Tải bản đầy đủ (.doc) (220 trang)

Giao An 5 Tuan 16 - 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.27 MB, 220 trang )

Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tập đọc
Thầy thuốc nh mẹ hiền
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với
giọng kể nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Hải Thợng Lãn Ôg, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,
- ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng
của Hải Thợng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài.
? Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm
lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc
ông chữa bệnh cho con ngời thuyền
chài?
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của
Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh
cho ngời phụ nữ?
? Vì sao Lãn Ông là một ngời không
mang danh lợi?
? Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối
bài nh thế nào?


? ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên bao quát- nhận xét
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn
đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Lãn ông nghe tin con của ngời
thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm
đến thăm. Ông tận tuỵ chăn sóc ngời
bệnh suốt cả tháng trời, không ngại
khổ ngại bẩn. Ông không những
không lấy tiền mà còn cho họ gạo,
củai.
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái
chết của ngời bệnh không phải do
ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là
một thầy thuốc rất có lơng tâm.
- Ông đã đợc tiến cử vào chức ngự y
nhng đã khéo chối từ.
- Lãn ông không mang công danh,
chỉ chăm làm việc nghĩa.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài củng
cố giọng đọc, nội dung.
- Học sinh theo dõi.

- Học sinh luyện đọc.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
Tuần 16
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Luyện tậo về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện 1 số % kế hoạch, vợt mức 1 số % kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số
%, nhân và chia tỉ số % với 1 số tự nhiên)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (75)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1:
? Học sinh làm cá nhân.

- Giáo viên nhận xét đánh
giá.
Bài 2: ? Học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét- đánh
giá.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc
đề, làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
- Học sinh làm, chữa bảng.
a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% =
56,8%
b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 =
27%
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9
ợc là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đa thực hiện
đợc kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vợt mức kế hoạch là:
117,5 100 = 17,5%
Đáp số: a) đạt 90%
b) Thực hiện:
117,5%
vợt:
17,5%
- Học sinh làm cá nhân.

a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn là
125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
bán rau là 125%. Do đó số % tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%
b) 25%
4. Củng cố: - Nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài- làm vở bài tập.
Lịch sử
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Hậu phơng sau những năm chiến dịch biên giới
I. Mục tiêu: Học sinh nêu đợc:
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng.
- Vai trò của hậ phơng đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ

I của Đảng (2- 1951)
? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì? Cho
cách mạng Việt Nam?
b) Sự lớn mạnh của hậu phơng những
năm sau chiến dịch Biên giới.
? Sự lớn mạnh của hậu phơng những
năm sau chiến dịch biên giới trên các
mặt: Kinh tế, văn hoá- giáo dục thể
hiện nh thế nào?
? Sự phát triển vững mạnh của hậu
phơng có tác động nh thế nào đến
tiền tuyến?
c) Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi
đua lần thứ nhất.
? Đại hội đợc tổ chức khi nào?
? Đại hội nhằm mục đích gì?
? Kể tên các anh hùng đợc Đại hội
bầu chọn.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk, đọc
sgk.
- Suy nghĩ, trình bày.
- Đa kháng chiến đến thắng lợi
hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ
cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nớc.
+ Đẩy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
- Học sinh thảo luận nhóm 4, trình
bày

- Sự lớn mạnh của hậu phơng.
+ Đẩy mạnh sản xuất lơng thực,
thực phẩm.
+ Các trờng đại học tích cữ đào tạo
cán bộ cho kháng chiến.
+ Xây dựng đợc xởng công binh
nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục
vụ kháng chiến.
- Tiền tuyến đợc chi viện đầy đủ sức
ngời, sức của có sức mạnh chiến đấu
cao.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gơng mẫu toàn quốc đợc tổ chức vào
ngày 1/ 5/ 1952.
- Đại hội nhằm tổng kết, biểu dơng
những thành tích của phong trào thi
đua yêu nớc của các tập thể và cá
nhân cho thắng lợi của kháng chiến.
1. Anh hùng Cù Chính Lan.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
d) Bài học: sgk (37)
2. Anh hùng La Văn Cầu.
3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị.
4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên.
5. Anh hùng Ngô Thị Khảm.
6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa.
7. Anh hùng Hoàng Hạnh.

- Học sinh nối tiếp đọc.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Kỹ thuật
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Cắt khâu- thêu túi xách tay đơn giản (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách cắt, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí đợc túi xách tay đơn giản
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay và khả năng sáng tạp của học
sinh.
- Học sinh yêu thích tự hào với sản phẩm làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi
- Một số sản phẩm thêu đơn giản.
- Vải màu hoặc trắng kích thớc 50 cm x 70 cm
- Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
? Học sinh nhắc lại quy trình cắt
khâu, thêu túi xách đơn giản.
- Hớng dẫn học sinh khâu túi.
? Kiểm tra sản phẩm tiết 2.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh khâu
miệng túi và khâu thân túi.

? Học sinh nêu cách khâu miệng túi?
? Học sinh nêu cách khâu thân túi?
- Giáo viên cho học sinh thực hành.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Hớng dẫn học sinh trng bày sản
phẩm.
- Giáo viên quan sát, biểu dơng
- Học sinh nối tiếp nhắc lại.
- Học sinh trng bày sản phẩm tiết 2.
- Học sinh quan sát theo dõi.
- Vạch dấu đờng khâu.
- Gấp mép vải theo đờng dấu.
- Khâu lợc.
- Khâu đờng gấp mép.
- Gấp đôi mảnh vải theo chiều dài.
- Vạch đờng dấu cách mép vải 1 cm.
- Khâu mũi khâu thờng (hoặc khâu
đột)
- Học sinh thực hành theo nhóm
khâu miệng túi và thân túi.
- Học sinh trng bày sản phẩm.
- Bình chọn ngời có sản phẩm đẹp.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Hoàn thành nốt sản phẩm.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tập làm văn
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp

5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tả ngời (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân
thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc
của học sinh.
3.3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài
kiểm tra.
- Giáo viên đôn đốc.
- Thu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sgk.
- Học sinh nối tiếp đọc đề mình
chọn.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010

Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: 1. Hớng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
- Giáo viên đọc ví dụ, ghi tóm
tắt.
Số học sinh toàn trờng: 800 HS.
Số học sinh nữ chiếm: 52,5%
Số học sinh nữ: nữ ?
Từ đó đi đến cách tính
- Cho học sinh rút ra qui tắc và
đọc lại qui tắc:
- Giáo viên đọc đề, giải thích và
hớng dẫn học sinh làm.
Lãi suet tiết kiệm một tháng là
0,5% đợc hiểu là ai gửi 100 đồng
thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng.

3.3. Hoạt động 2: Lên bảng
- 1 học sinh lên bảng còn lại làm
vở.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các
nhóm.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800.
Tóm tắt các bớc thực hiện:
100% số học sinh toàn trờng là: 800 HS
1% số học sinh toàn trờng là HS?
52,5% số học sinh toàn trờng là HS?
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy
800 chia cho 100 rồi nhân với 525 hoặc
lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ
số phần trăm.
Bài giải
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh

Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- Làm cá nhân.
- Chấm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
là:
5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5025 000 đồng
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may quần áo là:
345 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa

Chất dẻo
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Chuẩn bị:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Một vài đồ dùng thông dụng bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, )
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất của cao su?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm nhóm. 1. Quan sát.
Chia lớp làm 4 nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Làm cá nhân.
- Gọi học sinh làm.
? Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên
không? Nó đợc làm ta từ gì?
? Nêu tính chất chung của chất
dẻo?
? Ngày nay, sản phẩm chất dẻo
có thể thay thế những vật liệu
nào để chế tạo ra các sản phẩm
thờng dùng hằng ngày?
Tại sao.

Kết luận:
- Nhóm quan sát để tìm hiểu tính chất
của các đồ dùng đợc làm bằng chất dẻo.
- Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu đợc
sức nén; các máng luồn dây điện thờng
không cứng, không them nớc.
- Hình 2: Các loại ống nhựa cso màu
trắng hoặc đen mềm, đàn hồi, có thể
cuộn lại đợc, không thấm.
- Hình 3: áo ma mỏng, mềm không thấm
nớc.
- Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm
nớc.
2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
- Học sinh đọc câu hỏi sgk để tìm câu trả
lời.
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên.
Nó đợc làm từ than đá và dầu mỏ.
+ Có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ,
bền, khó vỡ.
+ Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ,
da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng
bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A

Thể dục
Bài thể dục phát triển chung trò chơi lò cò tiếp
sức
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện bài.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ
động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân bãi. - 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học.
+ Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ Đứng thành vòng tròn khởi động.
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Giáo viên quan sát, sửa chữa.
2.2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức
- Giáo viên nêu tên trò chơi kết hợp
chỉ dẫn hình vẽ trền sân.
- Ôn đồng loạt cả lớp.
- Tập theo tổ dới sự điều khiển của
tổ trởng.
- Dành thời gian để nhóm hay tổ

thực hiện kiểm tra thử.
- 1, 2 học sinh làm mẫu.
- Lớp chơi thử 1- 2 lần.
- Học sinh chơi chính thức. Sau mỗi
lần chơi có nhận xét bổ sung hoặc
nhấn mạnh hơn 1 số đặc điểm về
cách chơi để tất cả học sinh nắm đ-
ợc.
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
- Hít sâu, vỗ tay hát 1 lần
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
I. Mục đích, yêu cầu:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
1. Đọc lu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn
biến chuyện.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách mê tín dị đoan, giúp mọi
ngời hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện
mới làm đợc điều đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc lại truyện: Thầy thuốc nh mẹ hiền
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giúp học sinh đọc đúng
và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và
khó trong bài.
- Giáo viên có thể chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
1. Cụ ún làm nghề gì?
2. Khi mắc bệnh cụ ún đã tự chữa
bằng cách nào? Kết quả ra sao?
3. Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún
không chịu mổ, trốn bệnh viện về
nhà?
4. Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
5. Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ
ún đã thay đổi cách nghĩ nh thế
nào?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Nội dung: Giáo viên ghi bảng.
c) Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc toàn bài,
tập trung chọn đoạn 3, 4 đọc diễn
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn
bài.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu cúng bái.
+ Đoạn 2: Tiếp thuyên giảm.
+ Đoạn 3: Tiếp đến vẫn không
lui.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Học sinh đọc đoạn 1.
Cụ ún làm nghề thầy cúng.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Cụ chữa bằng cách cúng bài nhng
bệnh tình không thuyên giảm.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ
ngời Kinh bắt đợc con ma ngời thái.
- Học sinh đọc đoạn 4.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho
cụ.
- Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa
khỏi bệnh cho con ngời. Chỉ có thầy
thuốc mới làm đợc việc đó.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3,
4.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
cảm.

- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ t ngày 29 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.
- Củng cố kĩ năng tính 1 số % của 1 số.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa + Sách bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Hớng dẫn học sinh tìm 35% của
120 kg.
Gọi học sinh lên bảng giải.
Bài 3:
- Giáo viên hớng dẫn tính di tích
mảnh đất hình chữ nhật rồi tính 20%

của diện tích đó.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Giáo viên hớng dẫn tính 1% của
1200 cây rồi tính nhẩm 5%, 20%,
25% số cây trong vờn.
- Gọi học sinh đọc nhẩm kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm vào vở nháp rồi
chữa.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m
2
)
c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
Giải
Số gạo nếp bán đợc là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg.
- Học sinh đọc đề bài toán rồi giải.
Giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m
2
)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m

2
)
Đáp số: 54 m
2
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
1% của 1200 cây là: 1200 : 100 =
12 (cây)
5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60
(cây)
20% của 1200 cây là: 12 x 20 = 240
(cây)
25% của 1200 cây là: 25 x 12 = 300
(cây)
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao về nhà.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
2. Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách em ngời trong 1 đoạn văn tả
ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A

- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các
nhóm học sinh làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2 giờ học trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh làm việc
théo nhóm.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình
bày.
Bài 2: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu in
rời từng đoạn 2, 3, 4, 5. Mời 4 em
lên chỉ những chi tiết và hình ảnh
nói về tính cách của cô Chấm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a) Nhân hậu.
+ Từ đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ,
phúc hậu
+ Từ trái nghĩa: bài nhân, độc ác, tàn
bạo, tàn ác,
b) Trung thực:
+ Từ đồng nghĩa: Thật thà, chân thật,
thành thực,
+ Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, giả

dối, lừa đảo,
c) Dũng cảm:
+ Từ đồng nghĩa: anh dũng, gan dạ, bạo
dạn,
+ Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát,
nhu nhợc,
d) Cần cù:
+ Từ đồng nghĩa: Chăm chỉ, chuyên
cần, chịu khó,
+ Từ trái nghĩa: lời biếng, lời nhác, đại
lãn,
+ Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt
chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn
thẳng, chấm nói ngay, nói thẳng băng,

+ Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao
động để sống.
- Chấm hay làm, không làm chân tay
nó bứt rứt.
+ Giản dị: Chấm không đua đòi may
mặc. Chấm mộc mạc nh hòn đất.
+ Giàu tình cảm, dễ xúc động: chấm
hay nghĩ ngợi, dễ cảm thơng. cảnh ngộ
trong phim chấm khóc gần suốt buổi

3. Củng cố- dặn dò:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Giao bài về nhà.
Địa lí
ôn tập
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân c, các ngành kinh tế
của nớc ta ở mức đơn giản.
- Xác đinh đợc trên bản đồ 1 s thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng
biển lớn của đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Các bản đồ: Phân bố dân c, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nớc ta có điều ki thuận lợi gì để phát triển du lịch.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh ôn tập các
câu hỏi sgk.
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá
nhân hoặc nhóm.
1. Nớc ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít
ngời sống chủ yếu ở đâu?
2. Trong các câu dới đây câu nào
đúng, câu nào sai?
3. Kể tên các sân bay quốc tế của n-
ớc ta? Những thành phố nào có cảng

biển lớn bậc nhất nớc ta?
4. Chỉ tiêu bản đồ Việt Nam đờng
sắt Bắc Nam quốc lộ 1A.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
- Nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh
có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở
đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít
ngời sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g
+ Câu sai: câu a, câu e.
+ Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài,
Tân Sơn Nhất.
+ Các thành phố có cảng biển lớn
nhất nớc ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Hải Phòng.
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt
Nam đờng sắt Bắc- Nam và quốc lộ
1A.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong 1 đoạn văn tả ngời.
II. Chuẩn bị:
- Từ điển tiếng việt.
- Phiếu to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 2- 4 tiết trớc.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận - trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3 Hoạt động 2: Làm
nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận ghi
phiếu
- Đại diện lên trình
bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu Nhân di, nhân đức,
phúc hâu

Bất nhân, độc ác,
tàn nhẫn, tàn bạo,
bao tàn, hung bạo.
Trung
thực
Thành thực, thành
thật, thật thà, chân
thật.
Dối trá, gian dối,
gian manh, gian
giảo, giả dối
Dũng cảm Anh dũng, mạnh
bạo, bạo dạn, gan dạ,

hèn nhát, nhút
nhát, hèn yếu, .
Cần cù Chăm chỉ, chuyên
cần, siêng năng, tần
tảo,
Lời biếng, l
nhác, đại lãn
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ.
Trung thực,
thẳng thắn.
- Đôi mắt chấm đã định nhìn ai thì
dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, chấm dám nói thế.
- Chấm nói ngay, nói thẳng băng.
Chấm có hôm dám nhận hơn ngời

khác bốn năm điểm. Chấm thẳng nh
thế nhng không ai giận, vì ngời ta
biết trong bong chấm không có gì
độc ác.
Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để
sống.
- Chấm hay làm không làm chân
tay nó bứt rứt.
Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc.
Mùa hè
- Chấm mộc mạc nh hoa đất.
Giàu tình
cảm, dễ xúc
động
- Chấm hay nghĩ ngợi, dể cảm thơng.
Cảnh ngộ trong phim làm chấm khóc
gần suốt buổi đêm ngủ, trong giấc
mơ,
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×