LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
Thứ Môn LỒNG
GHÉP
Tên bài dạy
2
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Đạo đức
Toán
GDMT&KNS
KNS
Sự tích cây vú sữa
Quan tâm, giúp đỡ bạn bè
Tìm số bò trừ
3
m nhạc
Thể dục
Toán
Tập viết
n bài hát cộc cách tùng cheng
Gv dạy chuyên
13 trừ đi một số : 13 - 5
Chữ hoa K
4
Tập đọc
Toán
Chính tả
TNXH
Mó thuật
GDMT
GDMT
Mẹ
33 - 5
Nghe – viết : Sự tích cây vú sữa
Đồ dùng trong gia đình
Gv chuyên
5
Toán
Thể dục
LTVC
Thủ công
GDMT
53 - 15
Gv chuyên
Từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy.
n tập chương I
6
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Tập làm
văn
Sinh hoạt
KNS
Tập chép : Mẹ
Luyện tập
Sự tích cây vú sữa
Gọi điện
1
Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU :Qua bài học, hs cần đạt:
1.- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con(trả lới được CH 1,2,3,4)
- HS khá giỏi trả lời được câu 5
2. C¸c kü n¨ng sèng c¬ b¶n
- Xác đònh giái trò; thể hiện sự cảm thông (cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
II/Phương pháp:Động não, Thảo luận nhóm .- Trình bày ý kiến cá nhân -
III/ CHUẨN BỊ : GV: ĐDDH HS:ĐDHT
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
30’
1. Ổn đònh:
2.Bài cũ : 3 em HTL và TLCH.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:luyên đọc GQMT1
-Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó
- Giảng từ mới
- Đọc từng đoạn
- Đọc trong nhóm.
* Tiết 2 :
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài GQMT2
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt cho cây lạ tên là cây vú
sữa ?
-Sự tích cây vú sữa.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-1 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-Đọc từng đoạn trong nhóm Thảo luận nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
Đọc thầm: Trình bày ý kiến cá nhân
-Cậu bé ham chơi, bò mẹ mắng, vùng vằng ra
đi.
- Cậu vừa đói vừa rét, lại bò trẻ lớn hơn đánh,
cậu mới nhớ mẹ và trở về .
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây
xanh trong vườn mà khóc.
-Cây lớn nhanh, da căng mòn, màu xanh óng
ánh … tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa
chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng
trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây
xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm
như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay
con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
+Động não
2
4’
1’
Câu 5: HSKGTL
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
-Gọi các nhóm lên thi đọc
4. Củng cố .
+GDMT: - Giào dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha
mẹ.
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: đọc lại bài . CB bài “ Mẹ “
-Các nhóm HS thi đọc.
Toán
Bài : TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
1.KT: - Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b(với a,b là các số có không quá 2 chữ số )bằng sử dụng
mỗi quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bò trừ ).BT1.a,b,d,e .BT 2 Cột
1,2,3
2.KN: -Tìm x trong các bài tập dạng x – a = b(với a,b là các số có không quá 2 chữ số )bằng sử dụng mỗi
quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bò trừ ).BT1.a,b,d,e .BT 2 Cột 1,2,3
- Vẽ được đoạn thẳng ,xác đònh điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.(BT4)
*Hs khá giỏi: làmBT1 c,g.BT2 cột 4,5.BT3
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : 47 – 5 = 69 – 37 =
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :quan sát
Bài 1 : -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn
lại bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần.
Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô
vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
-GV hướng dẫn cách tìm số bò trừ.
-Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt
đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6)
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ?
(Ghi : x = 6 + 4 )
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-Tìm số bò trừ.
-Còn lại 6 ô vuông.
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
10 - 4 = 6
Số bò trừ Số trừ Hiệu
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
-Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-Đọc : x – 4 = 6.
-Thực hiện 4 + 6 = 10
-Là 10.
-1 em đọc : x – 4 = 6
x = 6 + 4
3
4’
1’
-x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ?
-Vậy muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào ?
Hoạt động 2:Luyện tập GQMT1,2
Bài 1 : x = 8 + 4, x = 18 + 9, x = 25 + 10.
Nhận xét
Bài 2 :Làm phiếu
Muốn tìm hiệu, số bò trừ em làm sao ?
- Nhận xét
Bài 3 : Làm vào vở
-Số cần điền là số nào ?
Hoạt động3: Vẽ
HS vẽ và đặt tên cho điểm đó.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò :- Xem lại cách tìm số bò trừ
x = 10
-Số bò trừ, số trừ, hiệu.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
1.- Làm bảng con
2. -Muốn tìm số bò trừ lấy hiệu cộng
số trừ
3.-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Là số bò trừ.
-Làm bài vào vở.
4. HS vẽ đúng
Đạo đức.
Bài : QUAN TÂM GIÚP ĐỢ BẠN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Sau bài học, HS cần đạt:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đở lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp dỡ bạn bè trong học tập,lao động và
sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghóa của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
2.Kó năng sống: Kó năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II/ Phương tiện kó thuật: - thảo luận nhóm, đóng vai.
II/ CHUẨN BỊ: GV:ĐDDH HS:ĐDHT
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
29’
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ : Không kiểm tra
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của
Hương Xuân. GQMT1
-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”
+ Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bò ngã ?
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A
không ? Tại sao ?
-Giáo viên Kết luận :
-Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó
là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Quan tâm giúp đỡ bạn.
-Hát.
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-Quan sát, thảo luận.
4
4’
1’
Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ? GQMT2
- Quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan
tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao?
-Giáo viên kết luận.
-Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi
bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là
quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên phát phiếu học tập. GQMT3
+ Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
Kết luận -Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của
mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại
niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm
thắm thiết gắn bó.
4.Củng cố : -Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Học bài.Luôn quan tâm giúp đỡ bạn bè
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu học tập.
-HS bày tỏ ý kiến.
-Đóng vai
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2010
ÂM NHẠC
GV DẠY CHUYÊN
THỂ DỤC
GV DẠY CHUYÊN
Toán
Bài: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5
I/ MỤC TIÊU :
1.KN:-Biết cách thực hiện phép trừ dang13-5 lập được bảng 13 trừ đi một số (BT 1(a),BT2)
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5.(BT4)
2.KN: –H/s thực hiện phép trừ dang13-5 lập được bảng 13 trừ đi một số (BT 1(a),BT2)
- Thực hiện giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5.(BT4)
*Hs khá giỏi:Làm BT1 b,BT3
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1. Bài cũ : x - 14 = 62 x – 13 = 30
32 – 8 42 - 18
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 13 - 5
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 13 – 5.
-2 em lên bảng. Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.
13 trừ đi một số 13 – 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép trừ 13 - 5
13 - 5 = 8.
5
4’
1’
- Vậy 13 - 5 = ?
- Đặt tính và tính.
-HS nêu cách tính
Hoạt động 2 :Động não
-Ghi bảng.
- HS học thuộc
Hoạt động 3 :Tính ,viết.
Bài 1 : Chơi đố bạn GQMT1
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : GQMT1
- Làm bảng con
-Nhận xét.
Bài 3 :HS khá giỏi
Bài 4 : Làm vào vở GQMT2
-Bán đi nghóa là thế nào ?
-Nhận xét.
3. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học
4. Dặn dò :.-Học thuộc công thức
-Cb bài “33-5
13
-5
08
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
1. Hai đội chơi
- Nhẩm nêu nhanh kết quả
2.
- Đọc yêu cầu bài
- Hs làm bảng con.
-3. Hs nêu
-3 em lên bảng. Lớp làmvở.
4. -1 em đọc đề
-Bán đi nghóa là bớt đi
- 1 hs lên bảng , lớp làm vở
ĐS:7 xe đạp
- Vài hs đọc
TẬP VIẾT
Bài : CHỮ HOA K .
I / MỤC TIÊU :
- Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa;(một dòng cỡ vừa,một dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng :
Kề(một dòng cỡ vừà một dõng cỡ nhỏ) Kề vai sát cánh ø(3 lần).
II/ CHUẨN BỊ: GV:ĐDDH HS:ĐDHT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ : Viết chữ I, Ích vào bảng con.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài GQMT1,2
- Quan sát số nét, quy trình viết K
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa Hd cách viết)
-Yêu cầu HS viết chữ K vào bảng.
- Nhận xét
- Gt cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh. :
- Quan sát và nhận xét :
-Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ?
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ hoa K, Kề vai sát cánh.
- Quan sát , nhận xét
-Viết vào bảng con K
-2-3 em đọc : Kề vai sát cánh.
-Quan sát.
-Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm
một việc.
6
4’
1’
Nêu : Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung
tay nghóa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một
việc.
- Gv viết mẫu , Hd cách viết Kề
- Nhận xét
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- Chấm điểm , nhận xét
4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ.
-Nhận xét tiết học.
5 .Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
- Chuẩn bò bài sau : Chữ hoa L
-Bảng con : Kề.
-Viết vở.
Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Bài : MẸ .
I/ MỤC TIÊU :
-Biết Ngắt nhòp đúng câu thơ lục bát (1/4và24/4,riêng dòng 7/8 ngắt 3/3và2 3aa2v
- cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la củ mẹ dành cho con (trả lời được các câu
hỏi trong SGK,thuộc 6 dòng thơ cuối)
*GDMT:Trong cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
II/ CHUẨN BỊ: GV: ĐDDH HS:ĐDHT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
5’
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ: -3 em đọc và TLCH.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Luyện đọc GQMT1
-Giáo viên đọc mẫu bài thơ
- Đọc từng dòng thơ.-Hướng dẫn phát âm từ khó,
dễ lẫn, giải nghóa từ.
- Đọc từng đoạn .-Hướng dẫn ngắt nhòp thơ.
-Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
- Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây,
ve đực kêu “ve ve” về mùa hè.
-Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi
hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường,
-Mẹ.
-Hs lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc từng câu-
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc câu thơ theo nhòp.
7
4’
1’
cột nhà hoặc thân cây.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. GQMT2
-Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
*GDMT:Trong cuộc sống gia đình tình cảm
của mẹ như thế nào?
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ?
-Học thuộc lòng bài thơ.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
5 .Dặn dò: Cb bài “Bông hoa niềm vui”
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng
đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (CN)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Tiếng ve cũng lặng đi, ve cũng mệt
-Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho
con mát.
- Tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
- Những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn
gió mát lành.
-HS tự đọc nhẩm và HTL bài thơ.
Toán.
Bài : 33 – 5.
I/ MỤC TIÊU :
1.KT:-Biết thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100 dạng 33-5ù. BT1,BT2(a)
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa vế phép trừ dạng 33-5).BT3(a,b)
2.KN: :- Thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100 dạng 33-5ù. BT1,BT2(a)
- Thực hiện tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa vế phép trừ dạng 33-5).BT3(a,b)
*Hs khá giỏi: làm BT2 b,c.BT4
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : 52 – 7 = 43 – 8 = 62 – 5=
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5
- Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
- Tìm kết quả .
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 33 - 5 = ?
- Đặt tính và thực hiện .
-Nêu cách tính.
-3 em lên bảng làm.-Bảng con.
33 - 5
-Nghe và phân tích.
-33 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 33 – 5.
-Thao tác trên que tính.
-Còn 28 que tính.
-33 – 5 = 28
33
-5
28
3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng
8