Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giáo án lớp 4 tuần 12(kns)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.47 KB, 37 trang )

TUẦN 12
Ngày soạn: 5/11/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 8/11/2010
1.TẬP ĐỌC
Tiết 23: “ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I - Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Qua tấm gương Bạch Thái Bưởi, một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu
nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành “ vua tàu thuỷ” Câu chuyện khuyên con người hãy có ý chí vươn
lên.
- Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK
- HS có được ý chí vươn lên trong cuộc sống.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu và kiên định.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
- Trải nghiệm.
- Thảo luận nhóm.
IV Đồ dung dạy học
- GV : - Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
V - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Ki ểm tra bài cũ : Có chí thì nên
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Với truyện đọc này, các em sẽ làm quen với một
nhân vậy nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam : nhà
kinh doanh Bạch Thái Bưởi.


Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc trôi chảy và
đọc đúng các từ: quẩy gánh, xưởng, kinh doanh.
Giải nghĩa các từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
Gv hướng dẫn HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi
SGK và rút ra nội dung
Qua tấm gương Bạch Thái Bưởi, một cậu bé mồ
côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở
thành “ vua tàu thuỷ” Câu chuyện khuyên con
người hãy có ý chí vươn lên.
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc là giọng kể
đầy cảm hứng ca ngợi nhà kinh doanh Bạch Thái
Bưởi. Ngắt nhịp đúng các câu dài.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Tập kể lại câu chuyện.
- HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
Hiểu được nội dung bài, đọc và trả lời các câu hỏi
SGK
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Chuẩn bị : Vẽ trứng
23
2.ĐẠO ĐỨC
Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ

I - Mục tiêu
1 - Kiến thức : HS hiểu
- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng mình..
2 - Kĩ năng :
- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc
sống.
3 - Thái độ :
- HS Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng xác định giá trị thìn cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.
- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
- Nói cách khác.
- Thảo luận.
- Tự chủ.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Đồ dùng hố trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .
- Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu .
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ
- Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ ?
3 - Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ

Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm “ Phần thưởng

+ Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời “ bà
“ ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?
+ Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “ cho biết : bà
cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với
mình ?
-> Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa
cháu hiếu thảo.
Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm Bài tập 1 (SGK).
- Nêu yêu cầu của bài tập .
> Kết luận : Việc làm của các bạn Loan ( tình huống
b ) , Hồi ( tình huống d ) , Nhâm ( tình huống đ ) thề
hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; việc làm của
bạn Sinh ( tình huống a ) và bạn Hồng ( tình huống c )
là chưa quan tâm đến ông bà , cha mẹ .
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK)
- Hát bài Cho con
- HS diễn tiểu phẩm .
- Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử .
- HS trao đổi trong nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm
khác troa đổi .
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
24
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
=> Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các

nhóm hS đã đặt tên tranh phù hợp.
HĐ nối tiếp:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca
ngợi những đứa con hiếu thảo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 .
MÔN: TOÁN
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I - Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Làm được các bài 1, bài 2(a 1 ý; b) 1 ý, bài 3
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II - Đồ dùng học tập
- Kẻ bảng phụ bài tập 1.
- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Mét vuông
- Gọi hs lên bảng sửa BT 4 SGK/65
- Gọi hs nhận xét bài của bạn, nêu cách giải
khác
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Ghi bảng 4 x (3 + 5) = (1)
- Gọi hs lên bảng tính và nêu cách tính
- Biểu thức này gọi là một số nhân với một
tổng. Ngoài cách bạn thực hiện còn có cách
làm nào khác? Tiết toán hôm nay các em biết
cách thực hiện nhân một số với một tổng theo

nhiều cách khác nhau.
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của
hai biểu thức
- Ghi lên bảng biểu thức thứ hai 4 x 3 + 4 x 5
(2) , gọi hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét giá trị của biểu thức (1) với giá trị
của biểu thức (2)
- 1 hs lên bảng sửa
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm
2
)
Diện tích miếng bìa là:
75 - 15 = 60 (cm
2
)
Đáp số: 60 cm
2
- Nhận xét, nêu cách giải khác
- 1 hs lên bảng thực hiện
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
- Nêu cách tính: Đây là biểu thức có chứa dấu
ngoặc, nên ta thực hiện phép tính trong dấu
ngoặc trước, sau đó thực hiện phép tính nhân .
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng thực hiện

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
25
- Vậy ta có: 4 x(3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Hoạt động 2 : Nhân một số với một tổng:
- Chỉ biểu thức bên trái dấu " = " nói: đây là
một số nhân với một tổng, chỉ biểu thức bên
phải nói: Đây là tổng giữa các tính của số đó
với từng số hạng của tổng.
- Muốn nhân một số với một tổng ta làm sao?
- Kết luận: Ghi nhớ SGK/66
- Cô khái quát bằng công thức sau:
a x (b + c) =, gọi hs lên bảng ghi biểu thức
vào VP
- Gọi hs đọc công thức trên
Hoạt động 3 : Thực hành:
Bài 1: Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng thực
hiện, cả lớp làm vào SGk
Bài 2: Để tính giá trị của biểu thức theo 2
cách các em hãy áp dụng quy tắc một số nhân
với một tổng
- Viết lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên
bảng thực hiện, cả lớp làm vào B
- Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào
thuận tiện hơn?
b) GV hd mẫu
- Gọi hs lên bảng giải, cả lớp thực hiện vào vở
nháp.
- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện
hơn? Vì sao?

Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện
vào vở nháp.
- Khi nhân một tổng với một số chúng ta thực
hiện thế nào?
- Gọi vài hs nhắc lại
HĐ nối tiếp:
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm sao?
- Về nhà làm lại bài 2b
- Bài sau: Một số nhân với một hiệu
Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
- Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả với nhau.
- 3 hs đọc ghi nhớ
- 1 hs lên bảng ghi VP và nêu cách tính
a x (b + c ) = a x b + a x c
- 2 hs đọc
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
SGK
- Lắng nghe
- 2 hs lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
B
a) 36 x (7 + 3 ) = 36 x 10 = 360
36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252+108
= 360
- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản,
sau đó khi thực hiện phép nhân ta có thể nhẩm
được

- Hs theo dõi
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở nháp.
b) 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 82) =
5 x 100= 50
- Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về
dạng một số nhân với một tổng chúng ta tính
tổng dễ dàng, ở bước thực hiện phép nhân ta
nhân nhẩm với 10,100 ra kết quả sẽ nhanh hơn
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
nháp
(3 +5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
- Ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó
rồi cộng các kết quả với nhau.
- 3 hs nhắc lại
- Theo dõi
26
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Hệ thống lại kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to.

- Mỗi HS chuẩn bị giấy trắng khổ A4, bút chì và bút màu.
III. Hoạt động giảng dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn.
C/ Bài mới:
Hoạt động 1:Hệ thống kiến thức về vòng tuần
hòan của nước trong tự nhiên
*Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hòan
của nước trong tự nhiên và liệt kê:
- GV treo sơ đồ vòng tuần hòan của nước trong
tự nhiên được phóng to lên bảng và giảng
Bước 2: Sau khi giúp HS hiểu sơ đồ / 48, GV
yêu cầu HS trả lòi câu hỏi: chỉ vào sơ đồ và nói
về sự bay hơi và ngưng tụ cua nước trong tự
nhiên.
- GV chốt ý và kết luận.
Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ vòng tuần hòan của
nước trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục
Vẽ/49
Bước 2: Làm việc cá nhân
Bước 3: Trình bày theo cặp
Bước 4: Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình

trước lớp
HĐ nối tiếp:
Trình bày lại vòng tuần hoàn của nước.
Nhận xét và dặn dò
2, 3 HS trả lời
*Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi,
ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- HS quan sát và liệt kê.
Các đám mây.
Giọt mưa
Dòng suối
Bên bờ sông
Dãy núi.
Các mũi tên
*Mục tiêu :
- HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hòan của
nước trong tự nhiên
2,3 HS diễn đạt và trả lời.
HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu / 49 sgk
2 Hs trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân
- HS lên trình bày. HS khác nhận xét và góp ý kiến.
- Chuẩn bị bài 24.
27
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
PHẦN I: SINH HOẠT CỦA BGH VÀ TPTĐ
PHẦN II: SINH HOẠT CỦA LỚP
CÁC HOẠT ĐỘNG
HĐ 1:Củng cố lại nội dung đã sinh hoạt .
Phát động thi đua học tốt trào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
Phân công HS sưu tầm chuyện, thơ, văn để làm báo tường

Chuẩn bị tham gia các phong trào: Viết chữ đẹp; Đố vui để học ; Trò chơi
HĐ 2:Tổ chức trò chơi dân gian(mèo đuổi chuột)
- GV phổ biến cách chơi , luật chơi .
- Cho HS chơi thử 1 lần
- Nhận xét cho chơi chính thức 3 đến 4 lần
- Nhận xét tuyên dương
HĐ 3: kể chuyện (NGUYỄN NGỌC KÝ)
GV kể chuyện HS lắng nghe
Nêu câu hỏi rút ra ý nghĩa câu chuyện. Giáo dục tư tưởng HS
Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS
28
Ngày dạy: Thứ ba ngày 9/11/2010
2.CHÍNH TẢ
Tiết 12:Người chiến sĩ giàu nghị lực

1/ Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b..
2/ Đồ dùng dạy học:
- Băng dính.
- Bảng phụ.
3/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- ‘Nếu chúng mình có phép lạ’
- HS nhớ viết, chú ý: nảy mầm, chớp mắt, ngủ dậy,
thuốc nổ.
- GV nhận xét
C/ Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC cần đạt của
tiết học
- GV ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết đúng
chính tả , trình bày đúng bài ‘Người chiến sĩ giàu
nghị lực’.
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:Trận chiến,
quệt máu, triển lãm, trân trọng.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu.
- GV cho HS chữa bài.
- GV chấm 10 vở
Hoạt động 2 : Bài tập chính tả: Tìm đúng, viết đúng
những tiếng có âm đầu hoặc cuối tr/ch ; ươn/ương.
Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét.
HĐ nối tiếp:
:
- Biểu dương HS viết đúng.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Lớp tự tìm một từ có vần s/x.

- HS đọc đoạn văn cần viết
- HS phân tích từ và ghi

- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua
SGK.


- HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ
trống những tiếng bắt đầu bằng tr hay ch
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 13.

MÔN: TOÁN
29
Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân
một hiệu với một số
- Làm các bài 1,3,4
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Kẻ sẵn bảng phụ BT1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân một số với một tổng
Gọi hs lên bảng trả lời:
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm sao? -
Viết công thức
+ Muốn nhân một tổng với một số ta làm sao? -
Viết công thức
+ Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận
tiện
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài: Các em đã biết cách nhân một số
với một tổng. Qua tiết toán hôm nay, các em sẽ

biết thêm cách nhân một số với một hiệu, một
hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính
giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
Hoạt động 1
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi bảng 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
nháp
- Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức
trên?
- Vậy ta có: 3 x (7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5
Quy tắc một số nhân với một hiệu:
- Chỉ vào biểu thức bên trái dấu "=" và hỏi: đây là
biểu thức có dạng gì?
- Chỉ vào VP hỏi: Biểu thức VP thể hiện gì?
- Khi thực hiện nhân một số với một hiệu, chúng
ta làm sao?
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có
thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ , rồi
trừ hai kết quả cho nhau.
- Từ cách tính này, bạn nào có thể lên viết dưới
dạng công thức.
- 3 hs lần lượt lên bảng trả lời và thực hiện
+ Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng
các kết quả với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số
đó rồi cộng các kết quả với nhau.
(a + b ) x c = a x c + b x c

* 159 x 54 + 159 x 46 = 159 x (54 +46)
= 159 x 100 = 1590
* 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 = 12 x (5 + 3 + 2)
= 12 x 10 = 120
- Lắng nghe
- 2 hs lên bảng thực hiện
3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
- Bằng nhau
- 2 hs đọc
- Một số nhân với một hiệu
- Hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và
số trừ
- Ta lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ,
rồi trừ hai kết quả cho nhau
- 3 hs nhắc lại
- 1 hs lên bảng viết
a x (b - c) = a x b - a x c
- Vài hs đọc công thức trên
30
Hoạt động 3:Thực hành:
Bài 1: Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng thực hiện,
cả lớp làm vào SGK
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Tìm hiểu đề bài: Bài toán cho biết gì? bài toán
hỏi gì?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng
chúng ta phải biết được gì?
- Ngoài cách tìm như trên, chúng ta còn có thể tìm
số trứng còn lại theo cách nào khác?

- Kết luận: cả hai cách làm trên đều đúng
- Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu
cho 2 nhóm làm 2 cách)
- Y/c hs làm trên phiếu lên dán phiếu và trình bày
- Gọi nhóm khác nhận xét
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
Cách 1
Số quả trứng lúc đầu là:
175 x 40 = 7000 (quả)
Số quả trứng đã bán:
175 x 10 = 1750 (quả)
Số quả trứng còn lại:
7000 - 1750 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả
Bài 4: Ghi 2 biểu thức lên bảng, gọi 2 hs lên
bảng tính
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
- Giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau?
- Khi nhân một hiệu với một số chúng ta làm sao?
- Gọi vài hs nhắc lại
HĐ nối tiếp:
- Muốn nhân một số với một hiệu ta làm sao?
- Về nhà làm lại bài số 2
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học
- HS lần lượt lên bảng lớp thực hiện và nêu lại
qui tắc, cả lớp làm vào SGK
- Theo dõi, ghi nhớ
- 1 hs đọc
- ..., Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán

+ Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán sau đó
thực hiện trừ hai số này cho nhau.
+ Tìm số giá để trứngc òn lại, sau đó nhân số
giá với số quả trứng có trong mỗi giá.
- HS thực hiện tính trong nhóm đôi
- Dán phiếu và trình bày
- Nhận xét
- đồi vở nhau để kiểm tra
Cách 2
số giá để trứng còn lại sau khi bán :
40 - 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại:
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả

- 2 hs lên bảng tính
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
- bằng nhau
- Ta có thể lần lượt nhân SBT, số trừ của hiệu
với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- 2 hs nhắc lại
31
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I / Mục tiêu:
Biết thêm một số từ ngữ ( Kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước
đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2);
điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của
một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tính từ
- Gọi hs lên bảng trả lời
+ Tính từ là gì? Cho ví dụ
+ Đặt câu có sử dụng tính từ
- Nhận xét, cho điểm. Gọi một số hs đọc câu
của mình
B/ Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay, các em
sẽ biết thêm một số từ, câu tục ngữ nói về ý
chí, nghị lực của con người và biết dùng
những từ này khi nói, viết.
HD làm bài tập:
Hoạt động 1
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Dán phiếu viết sẵn nội dung lên bảng
- Gọi hs lần lượt lên chọn và điền từ thích hợp
vào cột, cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét, kết luận lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại kết quả đúng trên bảng
* Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ
cao nhất)
* Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một
mục đích tốt đẹp
Hoạt động 2
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm câu

nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
- Gọi hs nêu ý kiến của mình
- Thế sao em không chọn câu a?
- Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa
của từ gì?
- Dòng d là nghĩa của từ gì?
Hoạt động 3
Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại 3 câu tục ngữ, suy
nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu
- Giúp các em hiểu nghĩa đen của các câu tục
- 1 hs lên bảng thực hiện theo y/c
+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính
chất của sự vật , hoạt động, trạng thái,..
- 2 HS lên bảng đặt câu, cả lớp đặt câu vào vở
nháp
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt hs lên bảng điền (mỗi em một từ), cả
lớp làm vào VBT
- Sửa bài (nếu sai)
- 2 hs đọc to trước lớp
* chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
* ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm lần lượt nêu ý kiến
+ Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực
- Vì câu a là nghĩa của từ kiên trì
- Nghĩa của từ kiên cố

- Chí tình, chí nghĩa
- HS đọc y/c và các từ ở phần chú thích
- Đọc thầm, suy nghĩ
- Lắng nghe
32
ngữ
a) Lửa thử vàng gian nan thử sức
b) Nước lã mà vã nên hồ,...

c) Có vất vả mới thanh nhàn...
- Gọi hs phát biểu ý kiến về ý nghĩa của các
câu tục ngữ được suy ra từ nghĩa đen
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu
Hoạt động 4
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
HĐ nối tiếp:
- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tính từ (tt)
Nhận xét tiết học
a) Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật
hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian
nan mới biết nghị lực, tài năng
b) Từ nước lã mà làm thành bột, từ tay không mà
dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi ngoan cường
c) Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành
công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được

kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn cầm lọng
che cho .
- HS lần lượt phát biểu
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khuyên
người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất
vả thử thách con người, giúp cho con người
vững vàng, cứng cỏi hơn.
b) Nước lã mà vã nên hồ... Khuyên người ta
đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những tay
trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính
trọng, khâm phục
c) Có vất vả mới thanh nhàn...Khuyên người ta
phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành
đạt .
- 1 hs đọc y/c
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện trò
chơi
- Các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm,
kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
- Nhận xét
Ngày soạn 10/11/2008

33
MÔN: THỂ DỤC
Tiết 23: HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
Ngày dạy: 9/11/2010
I/MỤC TIÊU:
-Học động tác thăng bằng..Yêu cầu HS nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.
-Trò chơi “Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu HS nắm được luật chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.

-Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ PH ẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung và
yêu cầu giờ học.
+Khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Bài thể dục phát triển chung:
+ Ôn 5 động tác đã học 2 lần, mỗi động
tác 2x8 nhịp.
+ Học động tác thăng bằng:(Tập 4 -5
lần)
b)Trò chơi Mèo đuổi chuột.
III/PHẦN KẾT THÚC:
@ Đứng vỗ tay hát.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả
giờ học và giao bài tập về nha.ø
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số .

- Động tác mỗi chiều 5 lần.
-Theo địa hình tự nhiên quanh sân trường.
+ Lần 1: GV điều khiển
+ Lần 2: Cán sự điều khiển,GV đi lại quan sát, sửa sai

cho HS.
+ Sau khi nêu tên động tác,GV vừa làm mẫu vừa giải
thích cho HS tập bắt chước theo.Dần dần GV không
làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập. Xen kẽ mỗi động tác
tập GV có nhận xét.
- Tập từ đầu đến động tác thăng bằng 1-2 lần.
- Thi đua giữ các tổ.
+ GV nêu tên trò chơi, cách chơi luật chơi, (nếu HS đã
quen với trò chơi này thì chỉ nhắc lại tên trò chơi) cho
chơi thử 1 lần , sau đó GV điều khiển cho HS chơi
chính thức.
- Theo đội hình 4 hàng ngang
34
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết 12: CHÙA THỜI LÝ
I Mục tiêu:HS biết:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển củ đạo Phật thời Lý
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- HS kể được một số chùa thời Lý.
- Vẽ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ, hành vi giữ
gìn cảnh quan MT.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà
- Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào  sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. 
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. 

+ Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân. 
+ Chùa nhiều khi còn là lớp học. 
+ Sân chùa là nơi phơi thóc. 
+ Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra
Thăng Long
- Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
- Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được
những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
- GV nhận xét.
Bài mới: Giới thiệu:
Hoạt động1: Đạo phật trở nên thịnh đạt.
Hoạt động nhóm
- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?
Hoạt động 2: Chùa thời Lý
- GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng
của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm
phiếu học tập
- GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì
vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có
những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám
(Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc
đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân

ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành
Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
Hoạt động cá nhân
- HS làm phiếu học tập
35
tinh vi, thanh thốt.
Hoạt động 3: mô tả về các chùa
Làm việc cả lớp
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi
tiếng, mô tả về các chùa này.
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi
chùa mà em biết ?
HĐ nối tiếp:
- Kể tên một số chùa thời Lý.
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
lần thứ hai (1075 – 1077)
- HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng định
đây là một công trình kiến trúc đẹp .
- HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh
36

×