cậy của các báo cáo tài chính , tránh
sự thất thoát tài sản cũng như đảm bảo các cá nhân và tổ chức luôn tuân thủ pháp
luật và các quy định. Hệ thống KSNB theo tài liệu hướng dẫn này cũng bao gồm



13
năm thành phần đó là: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm
soát, thông tin và truyền thông và giám sát. Hướng dẫn nói trên được cập nhật nhật
vào năm 2001 (công bố năm 2004). Bản mới nhất hiện nay được cập nhật vào năm
2013 ( so với bản 1992 có bổ sung thêm 17 nguyên tắc)
1.1.2 Khái niệm kiểm soát nội bộ
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ kiểm
soát nội bộ. Cụ thể như sau:
Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA): định nghĩa kiểm soát nội bộ như
sau: “ Kiềm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp
phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để đảm bảo an toàn tài
sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính
hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”
Theo báo cáo INTOSAI thì “ Kiểm soát nội bộ là một quá trình, chịu ảnh
hưởng bởi Hội đồng quản trị , người quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết
lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được mục tiêu về hoạt động, báo
cáo tài chính và tuân thủ “
Còn theo VSA 315 – xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông
qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị: KSNB là quy
trình do Ban quản trị , Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực
hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn
vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính , đảm bảo hiệu quả , hiệu suất
hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.
Theo INTOSAI GOV 9100 thì Kiểm soát nội bộ là một quá trình không thể
tách rời được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên của một tổ chức và được
thiết kế để giải quyết các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để theo đuổi sứ
mệnh của tổ chức.
Những mục tiêu cần phải đạt được:
Thực hiện các hoạt động trong đơn vị một cách có kỹ cương, có đạo đức, có
tính kinh tế, hiệu quả và thích hợp;.

Thực hiện trách nhiệm giải trình;


×