TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
PHÒ NG ĐÀ O
TAO
SAU
ĐAI
HOC
TIỂ U LUÂN MÔN TRIẾ T HOC
TÊN ĐỀ TÀ I:
VẬN DỤNG PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ
ĐỂ XEM XÉT ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG
NGHỀ LUẬT SƯ TRONG GIAI
ĐOAN
Giá o viên hướ ng dẫn
TS
Nguyên
Tiến Dũng
HIÊ NAY
N
Ngườ i thưc hiên
Lớ p : CH17LDS_HG6_2
Khó a 6 đơt 1 năm 2017
Nguyên Thanh Ngoc
TRÀ VINH THÁ NG 4 NĂM 2019
Muc Luc
1. Lờ i noí đầu.........................................................................................................3
2. Mu tiêu nghiên cư u...........................................................................................3
́
c
3. Đối tươn g nghiên cư u........................................................................................4
́
4. Phương pháp nghiên cứ u....................................................................................4
5. Bố cuc tiêủ luâṇ .................................................................................................4
Chương 1 Mố i Quan Hê
B
̣ iên
Chứ ng Giưã Nguyên Nhân Và Kết Qua
1.1 Khá i niêm nguyên nhân và kết qua.̉ ................................................................5
1.1.1 Khá i
niêm
1.1.2 Khá i
niêm
nguyên nhân................................................................................5
kết qua.̉ ........................................................................................5
1.2 Tinh
́ chấ t củ a mố i liên hê ̣nhân qua.̉ ..............................................................5
1.2.1 Tiń h khać h quan...........................................................................................5
1.2.2 Tiń h Phô biến................................................................................................6
1.2.3 Tiń h Tất yếu..................................................................................................6
1.3 Mố i quan hê
ḅ iên
chứ ng giưã nguyên nhân vớ i kết qua.̉ ................................. 6
1.4Ý nghia phương pha p
́
luân
Chương 2 Vân Dung
Pham
…………………………………………………….9
Trù Nguyên Nhân -Kết Quả Để Nâng Cao Chấ t
Lương Đao Đư c Kinh Doanh Nghề Luât Sư Trong Giai Đoan Hiê Nay
́
n
2.1 Lich sử hinh than
̀ h nghề luât sư và phá t triển nghề luât sư...........................10
2.2 Đă điểm nghề luât sư..........................................................................................11
c
2.3 Khá i quá t về quy tắ c
đao
đứ c han
̀ h nghề
luât
sư..............................................12
2.3.1 Đối với
2.3.2
cá nhân..............................................................................................14
Đối vớ i khać h haǹ g.......................................................................................14
2.3.3 Đối vơí cơ
2.3.4 Đối vơí
quan tiến haǹ h tố tuṇ g hoăc cơ quan nhà nướ c khać ....................15
đồng nghiêp̣........................................................................................15
2.3.5 Đối vơí cac
́ cơ
quan thông tin đai chuń g.......................................................15
2.4 Nhưn
̃ g ưu điểm và khuyết điểm khi tuân thủ quy tắ c đao đứ c trong kinh
doanh nghề luât sư
2.4.1 Ưu điểm......................................................................................................16
2.4.2 Khuyết điểm...............................................................................................19
2.5Vận dụng phạm trù nguyên nhân kết quả để nâng cao chất lượng đạo đức
kinh doanh trong nghề luật sư..........................................................................21
Kết luân.................................................................................................................25
Danh
Muc
tài liêu tham khảo..............................................................................26
MỞ ĐẦU
Hiện nay, ở Việt Nam đang xây dựng
1. Lý do chon đề taì
một nền kinh tế thi trường theo đinh hướng xã
hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước và
coi đó là mô hình phát triển kinh tế phù hợp với
thực tiễn Việt Nam. Trong quá trình đôi mới đó
có
nhiều doanh nghiệp vì chạy theo lợi nhuận đã bỏ
quên đao đứ c khi kinh doanh
nh m số doanh
ư ô nghiêp
viê t
c
vì muốn giảm chi phí sản xuất
đã tác đôṇ g đến
môi trường xung quanh như xả nướ c thaỉ không
qua xử lý, trưc tiếp thải ra sông
gây nguồn nươ c hay sản xuất hàng giả, hàng
́
ô
nhái, haǹ g kém chất lương
nhiê
m
Vì vây tinh traṇ
đ đứ c kinh doanh đã vấn
̀
đề
g vi pham a trở thaǹ h môt
o
“nhứ c nhối” hi nay. Không chi riêng
̉
trong xã hôi ê vấn đề vi pham
n
đ đứ c
a kinh
o
doanh trong sản xuất thưc phẩm mà tất cả các
ngaǹ h nghề kinh doanh đều vì
mtiêu nh lam ngơ vơi nguyên tắc kinh doanh cua
̀
́
̉
u lơi uâ
mình, ngườ i kinh
c
n
doanh hà nh nghề dic̣ sư cung không tranh bi
̃
́
h vu ̣ phá p lý , luât khoi quy luât
̣chi
̉
phối đo,́ một số luật sư chạy theo lợi ích vật chất
mà vi phạm như hứa hẹn kết
quả với
khách
hàng để
thu thù
lao cao,
thiếu
trách
nhiệm
dân
đế
n
kh
ać
h
hà
ng
co
đơn thư
khiếu
nại, tố
cáo về
hành vi
trái đạo
đức, vi
triển
c đ
,a ư
́
xa
̀ c
hôi
n co
phạm
pháp luật
của luật
sư ngày
càng
tăng.
q đ đứ
Đo
ua c
chi
nhy o tr
la
p
tiến
h
g
a
trố
m
ng
ba
đôṇ
g,
viê
c
doa
s s gp
nh
ưư i h
cu aa
havl ̉ ́t
ha a i
ngh
̀ ̀
ề đv t
luât
oâ r
́ ́ o
t nn
h g
ưn
ca x
na
̃
h
ô
i
on
g
ki
nh
g n
n
p g
h ư
a ơì
t́ cà
t n
r g
i bi
ê ̣th
̉ a
n h
oá
t bi
h ến
ì ch
đ ất
a
o
–Do đó tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Vận
dụng phạm trù nguyên nhân kết quả để xem
xét đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
đạo đức kinh doanh trong
nghề luật sư
trong giai
đoan
h nay” làm đề tài nghiên cứu
i của mình
ê
n
2. M
tiêu nghiên cứ u
u
c
Mục đích của tiểu luân này là
vân
du g
n căp
pha
m
trù Nguyên nhân- kết
quả trong triết
hoc Mác Lênin
lam
̀ sáng tỏ vấn
đề “Đạo đức
trong kinh doanh
hà nh nghề luật
sư” từ đó cung
cấp cho người
đọc những cái
nhìn khái quát
và cơ bản về
đạo đức nghề
luật sư ngày
nay. Để thực
hiện được mục
đích đó, tiểu
luâ hư
n ớ
ng
đế
n
viê
c
Làm sáng tỏ
các khái niệm
liên quan tới
đạo đức nghề
luật sư và đao đứ
c trong kinh
doanh haǹ h nghề
luâṭ sư.
3. Đối tượng
nghiên cứu của
đề tài
"Vận
dụng cặp
phạm trù
nguyên
nhân và
xuất
giải
phaṕ
nâng
cao
chất
lươn
kết quả để phân tích
và đề
n
g đứ c kinh
đ doanh trong
a nghề luâṭ sư
o
u
g
y
ê
n
4. Phương pháp nghiên cứu
của đề tài
Trên cơ sở phân
tích mối quan hệ
biện chứng giữa
nguyên nhân và
kết quả liên
g đứ c kinh
hệ xem xét, đ doanh
a trong
phân tích về
o
chất lươn
nghề luâṭ sư.
5. B tiể
ôu
gồm 2 chương
́ lu
c ân
u
tiể
c
u
Bố
luâ
cuc̣
ṇ
n
h
â
n
k
ế
t
q
u
ả
đ
ể
Chương 1 Mối
quan hệ biện
n
chứng giữa
â
nguyên nhân -
n
kết quả Chương
g
2
Vận
dụng phạm trù
c
CHƯƠNG I MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA
NGUYÊN NHÂN - KẾT QUẢ
1. 1Khá i
niêm
că pha
p m
trù nguyên nhân và kết qua
Nhận thức về sự tác động qua lại, tương tác giữa các mặt, các yếu tố,
hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau dẫn đến sự xuất hiện các sự vật,
hiện tượng mới và do vậy phát hiện ra mối quan hệ nhân quả.
1.1.1 Khái niệm nguyên nhân
Nguyên nhân là sự tác động qua lại giữa các mặt trong một sự vật,
hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên những biến
đôi nhất đinh.
1.1.2 Khái niệm kết quả
Kết quả là những biến đôi xuất hiện do sự tương tác qua lại giữa các
mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với
nhau.
Nguyên nhân khác với nguyên cớ, điều kiện. Nguyên cớ và điều
kiện không sinh ra kết quả, mặc dù xuất hiện cùng với nguyên nhân.
Mối liên hệ nhân quả có tính khách quan, tính phô biến, tính tất yếu.
Tính khách quan của mối quan hệ nhân quả nghĩa là mối quan hệ nhân quả
là cái vốn có của sự vật, không phụ thuộc vào ý thức con người. Tính phô
biến thể hiện ở chỗ, mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội
đều có nguyên nhân nhất đinh gây ra. Không có hiện tượng nào không có
nguyên nhân. Tính tất yếu thể hiện ở chỗ, cùng một nguyên nhân nhất
đinh, trong những điều kiện giống nhau sẽ sinh ra kết quả như nhau.
1.2 Tính chất của mố i liên hệ nguyên nhân - kết quả
1.2.1 Tính khách quan:
Mối liên hệ nguyên nhân - kết quả là cái vốn có của các sự vật
hiện tượng, không phụ thuộc vào ý muốn của con người, con người chỉ
phản ánh vào trong bộ não của mình những tác động và sự biến đôi chứ
không phải là sự sáng tạo ra trong đầu óc mình mối quan hê ̣ nhân quả ở
ngoài hiện thực. Cho dù con người biết hay không biết thì trong hiện thực
các sự vật hiện tượng vẫn tác động lẫn nhau, làm biến đôi nhau.
1.2.2 Tính phổ biến
Mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên và xã hội đều có những nguyên
nhân nhất đinh nào đó của nó, không có sự vật hiện tượng nào lại không có
nguyên nhân, có điều là con người có nhận thức được những nguyên nhân
đó hay không mà thôi.
1.2.3 Tính tất yếu
Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh giống nhau, với những nguyên
nhân giống nhau thì sẽ gây nên những kết quả giống nhau. Tuy nhiên,
trong thực tế, không có những điều kiện, hoàn cảnh giống nhau hoàn toàn,
vì vậy có thể nói: nguyên nhân tác động trong điều kiện hoản cảnh càng ít
khác nhau bao nhiêu thì kết quả càng giống nhau bấy nhiêu.
1.3 Mối quan hệ biện chứng nguyên nhân và kết quả
Trong mối quan hệ nhân – kết quả ấy, nguyên nhân là cái có trước và
sinh ra kết quả, kết quả chỉ xuất hiện sau khi nguyên nhân đã xuất hiện và
có sự tác động. Do đó, nguyên nhân là cái quyết đinh các tính chất đặc
điểm, nội dung của kết quả. Tuy nhiên, không phải mọi quan hệ nối tiếp
nào về thời gian và không gian cũng là mối liên hê ̣nhân –quả
Vì vậy, nếu có một sự kiện nào đó trực tiếp xảy ra trước kết quả và
có liên hệ với kết quả, nhưng là mối liên hệ bên ngoài, không cơ bản,
không sinh ra kết quả thì sự kiện đó chỉ là nguyên cớ mang tính chất chủ
quan và tuy không gây ra kết quả nhưng nguyên cớ góp phần xúc tiến gây
ra kết quả. Do đó, trong thực tiễn khi xem xét sự vật, hiện tượng ta phải
phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ.
Trong thực tế, mối liên hệ nhân quả biểu hiện rất phức tạp, có thể
cùng một nguyên nhân dẫn đến nhiều kết quả, tùy theo từng hoàn cảnh cụ
thể. Ngược lại, một kết quả cũng có thể do nhiều nguyên nhân tác động ở
những mức độ điều kiện khác nhau: nếu các nguyên nhân tác động cùng
chiều với nhau dẫn đến kết quả nhanh hơn, nếu tác động ngược chiều thì
làm cho tiến trình hình thành kết quả chậm hơn, thậm chí triệt tiêu tác
động của nhau.
Khi một kết quả do nhiều nguyên nhân tạo ra thì tác động, vai trò
của từng nguyên nhân không như nhau. Do đó, cần phân loại và xác đinh
vai trò của từng loại nguyên nhân. Triết học duy vật biện chứng đưa ra
nhiều hình thức nguyên nhân: nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên
ngoài, nguyên nhân cơ bản và nguyên nhân không cơ bản, nguyên nhân
chủ yếu và nguyên nhân thứ yếu, nguyên nhân khách quan và nguyên nhân
chủ quan.
Nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan thường gắn liền
với những kết quả xuất hiện do có sự tham gia của con người. Nguyên
nhân khách quan là sự tác động các mặt, các yếu tố của hiện thực độc lập
với ý thức của chủ thể trong quá trình tạo ra kết quả. Nếu nguyên nhân
khách quan tồn tại với tính cách là khả năng gây ra kết quả thì nguyên
nhân chủ quan quyết đinh việc biến kết quả ấy thành hiện thực hay không.
Ngược lại, nếu nguyên nhân khách quan có thể tự phát huy tác dụng tạo ra
kết quả thì nguyên nhân chủ quan có thể làm cho kết quả đạt đến trình độ
cao hơn hay thấp hơn, nên nó sẽ tác động cùng chiều hay khác chiều với
nguyên nhân khách quan. Vì vậy, muốn tạo ra kết quả trước hết phải tạo ra
nguyên nhân và điều kiện sản sinh ra nó. Ngược lại, muốn xóa bỏ một hiện
tượng thì phải xóa bỏ nguyên nhân và sự chuyển hóa giữa nguyên nhân và
kết quả.
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng nguyên nhân của sự vật không
phụ thuộc vào việc con người có nhận thức được nó hay không, không có
sự vật hiện tượng nào là không có nguyên nhân. Con người chỉ có thể phát
hiện và vận dụng mối liên hệ khách quan của nhân quả chứ không thể xóa
bỏ nó. Do đó, một trong những nhiệm vụ hàng đầu của các nhà khoa học,
xã hội học là vạch ra được những mối liên hệ nhân quả để có một phương
pháp phân tích khoa học, phân biệt các loại nguyên nhân và tìm ra nguyên
nhân của các sự vật. Trong mối liên hệ nhân quả, kết quả do nguyên nhân
gây ra phụ thuộc vào những điều kiện nhất đinh, những điều kiện này là
những hiện tượng cần thiết cho một biến cố nào đó xảy ra nhưng bản thân
chúng không gây ra những biến cố ấy. Tuy nhiên, nếu thiếu chúng thì
nguyên nhân không thể gây nên những kết quả được. Vì vậy, trong những
điều kiện nhất đinh thì những nguyên nhân nhất đinh sẽ tạo ra những kết
quả nhất đinh. Những điều kiện thế nào thì kết quả thế ấy hay nói cách
khác đó là tính tất yếu của mối liên hệ nhân quả.
Mối liên hệ nhân quả thể hiện trong thực tế rất phức tạp, đa dạng và
cùng một sự việc xảy ra có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vì vậy,
khi chúng ta giải quyết một vấn đề nào đó trước hết phải từ nguyên nhân
cơ bản để có biện pháp giải quyết đúng đắn, thích hợp, đồng thời phải biết
khai thác, vận dụng các kết quả đạt được để nâng cao nhận thức, tiếp tục
thúc đẩy sự vật phát triển. Do đó, trong nhận thức và hành động của con
người cần phải xem xét hiện tượng một cách toàn diện và tích cực để
chống lại các quan điểm siêu hình, chật hẹp, phiến diện, và áp đặt mối
quan hệ nhân quả. Trong hoạt động thực tiễn phải phân tích sâu sắc những
hạn chế của yếu tố chủ quan và đề ra những giải pháp khắc phục, để trên
cơ sở đó tác động một cách có hiệu quả làm biến đôi những nguyên nhân
khách quan theo hướng có lợi.
1.4.Ý nghia phương phá p luân
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần tôn trọng tính khách
quan của mối liên hệ nhân quả.
Nguyên nhân có trước kết quả nên khi xác đinh nguyên nhân cần
phải đặt trong mối quan hê ̣về thời gian.Kết quả do nhiều nguyên nhân và
mỗi nguyên nhân lại có 1 vai trò khác nhau, cho nên trong hoạt động thực
tiễn cần phân loại nguyên nhân, đặc biệt tìm ra những nguyên nhân bên
trong chủ yếu. Mặt khác, cần tạo điều kiện thuận lợi cho các nguyên nhân
khác nhau tác động cùng chiều để mau chóng sinh ra kết quả tốt, tạo
những điều kiện khó khăn đối với các nguyên nhân dẫn đến những kết quả
xấu. Phải biết xác đinh đúng nguyên nhân để giải quyết vấn đề nảy sinh vì
các nguyên nhân có vai trò không như nhau.
Tuy nhiên kết quả có tác động trở lại nguyên nhân nên cần khái thác,
tận dụng các kết quả đạt được tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát
huy tác dụng. Ngược lại, với kết quả xấu, cần phân tích nguyên nhân để
tiến hành cải tạo nguyên nhân, hạn chế tác động của nguyên nhân .Vi ̀ vây
muốn cho hiện tượng nào đó xuất hiện cần tạo nguyên nhân cùng những
điều kiện cho nguyên nhân đó phát huy tác dụng. Ngược lại, muốn hiện
tượng nào đó mất đi thì phải làm mất nguyên nhân tồn tại của nó. Do đó,
trong hoạt động thực tiễn cần khai thác, tận dụng những kết quả đã đạt
được để thúc đẩy những nguyên nhân mớ i tác động theo hướng tích cực
Chương II
VẬN DỤNG PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ
ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
TRONG NGHỀ LUẬT SƯ TRONG GIAI
ĐOAN
HIÊ NAY
N
2.1. Lich sử hinh thành nghề luât sư và phá t triển nghề luât sư
Vào thế kỷ thứ V trướ c công nguyên, trong nhà nước Hy Lap cô
đai, môt hô đồng xet xư đa đươc
́
̉ ̃
i
hinh
thà nh, có sư ̣ tham gia củ a moi
̀
người dân. Nguyên cáo hoăc bi c̣ áo có thể triǹ h bày ý kiến, lý lẽ của miǹ h
trướ c
Hôi
đồng hoăc nhờ ngườ i có taì huǹ g biên viết hoăc trinh
̀ bà y hô ̣ y
kiến lý lẽ của miǹ h trướ c Hôi đồng. Vơi hinh thư c tố tun g như
́ ̀
́
vây
đã tao
điều kiên va thuc đầy viêc hinh thanh nghề luât sư. Nhưng ngươi sư dung
̀ ́
̀
̃
̀ ̉
̀
taì huǹ g biên va sư ̣ hiể u biết pha p
̀
́
luât
để bênh vưc cho những người yếu
thế trong xã hôi .Tuy nhiên , ngườ i
biên
hô ̣chưa có bất kỳ đia vi ̣naò trong
xã hôi va không đươc phep nhân tiền thu lao, tiền công cua nhưng ngươi
̀
́
̀
̉
̃
̀
mà ho g̣ iuṕ đơ.̃ Ngươì biên hô c̣ o thể nhân cac khoan tiền thươ ng tư đương
́
̉
̉
̀
́
sư.Từ nhữ ng ngườ i biên hô ̣ nhiêṭ tinh̀ không thu cá c khoả n phí trong thờ i
kỳ Hy Lap cổ đai, La ma cổ đai như như ng vi ̣ anh hu ng thi đến chế đô ̣ tư
̃
̀
̃
̀
bản ở các nước Châu Âu hình thành hê ̣thống xét xử ,xuất hiên luôn nghề
luât sư như ơ Anh nghề luât
̉
sư xuất hiên
1200.Dướ i chế đô ̣ tư bả n, nghề
luât
vào năm 1250, còn ở pháp
sư trở thaǹ h môt nghề luât để kiếm
tiền, đươc tô chư c chăt che vơ i nhưng điều kiên khắt khe . Đến nay nghề
́
̉ ́
̃
luâṭ sư ̣ trở thà nh
môt
nghề quan troṇ g trong xã hôi
hiên
đai.
Ở Viêṭ Nam, trong thờ i kỳ nướ c ta bi
ṭ hưc
dân Pháp xâm lươc thì
nghề luât sư cung bắt đầu đươc biết đến, trươ c đo thơi ky phong kiến ,
̃
́
́ ̀ ̀
nghề luâṭ sư không đươc chấp nhâṇ , thơi ky nay quy điṇ h cấm va han
̀ ̀ ̀
̀
chế
thầy cung, thầy kiên , “không
đươc
xú i ngườ i khá c đi
kiên
, á n đã xử xong
ma
t s g hơn”
khiếu
h e Theo Đai
kiên
i ̃ Viêṭ sử ký
̀ n toàn thư
t ă 1998.
ôn
i
Vơ
s dân
sắc
ư phá
lêṇ p
25/5/
t cho
1930
h phé
vềư p
chư
c
luât
tha
Hđ
lâp
ôồ
in
g
l
u
â
t
s
ư
ở
H
à
N
ôi
và
Sài
Goǹ
có
ngư
ời
Viêt
th
a
m
gi
a.
Sau Cać h
maṇ g
tháng
tam
́
thành
công ,
Nhà
nước
Viêt
Nam
Dân Chủ
ra
đơì , Chủ
tic̣ h Hồ
Chí mInh
đã ký sắc lêṇ h số
46/SL ngaỳ
10/10/1945 về tô
csư.Kể tư
̀
h
ngay đó
ư ̀
Nghề
c
luât
đ
o
a
n
t
h
ể
l
u
â
t
sư
ở
Vi
êt
Nam
ra
đời,ng
aỳ
10/10 haǹ g năm trở
thành ngày truyền
thống cuả Luâṭ Sư.
Hoat đôṇ g
nghề
nghiê
p
c sư theo cơ
ủ chế thi ̣trườ
a ng đươc
L
u
ât
coi
đ điều Lu
hình
la
dich vu ư chin̉ h ât
môt
ơ bằng sư
̣ nghề
nghiêp c Luât
và
Lu
âṭ
Do
an
h
Ng
hiê
p̣ .
Vơ
thù nghề
đăc
nghiêp
trong l ṭ sư Nam hiên la
xã
u cun
thành viên
hôi , â g
cuả tô chứ c
c cl va
WTO, tô
̀
p aâ
chứ c
ch
di p
thương mai
́ u
h
thế giơí thì
c yê
v
nghề luât sư
h n
̣
n đư
p
đ g ơc x loai dic̣ h vu
a
e ̣nghề nghiêp
ô hi
l c êp
m
c
l
o
à
k
a
m
ô
h
t
h
n
2.2
điểm củ a nghề
m
luât sư
ô
Nghề
s nghề í ph
c hu
s
ư baỏ
ochi
c aṕ
ư. phi
ncho
h củ
V luât l vê
a
̀ q̣ uyề
k iê
a
m n , lơi h ca
h t
ô
a
ơ
t
p
c
h
nhân, cơ
h
quan tổ
a
chứ c gó p
n
phần bả o
g
vê ̣ công lý
p
công bằng
h
xã hôị
a
.Ngườ i
i
hasư
chỉ vì
t
r
ngh
khôn muc
a
ềg
luât
t
phaỉ
tiêu đơn mà
kinh thuầ còn
tế
n,
th h ch
ưc i ư
́
êc
n nă
ng
xã
hô
i
n
g
h
ề
n
g
h
iê
p
g
ắ
n
v
ớ
i
s
ố
p
h
â
n
co
n
ng
ươì
.L
uât
sư haǹ h
nghề dưa
trên kiến
thứ c
pháp
luâṭ,kỹ
năng
nghề
nghiêp̣ ,
uy tín va
đa đư c
́
o
của
cá
nhân.
Chiń
h vì
vây
ns s
g ư ố
hc đ
ê ó iể
̀ mm
l ô
ut đ
â ă
t
c
t
h
ù
s
o
với các
nghề luâṭ
khać .
Xuất
th nghề
pha
ù nghiêp
đăc
nên nhà
nướ c
quả hết sứ c chăṭ
n lý chẻ
đối vơí
nghề
luâṭ sư
không
chỉ
bằng
pháp
luât
đ
mà
coǹ cả ứ
c
hê
ṭ hống
đao
ứ ng xử quy tắc
nghề nghiêp luâṭ
sư. Để hướ ng
những hành vi, ứ
ng xử cuả
luât sư theo chuẩn mưc, xuất phát từ hoat đôṇ g nghề nghiêp
luâ sư mang
t
tí
n
h
c
á
n
h
â
n
th
ì
b
ê
n
c
a
ṇ
h
tu
â
n
th
e
o
p
h
á
p
lu
ât
th
ì
c
ầ
n
p
h
aỉ
tu
â
n
the inh
viđ
đ luât
n̉ lý nhà sư.
́
hiên
q
o
cu
ư sư
́
nướ c về Liên
Phủ
u
các
m
́
c
thưc
a luât
đoàn
đ
c
quy
đ ltắc
yêu
kết
t sốn v
luât sư va sư la
p
n
tiếp
sư
̀
̀
cầu
thưc
đaoư asư.
ớ
h êg
g
quan̉ lý và
cơ
́ ̀ khôn
nh ́ giú i
h
Đoàn quan
các luât các
c mg thể
c
ề
g cp
trưc
luât
ôthiếu
u ngư aí
n
chuẩn
ơ
n t đối
ô ơì
văn phòng luâṭ sư, công ty
đđ q
g
á
mưc
c
g vơí
c
u
a
ư
luât
h
ta
c,
h luât
y
o
c
i
phâ c
Hoat đ g
ê
cuả luâṭ sư thông qua
đ
ê
n
aí
̀
ô nghề tư vấn pháp luâṭ,
đ
a
p
biêṭ tố
n
n nghiê tham gia
i
cái t
đ
Đa đ chung
g
p
n
ư
thiê
o ư nhất
h
̣
́
tố tun g d ngoa i tố tuṇ g va cung
ơ
n
̀
̀
i
h
c là
c
, i cấp dic̣ h vu ̣ phá p lý
ê
vngl
t những
đ
ê
p
ơđươc
khá c nhằm để
s
h nguyên
oà
ai n
Ơ Nam , Bô
ca
ă
e tắc, quy
iđ
Vi ̣Tư Pháp
b ic phap cho khach hang
̃
i
o tắc,
a
́
́
̀
́
êt la ngươi
a
n
xấ
n
̀
̀
o
h
u,
̉
g
có thẩm
h
.
ca
o
h
quyền cao
ơ
N
ia
i
nhất trong
p
h
v
nê
chuẩn
viêc
x
v
về
điều
ư
ê
n
mưc
athiêṇ ,
a ̃
qua
la
l s đ sư t
điều
a
c
,
̃
̀
́
̣
lyuư ô .B r
n
m
h
o
về
danh
q
g
nghề
va
â nô ̣ a
ô
dựlương
u
nghiêp
tṿ T ́
ca
i
tâm...
y
c
a gư c
i
dưa
ê
h
̀ P h
k
̀
u
đó mà
hl h
h
n
â
o u á
con
ô
,
̉
a âp
ngườ i
n
l
n
t tc
g
tư ̣
ơ
hi
nê
giá c
i
m
u
điều
ư
2.3 Kh
y
chỉnh
nhi tr ớ C
c
á i
t
êm ư c h
hà nh
ắ
qu
đứ c.
Trong
xã
hôi
,
là
m
ng
hề
gì
cũ
ng
cần
có
cái
đứ
c,
caí
tâ
m,
cần
có
nh
ưñ
g
qu
y
tắc
nghề
r i đđi
nghiêp
i ê aưê
ê mó p
n
c
g
.
n
T
g
r
h
á
ê
c
̀
h
n
n
g
h
h
cuả luât sư
đươc
hiǹ h
thành
trên cơ
sở nền
tảng
đao
biế
n
vừ
a
ma
ng
tiń
h
đăc
đứ
c
xã
hôi
vừ a
mang
tiń h
đao
thù
cuả luâṭ sư.
nghề
nghiê
p
Tính
chuyên
nghiệp và đạo đức
nghề nghiệp là nền
tảng cơ bản của nghề
luật sư. Luật sư phải
có bôn phận tự mình
nâng cao trình độ, kỹ
năng chuyên môn; nêu
gương trong việc tôn
trọng, chấp hành pháp
luật; tự giác
lý
phô
tuân thủ các quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp trong hoạt động hành
nghề, trong lối sống và giao tiếp xã hội.
Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư quy đinh những
chuẩn mực về đạo đức và ứng xử nghề nghiệp, là thước đo phẩm chất đạo
đức và trách nhiệm nghề nghiệp của luật sư. Mỗi luật sư phải lấy Quy tắc
Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp này làm khuôn mẫu cho sự tu dưỡng, rèn
luyện để giữ gìn uy tín nghề nghiệp, thanh danh của luật sư, xứng đáng với
sự tôn vinh của xã hội.Nếu phaṕ luât quy điṇ h về quyền và nghia
luât sư trong hanh nghề thi quy tắc đao
̀
̀
điều chỉnh hướ ng
dân
cać h
luât
vu ̣ củ a
đứ c nghề nghiêp ứ ng xử luât sư
sư đối với những tình huống mà luât sư
găp phai trong cac mối quan hê ṿ ơi khach hang, đồng nghiêp̣ ,cơ quan nha
̉
́
́
́
̀
nướ c, truyền thông. Đương nhiên hâu
quả của viêc vi
pham
đứ c nghề luât sư co thể bi L
̣ iên đoàn luât sư hoăc Đoaǹ
́
luât
điṇ h kỷ luât luâ sư, dư luân lên an, phê phan
́
́
t
hoăc
sư ra quyết
tuỳ theo tinh
́ chất mứ c
đô ̣ củ a hà nh vi có thể tướ c giấy phé p hà nh nghề
hoăc sư trong vòng từ 6 tháng đến 1 năm
Nghề luât sư ở Viêt Nam phá t triể n
châm
quy tắc đao
cấm hành nghề luât
so vơí cać nướ c trong
khu vưc va thế giơ i, chinh vi vây quy tắc đao
̀
́
́
̀
đứ c luât sư cũng ra đời
châm . Trong khoang thơ i gian tư năm 1987 đến năm 2001 va cac văn ban
̉
̀
̀
̀ ́
̉
liên quan không có nhưñ g quy điṇ h chăt che về quy tắc đao đư c hanh
̉
́
̀
nghề luât sư nên thơi gian nay xay ra môt
̀
̀
̉
hưở ng đến uy tiń danh tiếng luât sư.Vi vây
̀
số hoat đô g tiêu cưc lam
̀ an̉ h
n
ngà y 5/8/2002 Bô ̣ trưở ng Bô
Tư Phá p đã ký ban hà nh bô ̣ quy tắc
mâu
tuy nhiên bô ̣ quy tắc nà y khi thi hà nh
lai
về đao đứ c nghề nghiêp luâ sư,
t
gă nhiều bất câp , do đó năm
p
2006 Luât Luât sư đươc ban hanh vơ i nhiều điểm bô sung, sư a đôi để
̀
́
̉
phù hơp vơ i bô ̣ quy tắc
́
đao
đứ c và ứ ng xử nghề nghiêp
mớ i của luât sư
gồm 6 chương 27 điều. Điều đó tao
nên một nét văn hóa riêng của nghề
luật sư, mỗi luật sư phải
có nhìn nhận đúng mực về
nét văn hóa tư pháp nói
chung và phong cách văn
hóa nói riêng của nghề
luật sư.
N đồn sư toàn quốc của
gà g Liên Đoaǹ Luât Sư
y luât
2
0/
7/
2
01
1
H
ôi
Viêt Nam ban hanh quyết điṇ ban
̀
h số 68/QĐ-HĐLSTQ về haǹ h
quy
viêc
tắcđư c va ư sư gồm 6 chương va
́
̀ ́
̀
đao
ng xử cuả 27 quy tắc .Quy tắc
luât
đao đư c va ư ng cua luâṭ sư Viêṭ Nam
̉
́
̀ ́
bao gồm nhưñ g quy
xử nghề
nghiêp
tắ
c
c
h
u
n
g
v
ề đư c ư ng xư cua
́ ́
̉ ̉
đ
luât
a
o