CHƯƠNG 3
ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ
QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1954 – 1975)
NỘI DUNG
I.
II.
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN & KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954)
ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ,
CỨU NƯỚC THỐNG NHẤT TỔ QuỐC (1954 – 1975)
I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN & KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954)
1. Chủ trương xây dựng & bảo vệ chính quyền cách mạng
(1945 – 1946)
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
& xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 – 1954)
1. Chủ trương xây dựng & bảo vệ chính quyền cách mạng
(1945 – 1946)
a. Hoàn cảnh nước ta sau Cách mạng
tháng Tám
Thuận lợi
Hệ
thống
XHCN
hình
thành
Quốc
Trong
tế
nước
Phong
Sự
PT
trào
lãnh
GPDT
HB
đạo
phát
DC
của
triển
Lên
Đảng,
cao
HCM
Nhân
Có
Chính
quyền
CM
dân
ủng
hộ
CM
Khó khăn
Trong nước
Quốc tế
Hậu quả
Chưa
nước nào
công nhận
Việt Nam
độc lập
Bị
bao
vây 4
phía
Quân
chế độ cũ:
đội
Nạn đói,
Chính
quyền
Nam bộ
CM còn non
kháng
trẻ, công
chiến
ĐQ kéo
nạn dốt.
vào chiếm
KT tài
CM đang
đóng
chính
hình
kiệt quệ
thành
cụ bảo vệ
khi chưa
có điều
kiện
b. Chủ trương “kháng chiến, kiến quốc” của Đảng
Chỉ đạo
Xác định
chiến lược
kẻ thù
Ngày 25/11/1945
Ban thường vụ Trung ương Đảng
ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc.
Nhiệm vụ
Quan điểm
chủ yếu
đối ngoại
-Ý nghĩa của chủ trương kháng chiến kiến quốc
+ X¸c ®Þnh ®óng kÎ thï chÝnh: thùc d©n Ph¸p x©m lîc.
+ §Ò ra hai nhiÖm vô chiÕn lîc míi: x©y dùng ®i ®«i víi b¶o vÖ
®Êt níc.
+ Nªu lªn nh÷ng nhiÖm vô, biÖn ph¸p cô thÓ vÒ ®èi néi, ®èi
ngo¹i ®Ó chèng n¹n ®ãi, nạn dèt, nạn ngoại xâm
c. Kết quả, ý nghĩa & bài học kinh nghiệm
Ý nghĩa
Xây dựng
chế độ mới
Nguyên nhân
thắng lợi
Chính trị
Kinh tế
Xã hội
Văn hóa
Bảo vệ
chínhquyền
cách mạng
Bài học
kinh nghiệm
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
& xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 – 1954)
a. Hoàn cảnh lịch sử
Chủ trương
Pháp bội ước
20/11/
1946
đánh
Hải
Phòng
Lạng
Sơn
của Đảng
Tháng12
18/12/
1946
1946
gây xung
Gửi
đột vũ
tối
trang
hậu
ở Hà Nội
thư
Quyết
định
phát
động
kháng
chiến
Thuận lợi &
khó khăn của ta
Thuận lợi
Có sự
chuẩn
bị về
mọi mặt
Khó khăn
Tiến hành
Bị cô lập
cuộc
chưa
chiến
Lực
được
đấu
lượng
thế
bảo vệ
yếu
giới
chính
cộng
nghĩa
nhận
Điều kiện tiến hành chiến
tranh của thực dân Pháp
Khó khăn
Tiến
hành
cuộc
chiến
tranh
phi
nghĩa
Ưu thế
Các mặt
Chiếm
chính
đóng
trị, KT,
được
quân sự
có khó
Vũ
Khí
tối tân
nhiều
vị trí của
khăn
ba nước
nhất
Đông
định
Dương
b. Chủ trương, đường lối kháng chiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
Hội nghị quân
Chỉ thị công việc
sự toàn quốc
khẩn cấp bây giờ
lần thứ I (1946)
(1946)
Đường lối
kháng chiến
chống thực dân
Pháp xâm lược
Đại hội II
(1951)
Chỉ thị toàn dân kháng chiến (12/12/1946)
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
Kháng chiến nhất định thắng lợi (1947)
Một số Hội nghị Trung ương
Mục đích
Chính sách
Tính chất
khángchiến
NỘI DUNG
ĐƯỜNG LỐI
Chương trình
Phương châm
& nhiệm vụ
Triển vọng
Toàn dân
Toàn diện
Lâu dài
Dựa vào
sức mình
Ý nghĩa của đường lối kháng chiến
- Vận dụng sáng tạo đường lối chiến tranh ND của chủ nghĩa MLN vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam, đồng thời kế
thừa một cách khoa học truyền thống đấu tranh của dân tộc.
- Thể hiện ý chí của toàn Đảng, toàn dân quyết tâm bảo vệ nền độc lập – tự do của Tổ quốc.
- Đường lối kháng chiến sớm được vạch ra đúng đắn khoa học là vấn đề đầu tiên có ý nghĩa quyết định thắng lợi của
cuộc kháng chiến.
S ch o ca ng v cỏc bc phát triển của cuộc KC trên mặt trận
quân sự 1946-1950
1947: Lm tht bi õm mu
1948-1949: lm tht bi õm
1950: Ginh ch ng tin
ỏnh nhanh thng nhanh
mu ly chin tranh nuụi chin
cụng chin lc trờn chin
tranh
trbgf chớnh Bc B
Giam
Chiến
Phát
chân
dịch
triển
địch
Việt
chiến
Bắc
tranh
1947
ND
XD lực
Chiến
lợng về
dịch Biên
mọi
giới
mặt
1950
- Về đường lối xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. Chính cương Đảng lao động Việt Nam
Đại hội kháng chiến
Tháng 2/1951
Nội dung Đại hội
► Thành lập Đảng riêng ở VN. Lấy tên
là Đảng lao động VN
Trường Chinh – Tổng Bí thư của Đảng
► Đảng tuyên bố ra công khai
► Thông qua chính cương của Đảng lao
động VN
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội II
Chính cương của
Đảng Lao động Việt Nam
CHÍNH CƯƠNG CỦA ĐẢNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Tháng 2 năm 1951
Tính chất xã hội
Giai cấp lãnh đạo & mục tiêu của Đảng
Đối tượng CM
Mục đích của Đảng
Nhiệm vụ CM
Động lực CM
Đặc điểm CM
Quan hệ quốc tế
Chính sách của Đảng
Triển vọng của CM
Nội dung NG LI
- Tính chất xã hội: ba tính chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, và nửa
PK. Ba tính chất đó đang đấu tranh lẫn nhau.
Nhng mâu thuẫn chủ yếu lúc này là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân
dân và tính chất thuộc địa.
-
ối tợng cách mạng:
+ ối tợng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lợc, cụ thể lúc này là đế quốc Pháp
và bọn can thiệp Mỹ.
+ ối tợng phụ là phong kiến, cụ thể lúc này là PK phn động.
-
Nhiệm vụ cách mạng: Nhiệm vụ cơ bản hiện nay là:
+ ánh đuổi bọn đế quốc xâm lợc, giành L và TN thật sự cho DT
+ Xoá bỏ những di tích PK và nửa PK, làm cho ngời cày có ruộng,
+ Phát triển chế độ DCND, gây cơ sở cho CNXH.
Ba nhiệm vụ đu qh khăng khít với nhau. Song nhiệm vụ chính trớc mắt là
hoàn thành GPDT. Vi vy phải tập trung lực lợng vào việc kháng chiến để quyết
thắng quân xâm lợc
- Lc lng cách mạng: CN, ND, TTS thành thị, TTS trí thức và TS dân tộc; ngoài ra
là những thân sĩ (địa chủ) yêu nớc và tiến bộ. Những giai cấp, tầng lớp và phần tử
đó hp thành nhân dân.
Nền tảng cuả nhõn dõn là công nhân, nông dân và L trí thức
-
Đặc điểm cách mạng: Giải quyết những nhiệm vụ c bản nói trên do nhân dân
lao động làm động lực, công nông và lao động trí thức làm nền tảng và giai cấp
công nhân lãnh đạo, cách mạng Việt Nam hiện nay là môt cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân.
- Triển vọng của cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam
nhất định sẽ đa Việt Nam tiến tới chủ nghĩa xã hội.
- Điu kin ể tiến tới CNXH:
+ CMVN phải do GCCN lãnh đạo;
+ Phải có sự liên minh chặt chẽ giừa GCCN với GCND và L trí óc;
+ Phải tranh thủ đợc sự giúp đỡ của Liên Xô và các nớc dân chủ nhân dân, nhất là của
Trung Quốc.
-
Con đờng đi lên CNXH: là con đờng đấu tranh lâu dài, đại thể tri qua ba G:
Gđ 1, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành GPDT;
Gđ 2, nhiệm vụ chủ yếu là xoá bỏ nhng di tích phong kiến và nửa phong kiến, thực
hiện triệt để ngời cày có ruộng, phát triển kỹ nghệ, hoàn chỉnh chế độ dân chủ
nhân dân;
Gđ 3, nhiệm vụ chủ yếu là XD cơ sở cho CNXH, tiến lên CNXH.
Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau, mà mật thiết liên hệ, xen kẽ với nhau. Nhng mỗi giai đoạn có
một nhiệm vụ trung tâm, phi nm vng nhiệm vụ trung tâm đó để tập trung lực lợng vào đó mà thực
hiện
Giai cấp lãnh đạo :
-
Ngời lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân VN.
ng Lao động Việt Nam là đng của giai cấp công nhân và của nhân dân lao động
Việt Nam.
-
Mục ớch của ng :
Phát triển chế độ DCND, tiến lên chế độ XHCN ở Việt Nam, để thực hiện tự do,
hạnh phúc cho giai cấp công nhân, nhân dân lao động và tất c các dân tộc đa số,
thiểu số ở Việt Nam.
-
Chính sách của ng: Có 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế độ dân chủ nhân
dân, gây mầm mng cho chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi.
- Quan hÖ quèc tÕ:
ViÖt Nam ®øng vÒ phe hßa binh vµ d©n chñ,
Phải tranh thñ sù gióp ®ì cña c¸c níc XHCN vµ nh©n d©n thÕ giíi, cña Trung Quèc,
Liªn X«;
Thùc hiÖn ®oµn kÕt ViÖt- Trung- X« vµ ®oµn kÕt ViÖt- Miªn- Lµo
Nhận xét
- Đại hội II đã trình bày một cách hệ thống đầy đủ những vấn đề đường lối chiến lược & phương pháp cách mạng của CM
DTDCND; về mục tiêu & nhiệm vụ CM; lực lượng cách mạng, mối quan hệ quốc tế; vừa kháng chiến vừa XD chế độ DCND đề đi
tới XHCN; vai trò lãnh đạo của Đảng & XD Đảng.
- Các vấn đề được lý giải rõ ràng, luận chứng chặt chẽ dựa trên quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sát
với đặc điểm xã hội Việt Nam. Đó là sự phát triển sáng tạo lý luận về CM thuộc địa.
- Đường lối CMDTDCND & đường lối chiến tranh nhân dân do Đảng khẳng định & phát triển đã được thực tiễn cuộc đấu
tranh chống đế quốc xâm lược & tay sai chứng minh là đúng đắn, sáng tạo.