Tuần:1
Tiết:1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phân biệt vật sống và vật không sống qua dấu hiệu từ 1 số đối tượng.
-Nêu đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống:Trao đổi chất, lớn lên, vận động,sinh sản,cảm
ứng.
2. Kó năng:
Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút
ra nhận xét
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
II.Phương pháp:
-Nêu và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
-Học sinh:đọc và soạn trước bài ở nhà
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn đònh: 1 phút
2.Vào bài: 1 phút
-Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật cây cối, con vật khác nhau. Đó là
thế giới vật chất quanh ta chúng bao gồm các vật sống và vật không sống.Vậy vật sống
có những đặc điểm cơ bản nào bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Mục tiêu: HS nhận dạng được vật sống và vật khơng sống, điểm khác nhau của nó qua dấu
hiệu bên ngồi
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
(23
phút)
-Cho học sinh nêu một số
ví dụ về một số loài vật,đồ
vật cây cối xung quanh
chúng ta
-Các nhóm thảo luận:4
phút
* Con gà ,cây đậu cần
những điều kiện gì để
sống
-Học sinh tìm ví dụ: cây
đậu, con gà, hòn đá, cái
bàn, con thỏ, cây viết…..
-Các nhóm thảo luận và
báo cáo
*Con gàva øcây đậu cần
nước; không khí, thức ăn
để sống
*Hòn đá không cần những
điều kiện giống như con gà
-Vật sống: lấy
thức ăn, nước
uống, lớn lên ,
sinh sản
-Vật không
sống: không lấy
thức ăn, không
lớn lên.
*Hòn đá có cần những
điều kiện giống như con
gà và cây đậu không?
*Sau một thời gian chăm
sóc đối tượng nào tăng
kích thước đối tượng nào
không?
-Điểm khác nhau cơ bản
giữa vật sống và vật không
sống là gì?
-Tìm một vài ví dụ về vật
sống và vật không sống
và cây đậu
*Sau một thời gian chăm
sóc con gà và cây đậu tăng
kích thước còn hòn đá thì
không
-Vật sống lấy thức ăn,
nước uống, lớn lên ,sinh
sản còn vật không sống thì
ngược lại
-Học sinh tự tìm ví dụ về
vật sống và vật không
sống
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu: Biết được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh Nội dung
(12
phú
t
-Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bảng phụ trang
6,các nhóm thảo luận 3phút
-Yêu cầu học sinh dựa vào
bảng phụ vừa hoàn thành
để rút ra kết luận đặc điểm
của cơ thể sống
Các nhóm theo dõi giáo
viên hướng dẫn để hoàn
thành bảng,sau đó cử
đại diện các nhóm báo
cáo
-Học sinh dựa vào bảng
để tìm ra đặc điểm của
cơ thể sống
Đặc điểm của cơ
thể sống
-Có sự trao đổi chất
với môi trường: lấy
các chất cần thiêt
thải các chất khơng
cần thiêt mới tồn tại
được
-Lớn lên và sinh
sản
4.Cũng cố:5 phút
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Vật sống và vật khơng sống khác nhau ở điểm nào?
5.Kiểm tra đánh giá : 2 phút
*Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống
a.Lớn lên b.Sinh sản c.Di chuyển d.Lấy các chất cần thiết e.loại bỏ các chất
thải
Từ đó cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống?
6.Dặn dò: 1 phút
* Làm bài tập 1,2 trang 6
* Soạn bài 2 “Nhiệm vụ của sinh học”
* Sưu tầm một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………
…….
Tuần 1
Tiết 2:
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi hại của
chúng
- Biết được bốn nhóm sinh vật chính:vi khuẩn ,nấm, thực vật, động vật.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2.Kó năng: Quan sát so sánh
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và môn học
II.Phương pháp:
-Nêu và giải quyết vấn đề -Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
* Giáo viên: -Tranh vẽ hình 2.1sgk (xem trong SGK)
* Học sinh: -Xem trước bài mới
IV.Tiến trình bài giảng:
1.ổn đònh:1 phút
Kiểm tra bài cũ: 4 phút
Nêu đặc điểm cơ bản của cơ thể sống? Cho 3 ví dụ về vạt sống và vật không sống
2.Vào bài: 1phút
Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.Có nhiều loại
sinh vật khác nhau:động vật,thực vật,vi khuẩn,nấm…Vậy sinh học có nhiệm vụ gì? Bài
học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
3.Phát triển bài
: Hoạt động 1: Sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng,sống nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con
người
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20
phút
-Yêu cầu học sinh làm bài
tập bảng sgk trang 7 theo
nhóm trong 4 phút
-Dựa vào bảng trên em có
-Hoàn thành bảng sau đó cử
đại diện các nhóm báo
cáo,nhận xét, bổ sung
-Giới sinh vật trong tự nhiên
a.-Sinh vật
trong tự nhiên rất
phong phú đa dạng
và phân bố nhiều
nơi.
nhận xét gì về giới sinh vật
trong tự nhiên?ví dụ:nơi
sống, kích thước vàvai trò
của chúng đối với con người
-Dựa vào bảng trên cho
biết có thể chia thế giới
sinh vật thành mấy nhóm?
-Riêng còn có loại không
phải thực vật cũng không
phải động vật chúng
thường có kích thước nhỏ,
thậm chí rất nhỏ,vậy
chúng là gì.Yêu cầu học
sinh đọc thông tin sgk và
hình2.1 để trả lời câu hỏi
-Vậy sinh vật trong tự
nhiên được chia làm mấy
nhóm lớn?
rất đa dạng và phong phú
-Học sinh xếp các sinh vật
có cùng đặc điểm giống
nhau vào một nhóm:động
vật,thực vật
-Học sinh đọc thông tin sgk
và quan sát tranh vẽ 2.1
trảlời đó là nấm và vi
khuẩn
-Sinh vật trong tự nhiên
được chia làm 4 nhóm
lớn:nấm ,vi khuẩn, thực
vật ,động vật.
b. Bao gồm 4
nhóm chính:vi
khuẩn,nấm,thực
vật, động vật
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học-
Mục tiêu: Hiểu được nhiệm vụ của bộ môn sinh học nói chung và thực vật học nói
riêng có liên quan đến đời sống con người
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10
phút
Yêu cầu 1 học sinh đọc
thông tin SGK trang 8 và
trả lời câu hỏi nêu nhiệm
vụ của sinh học?
-Nêu nhiệm vụ của thực
vật học?
- Học sinh đọc thông
tin sgk và trả lời câu
hỏi nhiệm vụ của sinh
học
-Học sinh dựa vào
thông tin sgk để trả
lời
Nghiên cứu hình
thái ,cấu tạo và đời
sống cũng như của
sinh vật nói chung
và của thực vật nói
riêng để sử dụng
hợp lí,phát triển và
bảo vệ chúng phục
vụ đời sống con
người
4 Cũng cố : 3 phut
-u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Sinh vật trong tự nhiên được chia làm mấy nhóm? Kể tên
5. Kiểm tra đánh giá:5 phút
-Cho biết nhiệm vụ của sinh học?
-Làm bài tập 3 trang 9sgk
6. Dặn dò:1 phút
-Học bài ,-Làm bài tập sgk
-Sưu tầm tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên
-Xem lại kiến thức về quang hợp đã học ở lớp 5
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………
…….
Tuần:2
Tiết: 3
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được đặ điểm chung của thực vật
-Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.Vai trò của chúng.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát,kỹ năng hoạt động cánhân,hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ thực vật
II.Phương pháp:
-Nêu và giải quyết vấn đề, Thảo luận nhóm
III.Phương tiện:
-Giáo viên: Xem trong SGK(Tranh ảnh khu vườn cây,sa mạc ,ao hồ…)
-Học sinh: xem lại kiến thức về quang hợp
IV.Tiến trình bài giảng:
1.ổn đònh:
Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Sinh vật trong tự nhiên được chia làm mấy nhóm,kể tên
- Nêu nhiệm vụ của sinh học
2.Vào bài: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phi mặc dù vậy chúng cũng
có một số đặc điểm chung vậy đó là những đặc điểm nào bài học hôm nay sẽ trả lời
câu hỏi trên
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung
(20
phú
-Yêu cầu học sinh quan
sát tranh vẽ SGK trang 10
-Học sinh quan sát tranh
vẽ trang 10 SGK -Thực vật sống ở
t)
-Các nhóm thảo luận câu
hỏi SGK trong 5 phút
-Giáo viên chốt lại các
vấn đề vừa nêu ra:
• Thực vật sống ở mọi
nơi trên trái đất
• Ở sa mạc thì ít thực
vật
• Ở đồng bằng và rừng
thì thực vật phong phi
• Thực vật sống ở nước
thân xốp bộ rễ ngắn
- Cho học sinh đọc thông
tin SGK để biết số lượng
loài thực vật trên trái đất
và ở Việt Nam .Qua đó
giáo dục học sinh bảo vệ
và chăm sóc cây xanh ở
xung quanh
-Thảo luận các câu hỏi
SGK sau đó các nhóm
báo cáo các nhóm khác
nhận xét bổ sung về sự
đa dạng và phong phú
của thực vật:thực vật
sống ở mọi nơi trên trái
đất chúng có nhiều dạng
khác nhau thích nghi với
môi trường sống
-Đọc và nhận xét sự đa
dạng và phong phú qua
các số liệu trong phần
thông tin
mọi nơi trên trái
đất chúng có rất
nhiều dạng khác
nhau
-Cơ thể thực vật
có cấu tạo thích nghi
cao với môi trường
sống: Đồng bằnbằng,ao
hồ,sa mạc…
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
12
phút
-Yêu cầu học sinh làm
bài tập SGK trang1 SGK
trong 4 phút
-Giáo viên đưa ra một số
hiện tượng yêu cầu học
sinh nhận xét về sự hoạt
động của sinh vật từ đó
nhận xét phản ứng của
sinh vật với môi trường
-Giáo viên yêu cầu học
sinh dựa vào bảng phụ
SGK để rút ra đặc điểm
chung của thực vật
-Học sinh làm bài tập
SGK và dựa vào để tìm ra
đặc điểm chung của thực
vật
-Học sinh đưa ra nhận xét
*Động vật có di chuyển
còn thực vật thì không
*Thực vật có tính hướng
sáng
-Đặc điểm chung của
thực vật:
*Thực vật có khả năng
tạo ra chất dinh dưỡng
*Thực vật không có khả
năng di chuyển
Đặc điểm chung
của thực vật
-Có khả năng tự
tổng hợp chất hữu
cơ
-phần lớn không
có khả năng di
chuyển
-phản ứng chậm
với các kích thích từ
bên ngoài
4.Cũng cố:4 phút
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
5. Kiểm tra đánh giá:3 phút
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
- Thực vật nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng và bảo vệ
chúng?
6.Dặn dò:1 phút
-Đem 1 số mẫu vật cây dương xỉ ,cây rêu,rau bợ,cải……..
- Sưu tầm tranh vẽ một số cây có hoa.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần:2
Tiết: 4
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
-Phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh
sản
-Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát ,so sánh,và cho ví dụ
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật
II.Phương pháp:
-Nêu và giải quyết vấn đề , Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
-Giáo viên: tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 SGK(xem SGK),
-Học sinh: sưu tầm tranh cây dương xỉ,rau bợ và một số cây có hoa:cải,cà chua
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh :
Kiểm tra bài cũ: 3phút
- Nêu nhiệm vụ của sinh học
Nêu đặc điểm chung của thực vật? Trong các đặc điểm trên đặc điểm nào chỉ có ở
thực vật?
2.Vào bài: 1 phút
Thực vật trong tự nhiên rất phong phi và đa dạng nhưng có phải tất cả thực vật đều
có hoa? Bài học hôm nay sẽ trả lại câu hỏi trên
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của cây có hoa; phân biệt cây có hoa và cây không
có hoa
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
(20
phút)
-Yêu cầu học sinh tìm
hiểu các cơ quan của
cây cải và trả lời câu
-Học sinh quan sát hình 4.1
SGK và thông tin để trả lời
câu hỏi:cây cải có 2 loại cơ
*Thực vật chia 2
nhóm:
-Thực vật có hoa:
hỏi:cây cải có những
loại cơ quan nào?Tên
các bộ phận và chức
năng của các cơ quan
đó?
-Cho các nhóm làm
bảng trang 13 SGK
trong 4 phút sau đó các
nhóm lên bảng trình
bài các nhóm khác
nhận xét bổ sung
-Yêu cầu học sinh dựa
vào bảng để trả lời yêu
cầu của đề bài :Có phải
tất cả thực vật đều có
hoa?
-Như vậy thực vật được
chia làm mấy nhóm?
-Yêu cầu học sinh đọc
thông tin SGK và trả
lời câu hỏi: thế nào là
thực vật có hoa và thực
vật không có hoa?cho
ví dụ
-Cho cá nhân làmbài
tập trang 14 SGK
-Giáo viên chốt lại vấn
đề vừa nêu ra
quan
*Cơ quan sinh dưỡng :rễ ,
thân, lá:chức năng nuôi
dưỡng
*Cơ quan sinh sản: hoa,
quả, hạt: chức năng duy trì
và phát triển nòi giống
-Các nhóm làm bảng SGK
trang 13 trong 4 phút sau
đó cử đại diện báo cáo
nhận xét bổ sung
- Học sinh trả lời:Không
phải tất cả thực vật đều có
hoa?
-Thực vật được chia làm 2
nhóm: thực vật có hoa và
thực vật không có hoa
-Thực vật có hoa cơ quan
sinh sản là hoa, quả, hạt
- Thực vật không có hoa cơ
quan sinh sản không phải
là hoa ,quả
-Học sinh hoàn thành bài
tập trang 14 SGK
*Cây cải là cây có hoa
*Cây lúa là cây có hoa
*Cây dương xỉ là cây
không có hoa.
cơ quan sinh sản là
hoa , quả , hạt.Ví
dụ:cải, đậu
- Thực vật không
có hoa: cơ quan sinh
sản không phải là
hoa, quả. Ví dụ
:rêu,rau bợ
*Cơ thể thực vật
có hoa có 2 loại cơ
quan:
-Cơ quan sinh
dưỡng: rễ ,thân, lá
có chức năng nuôi
dưỡng cây
-Cơ quan sinh
sản : hoa, quả ,hạt
có chức năng sinh
sản duy trì và phát
triển nòi giống
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
Mục tiêu: Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
(10
phút
Yêu cầu học sinh nêu
một số vd về thực vật
có hoa
-Dựa vào vd cho biết
những cây có vòng đời
kết thúc trong vòng 1
năm và những cây sống
lâu năm ra hoa kết quả
nhiều lần trong đời?
-Vậy thế nào là cây một
năm và cây lâu năm
-Một số ví dụ về cây có
hoa:lúa,cải,dừa,bưởi,hành,
mít.
-Những cây có vòng đời
kết thúc trong vòng một
năm: lúa,cải, hành..
Những cây sống lâu năm ra
hoa kết quả nhiều lần trong
đời:dừa, bưởi, mít
-Học sinh rút ra kết luận
-Học sinh tự tìm các ví dụ
-Cây một năm
:sống trong vòng một
năm.
Ví dụ: cải ,bầu bí..
-Cây lâu năm: sống
nhiều năm,ra hoa kết
quả nhiều lần trong
đời.
Ví dụ : xoài, cau,
nhãn...
-Cho HS tìm một số vd
về cây 1 năm và cây lâu
năm
về cây một năm và cây lâu
năm
4.Cũng cố: 5 phút –êêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Dựa vào đặc điểm nào để biết thực vật có hoa hay không có hoa?
5.Kiểm tra đánh giá: 5 phút
-Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm?
-Kể tên 5 cây trồng làm lương thực,theo em những cây lương thực thường là cây một
năm hay cây lâu năm?
5.Dặn dò: 1 phút
-Học bài. Làm bài tập trang 15 SGK
-Soạn bài 5: kính lúp ,kính hiển vi và cách sử dụng
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tuần: 3
Tiết: 5
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nhận biết các bộ phận của kính lúp
-Biết cách sử dụng kính lúp
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng thực hành
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp
II.Phương pháp:
-Trực quan-Nêu và giải quyết vấn đề -Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
-Giáo viên: kính lúp ,tiêu bản
-Học sinh: xem bài trước
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn đònh:
Kiểm tra bài cũ: 4 phút
-Thực vật được chia làm mấy nhóm? cho 3 ví dụ về cây có hoa và 3 cây không có
hoa
-Cơ thể thực vật có hoa có mấy loại cơ quan? nêu chức năng của chúng?
2.Vào bài: 1 phút
Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp.Vậy kính lúp và kính
hiển vi có cấu tạo như thế nào và cách sử dụng ra sao bài học hôm nay sẽ trả lời câu
hỏi trên
3.Các hoạt động:
Hoạt động1 : Kính lúp và cách sử dụng
Mục tiêu : Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính lúp
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
(25
phút)
-Cho học sinh đọc thông tin
sgk và phát mẫu kính lúp
cho các nhóm thảo luận 4
phút:chỉ ra cấu tạo và cách
sử dụng kính lúp
-Đại diện các nhóm báo cáo
các nhóm khác nhận xét bổ
sung
-Học sinh đọc thông tin sgk
quan sát kính lúp thảo luận
chỉ ra các bộ phận kính lúp
và cách sử dụng
-Đại diện các nhóm báo
cáo , nhóm khác nhận xét
bổ sung
*Cấu tạo: tay cầm, khung,
tấm kính trong,dầy, lồi 2
mặt
-Kính lúp là
loại kính dùng để
quan sát vật nhỏ
không nhìn rõ
bằng mắt thường
-Cấu tạo:
*Tay cầm
*Khung
*Tấm kính
trong dầy 2 mặt
-Cho học sinh quan sát cây
rêu giáo viên kiểm tra tư thế
và cách sử dụng cũng như
hình vẽ của học sinh
*cách sử dụng: tay trái cầm
kính lúp để mặt kính sát
vật mẫu từ từ đưa kính lên
cho đến khi nhìn rõ vật
-Học sinh quan sát cây rêu:
tách riêng 1 cây ra giấy
quan sát và vẽ
lồi
-Cách sử dụng:
Tay tría cầm kính
lúp để mặt kính
sát vật mẫu từ từ
đưa kính lên cho
đến khi nhìn rõ
vật
4.Cũng cố: 5 phút
-Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp?
-Bộ phận nào của lúp là quan trọng nhất ? Vì sao?
5. Kiểm tra đánh giá: 8 phút
Gọi 1 Hs lên tiến hành làm lại khi quan sát mẫu vật
5.Dặn dò: 2phút
-Học bài cũ-Đọc mục em có biết
-Chuẩn bò đem quả cà chua chín
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………….-----------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------……………..
Tuần: 3
Tiết: 6
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nhận biết các bộ phận của kính hiển vi
-Biết cách sử dụng kính hiển vi
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng thực hành
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính hiển vi
II.Phương pháp:
-Trực quan -Nêu và giải quyết vấn đề -Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
-Giáo viên: kính hiển vi, tiêu bản của tế bào thòt quả cà chua và tế bào vảy hành
-Học sinh: mẫu vật
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn đònh: 1 phút
Kiểm tra bài cũ: 7 phút
- Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp.
- Bộ phận nào của lúp là quan trọng nhất ? Vì sao?
2.Vào bài: 1 phút
Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi.Vậy
kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo như thế nào và cách sử dụng ra sao bài học hôm
nay sẽ trả lời câu hỏi trên
3.Các hoạt động:
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng
Mục tiêu : Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
(25
phút)
-ChoHSđọc thông tin sgk
phát mỗi nhóm 1 kính hiển
vi thảo luận 4 phút để chỉ ra
các bộ phận của kính hiển vi
và cho biết bộ phận nào của
kính hiển vi là quan trọng
nhất ? Vì sao?
-Cho các nhóm báo cáo
nhận xét bổ sung
-Giáo viên làm thao tác sử
dụng kính hiển vi cho cả lớp
theo dõi từng bước
-Phát cho mỗi nhóm 1 tiêu
-Học sinh đọc thông
tin,quan sát mẫu vật thảo
luận để racác bộ phận của
kính hiển vi và xác đònh bộ
phận nào là quan trọng
nhất ? Vì sao?
-Các nhóm báo cáo:
+Bàn kính
+Thân kính
+Chân kính
*Ống kính là bộ phận quan
trọng nhấtvì giúp phóng
đại vật lên rất nhiều lần
-Kính hiển vi là
loại kính dùng để
quan sát những
vật nhỏ không
nhìn thấy bằng
mắt thường
-Cấu tạo:
*Bàn kính
*Thân kính
*Chân kính
-Cách sử dụng:
+Đặt và cố đònh
tiêu bản trên bàn
bản mẫu để các nhóm tập
quan sát qua đó giáo viên
kiểm tra các thao tác và tư
thế của học sinh để chỉnh
sửa
-Chỉ cho học sinh cách bảo
quản kính lúp và kính hiển
vi
-Giáo viên cho học sinh
thấy được tầm quan trọng
của kính lúp và kính hiển vi
-Học sinh quan sát các thao
tác sử dụng của giáo viên
để nêu lên các bước sử
dụng
-Học sinh dựa trên các
bước sử dụng kính để quan
sát tiêu bản do giáo viên
phát
-Học sinh chú ý cách bảo
quản
kính
+Điều chỉnh ánh
sáng bằng gương
phản chiếu
+Điều chỉnh hệ
thống ốc cho đến
khi nhìn rõ vật
4.Cũng cố: 5 phút
-Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi?
-Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất ? Vì sao?
5.Kiểm tra đánh giá: 5 phút
u cầu HS lên thực hành lại các bước tiến hành khi quan sát mẫu vật dưới kính hiểm vi?
5.Dặn dò: 1phút
-Học bài cũ -Đọc mục em có biết.
-Chuẩn bò mẫu hành tây và cà chua.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………...............................................................................
..........
………………………………………………………………………………...............................................................................
..........
………………………………………………………………………………...............................................................................
..........
………………………………………………………………………………...............................................................................
..........
………………………………………………………………………………...............................................................................
..........
Ngày soạn: 12/09/2010
Ngày dạy: 13/09/2010
Tuần: 5
Tiết: 7
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
-Kể được bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật . Thực vật đều có cấu tạo bởi tế bào.
-Học sinh phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật.
2.Kỹ năng:
-Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi
-Tập quan sát được trên kính hiển vi,và vẽ hình.
3.Thái độ:
-Bảo vệ , giữ gìn dụng cụ.
-Trung thực ,chỉ vẽ những hình quan sát được.
II.Phương pháp: Thực hành; Chia nhóm thảo luận.
III.Phương tiện:
-Giáo viên:*Kính hiển vi
-Học sinh: *Mẫu vật quả cà chua chín, củ hành tây.
*Bút chì ,gom
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn đònh: 1 phút
Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
-Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất ? Vì sao?
2.Vào bài: 1 phút
Để biết được các cơ quan của thục vật cấu tạo bằng gì? chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài
thực hành
3.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu, nội dung thực hànhvà các dụng cụ thực hành
Mục tiêu: Nắm được yêu cầu,nội dungvà chuẩn bò của tiết thực hành
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15p
-Cho học sinh đọc thông tin để
nêu yêu cầu của tiết thực hành
-Thông báo nội dung của tiết
thực hành
-Giới thiệu các dụng cụ thực
hành và mâũ vật thực hành
-Giáo viên tiến hành kiểm tra
phần chuẩn bò của học sinh
-Phát dụng cụ cho học sinh mỗi
nhóm 1kính hiển vi, 1 khai dụng
-Học sinh nêu lên yêu
cầu của tiết thực hành
-Học sinh theo dõi giáo
viên giới thiệu
-Các nhóm báo cáo mẫu
vật mà mình chuẩn bò
-Các nhóm nhận dụng
cụ
1.Yêu cầu:
-Biết làm một
tiêu bản hiển vi
tạm thời tế bào
tực vật
-Biết sử dụng
kính hiển vi
-Tập vẽ hình
quan sát được
2.Nội dung thực
cụ ,1lọ nước cất,giấy thấm,lam
kính..
-Yêu cầu các nhóm:
+Làm tiêu bản tế bào thực vật
+Vẽ hình quan sát được
+Chú ý các nhóm không nói
to,không được đi lại lộn xộn
-Giáo viên phân công các nhóm
làm tiêu bản:
*nhóm 1,2,3 làm tiêu bản biểu
bì hành tây
*Nhóm 4,5,6 làm tiêu bản thtò
quả cà chua
-Các nhóm chú ý lắng
nghe các yêu cầu của
giáo viên
-Học sinh theo dõi và
làm theo sự phân công
của giáo viên
hành:
-Quan sát tế
bào biểu bì vảy
hành
-Quan sát tế
bào thòt quả cà
chua
3.chuẩn bò:
-Dụng cụ: kính
hiển vi, bản
kính,lá
kính,nước
cất,giấy
thấm,kim nhọn
và kim mũi mác
-Mẫu vật:củ
hành tây, cà
chua
Hoạt động 2: Quan sát tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thòt quả cà chua dưới kính
hiển vi rồi vẽ hình
Mục tiêu: Làm tiêu bản, quan sát và vẽ hình quan sát được
TG
14 p
-Yêu cầu các nhóm đọc cách
tiến hành và tiến hành làm tiêu
bản sau đó quan sát trên kính
hiển vi
-Giáo viên xem chỉ dẫn,giải
đáp thắc mắc cho học sinh
-Cho các nhóm quan sát tiêu
bản dưới kính hiển vi vẽ hình
sau đó trao đổi tiêu bản
Các nhóm làm theo
yêu cầu của giáo
viên
-Học sinh nêu lên
các thắc mắc của
mình
-Học sinh quan sát
vẽ hình trao đổi tiêu
bản
Tiểu kết : Quan sát
và vẽ hình tế bào
biểu bì vảy hành
và tế bào thòt quả
cà chua dưới kính
hiển vi
4.Cũng cố: 3 phút
-Cho các nhóm tự nhận xét
-Giáo viên đánh giá chung ý thức ,kết quả của các nhóm
-Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh và lau rữa các dụng cụ
5.Kiểm tra đánh giá: 5 phút
Hướng dẫn HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ.
6.Dặn dò: 1 phút
-Chuẩn bò bài 7.
Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/09/2010
Ngày dạy: 14/09/2010
Tuần: 5
Tiết: 8
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
* C ác cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bàng tế bào.
* Kể các bộ phận cấu tạo chủ yếu của tế bào.
* Khái niệm về mô, kể các loại mơ chính của thực vật.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ.
- Nhận biết kiến thức.
3.Thái độ: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
II.Phương pháp:
-Trực quan-Nêu và giải quyết vấn đề-Hợp tác nhóm.
III.Phương tiện:
-Giáo viên:tranh hình 7.1, 7.2, 7.3 (xem trong SGK) tranh phóng to H.7.4
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn đònh:1 phút
Kiểm tra bài cũ:3 phút
Trong cấu tạo của tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thòt quả cà chua có điểm gì
giống nhau? nhận xét hình dạng của tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thòt quả cà chua.
2. Vào bài:1 phút
Như vậy có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống như tế bào
biểu bì vảy hành không, bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hình dạng và kích thước của tế bào
Mục tiêu : Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào,tế bào có hình dạng
và kích thước khác nhau.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10
phút
-YC hs qs hình 7.1,7.2,7.3
sgk cho học sinh nghiên
cứu và trả lời câu hỏi:
*Tìm điểm giống nhau cơ
bản trong cấu tạo rễ,
thân, lá? Gợi ý có nhiều ô
nhỏ, mỗi ô nhỏ đó là 1 tế
bào
*Nhận xét hình dạng của
tế bào thực vật
các nhóm thảo luận trong
3 phút
-Học sinh quan sát hình
7.1,7.2,7.3 thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi
*Điểm giống nhau cơ bản
trong cấu tạo của rễ, thân lá,
là được cấu tạo từ nhiều tế
bào
*Tế bào thực vật có nhiều
hình dạng khác nhau
-Trong cùng 1 cơ quan tế bào
-Các cơ quan
của thực vật
đều được cấu
tạo bằng tế bào
-Hình dạng và
kích thước của
tế bào thực vật
khác nhau.
-Nhận xét hình dạng của
các tế bào trong cùng 1 cơ
quan?
-Cho học sinh đọc thông
tin SGK và nhận xét về
kích thước.
có hình dạng giống nhau giống
nhau
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: Mặc dù tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng chúng đều
được cấu tạo gồm vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15
phút
-Cho học sinh đọc thông
tin SGK
-Treo tranh câm cấu tạo
tế bào thực vật
-Yêu cầu 1 học sinh chỉ
trên tranh vẽ các bộ phận
cấu tạo nên tế bào thực
vật
- Cho 1vài học sinh gắn
các thông tin ghi sẵn trên
hình
-Nhận xét màu sắc của
lục lạp? Và giải thích tại
sao lá cây lạicó màu xanh
-Giáo viên nhấn mạnh
mặc dù tế bào có hình
dạng và kích thước khác
nhau nhưng trong cấu tạo
giống nhau : vách tế bào,
màng sinh chất, chất tế
bào, nhân
-Học sinh đọc thông tin SGK
-Quan sát tranh vẽ kết hợp
thông tin SGK
-Học sinh chỉ trên tranh vẽ
các bộ phận cấu tạo tế bào
thực vật và nêu chức năng
của từng phần
-Học sinhgắn các thông tin
ghi sẵn lên tranh vẽ cho thích
hợp
-Lục lạp có màu xanh, vậy lá
cây có màu xanh là do có
chứa nhiều lục lạp
-Học sinh theo dõi giáo viên
chốt lại
Tế bào được cấu
tạo gồm: vách tế
bào, màng sinh
chất, chất tế bào,
nhân và một số
thành phần khác
không bào, lục
lạp
Hoạt động 3: MÔ
Mục tiêu: Xác đònh cấu tạo và chức năng của mô
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5
phut
- Giáo viên treo hình 7.5
cho học sinh quan sát và
nhận xét hình dạng và
cấu tạo của các tế bào
trong cùng 1 mô và các tế
Học sinh quan sát tranh vẽ
và nhận xét các tế bào trng
cùng 1 mô thì giống nhau,
các mô khác nhau thì tế bào
khác nhau
Mô là nhóm tế
bào có hình dạng
và cấu tạo giống
nhau cùng thực
bào giữa các mô khác
nhau
-nêu khái niệm về mơ?
-Mô là nhóm tế bào có hình
dạng và cấu tạo giống nhau
-Các tế bào của cùng 1 mô
thì chức năng giống nhau,
các tế bào của các mô khác
nhau thì chức năng khác
nhau
hiện một chức
năng riêng
ví dụ: mô biểu bì,
mô cơ …
4.Cũng cố: 3 phút
u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
5. Kiểm tra đánh giá: 5 phút
Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: vách tế bào, tế bào, lục lạp, không bào diền vào chỗ
trống câu sau:
Các cơ quan của thực vật như rễ thân lá quả đều có cấu tạo bởi các ..........(1)........Hình
dạng, kích tước của các tế bào khác nhau, nhưng chúng đều có các thành phần chính
là........(2)............, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Ngoàira, tế bào còn có............
(3)......... chứa dòch bào. Trong chất tế bào thực vật còn có............(4)..........có vai trò
trong quang hợp
6.Dặn dò: 2 phút
-Học bài cũ
-Đọc mục em có biết
-Xem lại trao đổi chất ở cây xanh
Rút kinh nghiệm tiết dạy: ...................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tuần: 5
Tiết: 9
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được sơ lược sự lớn lên và phân chia như thế nào
-Hiểu được ý nghóa của sự lớn lên và phân chia tế bào.Ở thực vật chỉ có những tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát vẽ hình tìm tòi kiến thức
3.Thái độ: Yêu thiên nhiên chăm sóc và bảo vệ cây trồng
II. Phương pháp:
-Nêu và giải quyết vấn đề;-Thảo luận nhóm
III.Phương tiện :
-Giáo viên: tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK
-Học sinh: xem lại khái niệm trao đổi chất ở cây
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn đònh: 1 phút
Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Nêu các thành phần cấu tạo tế bào thực vật.Mô là gì? cho ví dụ
2. Vào bài: 1 phút
Tế bào thực vật cũng là 1 cơ thể sống điển hình cũng lớn lên cũng sinh sản. vậy sự lớn
lên và sinh sản của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật,bài học hôm nay sẽ trả lời câu
hỏi đó
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
Mục tiêu :Thấy được tế bào lớn lên nhờ quá trình trao đổi chất
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
(14
phút)
-Cho học sinh đọc thông tin
sách giáo khoa
-Treo hình 8.1 sự lớn lên
của tế bào thực vật cho học
sinh quan sát thảo luận
nhóm 3 phút trả lời câu hỏi:
+Tế bào lớn lên như thế
nào?
+Nhờ đâu tế bào lớn lên
được
-Giáo viên chốt lại vấn đề
vừa nêu ra
-Tế bào trưởng thành không
lớn lên được nữa mà có khả
năng sinh sản,vậy chúng
sinh sản như thế nào sau đây
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
sau đây
-Học sinh đọc thông tin sgk
-Học sinh quan sát tranh vẽ
thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi,báo cáo các nhóm khác
nhận xét bổ sung
+Tế bào tăng kích
thước(vách tế bào và màng
sinh chất lớn lên,chất tế bào
nhiều lên,không bào to ra)
+Nhờ quá trình trao đổi chất
tế bào lớn dần lên
Tế bào non
kích thước
nhỏ nhờ quá
trình trao đổi
chất tế bào
lớn dần lên
đến 1 kích
thước nhất
đònh (tế bào
trưởng thành)
phân chia
thanh2 tế bào
gọi là sự phân
bào
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
(14
phút
)
- Cho học sinh đọc thông
tin sgk trang 28
-Treo hình vẽ sơ đồ sự
phân chia tế bào
-Giáo viên viết sơ đồ trình
bài mối quan hệ giữa sự
lớn lên và phân chia của tế
bào
Tế bào non lớn lên tế
bào
trưởng thành phân chia 2
tế
bào non mới
-Cho các nhóm thảo luận 4
phút:
+Tế bào phân chia như thế
nào?
+Các tế bào ở bộ phận nào
có khả năng được phân
chia?
+Các cơ quan của thực vật
Học sinh đọc thông tin
sgk.
-Học sinh quan sát
tranh vẽsơ đồ sự phân
chia phân chia tế bào
-Học sinh theo dõi giáo
viên trình bài
-Các nhóm thảo luận 4
phút sau đó đại diện
các nhóm báo cáo nhận
xét bổ
+Hình thành 2
nhân,chất tế bào phân
chia,vách tế bào hình
thành ngăn đôi tế bào
cũ thành 2 tế bào con
mới
+Các tb ở mô phân sinh
có khả năng phân chia
+Nhờ sự phân chia và
lớn lên của tế bào
Sự phân chia
của tế bào
-Tb khi trưởng
thành sẽ phân chia
thành 2 tế bào con
gọi là sự phân bào
-Qúa trình phân
bào: đầu tiên hình
thành 2 nhân,sau
đó chất tế bào
phân chia, vách tế
bào hình thành
ngăn đôi tế bào cũ
thành 2 tế bào con
-Các tế bào ở mô
phân sinh có khả
năng phân chia
-Tế bào lớn lên và
phân chia giúp cây
sinh trưởng và
phát triển
như rễ ,thân ,lá... lên bằng
cách nào?
-Ý nghóa của sự lớn lên và
phân chia tế bào?
-Giúp cây sinh trưởng
và phát triển
4.Cũng cố:4 phút -êu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
- Nêu ý nghĩa của q trình phân bào?
5.Kiểm tra đánh giá:4 phút Đánh dấu chéo vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.Các tế bào nào có khả năng phân chia:
a.Mô che trở b.Mô nâng đỡ c.Mô phân sinh d.Mô mềm
2.Tế bào nào có khả năng phân chia
a.Tế bào non b.Tế bào già c.Tế bào trưởng
thành
6.Dặn dò:1 phút
-Học bài và làm bài tập SGK
-Chuẩn bò một số cây có rễ rữa sạch như:cây nhãn,cây me,cây lúa,cây chanh,cây cỏ...
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
Tuần: 5
Tiết:10
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được các cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.
-Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng từng miền.
2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích , so sánh.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi;Thảo luận nhóm
III. Phương tiện:
-Giáo viên: -Tranh phóng to hình:9.1,9.2,9.3 SGK
-Học sinh: Mẫu vật cây mít, cây nhãn, cây lúa
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh :1 phút
Kiểm tra bài 4phút
Nêu quá trình lớn lên và phân chia tế bàò ý nghóa của quá trình đo?ù
Ý nghóa của quá trình đó?
2. Mở bài 1 phút:
Chúng ta biết rễ hút nước và muối khoáng hoà tan.Vậy có mấy loại rễ,rễ có mấy miền
và chúng có chức năng gì.Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại các loại rễ và phân biệt chúng:
Mục tiêu : Nắm được 2 loại rễ chính:
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
17
phút
-Cho các nhóm mang mẫu vật
đặt chung lại với nhau
-Phát phiếu học tập
BT Nhóm A B
1
2
3
Tên cây
Đặc điểm
chung của rễ
Đặt tên rễ
-Cho các nhóm thảo luận 3
phút
-Các nhóm báo cáo
-Cho học sinh làm bài tập
trang 29 SGK
-Cho học sinh tìm một số ví dụ
về rễ cọc và rễ chùm
-Các nhóm tập trung
mẫu vật
-Nhận phiếu học tập và
thảo luận nhóm
-Các nhóm thảo luận
trong 3 phút
-Cử đại diện các nhóm
báo cáo các nhóm khác
nhận xét bổ sung
-Học sinh trả lời:
*Rễcọc:Bưởi,cải,hồng
xiêm
*Rễ chùm:hành,lúa
-Học sinh tự tìm ví dụ
Có 2 loại rễ chính:
rễ cọc và rễ chùm
- Rễ cọc gồm các rễ
cái và các rễ con.
Ví dụ: ổi, xoài, mít..
- Rễ chùm: gồm
nhiều rễ con bằng
nhau mọc từ gốc
thân.
Ví dụ :lúa ,ngô...
Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ
Mục tiêu: Xác đònh các miền của rễ và chức năng
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
( 12
phút)
-Giáo viên treo tranh câm các
miền của rễ và các thông tin
ghi sẵn cho học sinh lên xác
đònh các miền của rễ
-Nhìn trên tranh vẽ cho biết rễ
có mấy miền? Kể tên
-Giáo viên phát các miếng bìa
có ghi sẵn chức năng của các
miền cho học sinh gắn lên
tranh vẽ
-Giáo viên chốt lại bằng cách
cho học sinh trả lời câu hỏi
*Rễ có mấy miền?
*Nêu chức năng của từng
miền?
-Học sinh quan sát tranh
vẽ và gắn các thông tin
xác đònh các miền của
rễ
-Học sinh nhìn lên tranh
vẽ trả lời
-Học sinh gắn các chức
năng phù hợp với các
miền rồi sau đó gọi 1
vài em nhận xét bổ sung
-Học sinh vận dụng kiến
thức vừa thu được để trả
lời
Các miền của rễ
-Miền trưởng
thành: dẫn
truyền
-Miền hút : hấp
thụ nước và muối
khoáng
-Miền sinh
trưởng: làm cho
rễ dài ra
-Miền chóp
rễ:che trở cho
đầu rễ
4.Củng cố: (4 phút )
u cầu HS đọc ghi nhớ SGK
Rễ chia làm mấy miền? nêu chức năng từng miền?
5. Kiểm tra đánh giá:5 phút
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Trong những nhóm cây sau đây những nhóm cây nào gồm toàn cây có rễ cọc
a.xoài, ớt, đậu, hoa hồng c.Táo, mít, su hào, ổi
b.Bưởi, cà chua, hành, cải d.Dừa,hành, lúa, ngô
5.Dặn dò: (1 phút)
-Đọc mục em có biết
-Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
-Xem trước bài cấu tạo miền hút của rễ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...........
.
Tuần:6
Tiết: 11
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ
-Trình bày được vai trò của lơng hút, cơ chế hút nước và muối khống.
-Biết sử dung kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh
II. Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi ; Thảo luận nhó; Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện:
-Giáo viên:Tranh vẽ hình 10.1, hình 10.2
-Học sinh:Xem trước kiến thức ở nhà
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn đònh
- Kiểm tra bài cũ (4 phút):
+ Có mấy loại rễ chính,nêu đặc điểm của từng loạivà cho ví dụ
+ Rễ có mấy miền ,nêu chức năng của từng miền
2.. Vào bài (1 phút):
Rễ có 4 miền các miền của rễ đều có chức năng quan trọng ,nhưng vì sao miền hút
lại là phần quan trọng nhất của rễ
3.Các hoạt động
Hoạt đông 1: Chỉ ra cấu tạo miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa
-Mục tiêu: Thấy được cấu tạo miền hút gồm vỏ và trụ giữa
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
(15
phút)
-Treo tranh phóng to hình
10.1,hình 10.2 sgk
-Yêu cầu học sinh nghiên
cứu bảng cấu tạo và chức
năng của miền hút
-Cho học sinh thảo luận :
*Cấu tạo miền hút gồm mấy
phần?
*Vỏ và trụ giữa gồm những
phần nào?
*Nêu cấu tạo của từng phần?
*Tiểu kết: cấu tạo miền hút
gồm:vỏ và trụ giữa.Bó mạch
xếp xen kẻ
-Học sinh theo dõi tranh
trên bảng ghi nhớ thông
tin
-HS nghiên cứu thông tin
-Nhóm thảo luận và báo
cáo:
*Cấu tạo miền hút gồm 2
phần:vỏ và trụ giữa
*vỏ gồm biểu bì và thòt
vỏ,trụ giữagồm bó mạch
và ruột,bó mạch gồm
mạch rây và mạch gỗ
*Cho HS lên bảng gắn các
thông tin cấu tạo từng
phần
Cấu tạo miền
hút của rễ:
Gồm 2 phần
chính: vỏ và trụ
giữa
-Vỏ: biểu bì ,
thòt vỏ
-Trụ giữa : bó
mạch(mạch
rây, mạch gỗ),
ruột
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút
Mục tiêu : Thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
(15
phú
t
-GV cho HS nghiên cứu bảng
sgk và thảo luận:cấu tạo từng
bộ phận của miền hút phù hợp
với chức năng như thế nào?
Sau đó cho các nhóm gắn
bảng các chức năng tương ứng
với cấu tạo
-Treo hình.2 và hình 7.4 SGK
và trả lời câu hỏi sau:
*Các thành phần cấu tạo nên
tế bào lông hút?
*Có thể coi lông hút như một
tế bào được không? Vì sao?
*Tìm sự giống nhau và khác
nhau giữa tế bào thực vật và
tế bào lông hút ?
*Lông hút có tồn tại mãi
không?vì sao?
*Có phải tất cả rễ cây đều có
lông hút không? Vì sao?
-Các nhóm nnghiên cứu
thông tin và trả lời câu
hỏi sau đó cử đại diện các
nhóm lên gắn thông tin
các nhóm khác nhận xét
bổ sung
-HS quan sát tranh vẽ và
trả lời câu hỏi:
*Vách tế bào, màng sinh
chất, chất tế bào, không
bào và nhân
*Được vì có đủ các thành
phần của 1 tế bào
*Khác: tế bào lông hút
không có lục lạp,có
không bào lớn,nhân di
chuyển đên đầu lông hút
*Lông hút không tồn tại
mãi mãi, vì khi già lông
hút sẽ rụng đivà thay thế
bởi tế bào lông hút khác
*Không, vì một số cây
sống ở nước không có
lông hút
Chức năng của
miền hút
*Vỏ:
-Biểu bì:bảo vệ
các bộ phận
bên trong
rễ.Một số tế
bào biểu bì kéo
dài thành lông
hút hút nước và
muối khoáng
hoà tan
-Thòt vỏ:
chuyển các chất
từ lông hút vào
trụ giữa
*Trụ giữa:
-Bó mạch: vận
chuyển các chất
-Ruột: chứa
chất dự trữ
4.Củng cố (4 phút ) -u câu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Cho HS chỉ trên mô hình các bộ phận của miền hút nêu cấu tạo và chức năng của
từng phần
5.Kiểm tra đánh giá:4 phút - Khoanh tròn vào câu trảlời đúng:
a.Cấu tạo miền hút gồm :vỏ và trụ giữa
b.Vỏ gồm biểu bì và thòt vỏ có chức năng hút nước và muối khoáng rồi chuyển vào trụ
giữa
c.Trụ giữa gồm các bó mạch và ruột có chức năng vận chuyển các chất và chứa chất
dự trữ
d.Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ,có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và
muối khoáng
6. Dặn dò : (1 phút)
Cho học sinh trả lời câu hỏi sgk và làm bài tập ; Đọc mục em có biết
Đọc trước bài sự hút nước và muối khoáng của rễ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần: 6
T iết :12
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò
của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây
-Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích NC của sgk đề ra
2. Kỹ năng :
-Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm
-Vận dung một số kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên
3.Thái độ: Yêu thích môn học ,yêu thích thiên nhiên ,thích khám phá
II. Phương pháp: Thảo luận nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thực hành
III. Phương tiện:
-Giáo viên:Tranh hình 11.1(xem trong sgk)
-Học sinh xem thí nghiệm trong sgk ở nhà
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn đònh
Kiểm tra bài củ:4 phút
+ Nêu các bộ phận của miền hút?
+ Nêu chức năng các bộ phận của miền hút ?
2. Mở bài (1 phút):
Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút H
2
O và muối khoáng
hoà tan từ đất vậy cây cần H
2
O và muối khoáng như thế nào. Bài học hôm nay sẽ trả lời
câu hỏi trên
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhu cầu nước của cây