Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giao An 5 Tuan 21 - 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.42 MB, 118 trang )

Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tuần 21
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
trí dũng song toàn
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân
biệt lời các nhân vật.
- Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu
- ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ đợc
quyền lợi và danh dự của đất nớc khi đi sứ nớc ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn chờ rất lâu sang cúng giỗ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Nhà tài trờ đặc biệt của cách mạng
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài.
b) Tìm hiểu bài.
? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ
Liễu Thăng?
? Vì sao vua nhà Minh sai ngời ám hại
ông Giang Văn Minh?
? Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là
ngời trí dũng song toàn?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc phân vai.


- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc
đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc toàn bài trớc lớp.
- vờ khóc than vì không có mặt ở nhà
để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán
Vua Minh biết đã mắc m u vẫn phải
tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng.
- Vua mắc mu Giang Văn Minh, phải bỏ
lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông.
Nay thầy Giang Văn Minh không những
không chịu nhún nhờng trớc câu đối của
đại thần trong triều, còn dám sai ngời ám
hại Giang Văn Minh.
- Vì Giang Văn Minh vừa mu trí, vừa bất
khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết
dung mu để vua nhà Minh buộc phải góp
giỗ Liễu Thăng cho nớc Việt; để giữ thể
diện và danh dự đất nớc ông dũng cảm
không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn
đầy lòng tự hào dân tộc.
- 5 học sinh đọc phân vai, để củng cố nội
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
? Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? ý nghĩa.
dung, cách đọc.
- Học sinh theo dõi.

- Học sinh luyện đọc cặp 3 phân vai.
- Thi đoc trớc lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Đọc bài.
Toán
Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học
nh hình chữ nhậtm hình vuông.
- Vận dụng tốt vào giải bài tập.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2 (102)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Giới thiệu cách tính.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm ví dụ.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tính diện
tích từng phần nhỏ từ đó suy ra diện tích
toàn mảnh đất.
b) Thực hành:
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.
- Học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh tính- trình bày
Chiều dài hình chữ nhật 1 là:

3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
4,2 x 6,5 = 27,3 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Bài 2: - Hớng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
39,2 + 27,3 = 66,5 (m
2
)
Đáp số: 66,5 m
2

- Học sinh thảo luận trình bày.
Cạnh AB dài là:
100,5 + 40,5 = 141 (m)
Cạnh BC dài là:
50 + 30 = 80 (m)
Diện tích ABCD là:
141 x 80 = 11280 (m
2
)
Diện tích của hình chữ nhật 1 là:

50 x 40,5 x 2 = 4050 (m
2
)
Diên tích của khu đất là:
11280 4050 = 7230 (m
2
)
Đáp số: 7230 m
2
4. Củng cố: - Nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: Làm vở bài tập.
Lịch sử
Nớc nhà bị chia cắt
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ, âm mu chia cắt lâu dài đất nớc
ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm song đứng lên chống Mĩ- Diệm.
- Học sinh ham thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam. để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy
định của Hiệp định Giơ- ne- vơ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ-
ne- vơ.
? Học sinh đọc sgk, chú giải.
- Hớng dẫn học sinh hiểu nghĩa của:

? Tại sao có hiệp định Giơ- ne- vơ.
? Nêu nội dung của Hiệp định Giơ- ne-
- Học sinh nối tiếp đọc sgk, chú giải để
hiểu.
- Hiệp dịnh: Hiệp thơng, tổng tuyển cử,
Tố cộng, Diệt cộng, thảm sát.
. Pháp phảikí với ta sau khi chúng thất
bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định
đợc kí ngày 21/ 7/ 1954.
- chấm dứt chiến tranh lập lại hoà
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
vơ?
? Hiệp định thể hiện mong ớc gì của
nhân dân ta?
* Hoạt động 2: Vì sao nớc ta bị chia cắt
thành 2 miền Nam- Bắc.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá- kết luận.
? Mĩ có âm mu gì?
? Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ có
tính phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ?
? Những việc làm của Đế Quốc Mĩ đã
gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
? Muốn xoá bỏ nỗi đau bị chia cắt dân
tộc ta phải làm gì?
* Bài học: sgk.
bình ở Việt Nam. Theo hiệp định sông
Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời
2 miền Nam- Bắc
- mong muốn độc lập, tự do và thống

nhất đất nớc của dân tộc ta.
- Học sinh thảo luận nhóm- trình bày.
- Thay chân Pháp xâm l ợc Việt Nam.
- Lập trình quyền tay sai Ngô Đình
Diệm.
- Ra sức chống phá lực lợng cách mạng.
- Khủng bố dã man những ngời đối hiệp
thơng tổng tuyển cử, thống nhất đất nớc.
- Thực hiện chính sách Tố cộng, diệt
cộng với khẩu hiệu thà giết nhầm còn
hơn bỏ sót
- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nớc ta bị
chia cắt lâu dài.
+ đứng lên cầm song chống đế quốc
Mĩ, và tay sai.
- Học sinh nối tiếp nêu.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
Kỹ thuật
Thức ăn nuôi gà (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh kể tên đợc một số thức ăn dùng để nuôi gà.
- Nêu tác dụng và sử dụng một số thức ăn thờng dùng để nuôi gà.
- Có nhận thức bớc đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu thức ăn (lúa, ngô, tấm, đỗ tơng )
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:

2. Kiểm tra: ? Tại sao phải chọn gà tốt để nuôi.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Tác dụng của thức ăn nuôi gà. - Học sinh đọc sgk- trả lời.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
? Động vật cần những yếu tố nào để tồn
tại và sinh trởng phát triển?
? Các chất dinh dỡng cung cấp cho cơ
thể động vật đợc lấy từ đâu?
? Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ
thể gà?
b) Các loại thức ăn nuôi gà.
? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
c) Tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn
nuôi gà.
- thức ăn, nớc uống, không khí,
- từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
- cung cấp năng l ợng để duy trì và
phát triển cơ thể của gà.
- Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau
xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ
tơng, vừng, bột khoáng,
- Học sinh đọc sgk- thảo luận- trình bày.
Nhóm Tác dụng Sử dụng
1, Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm.
2, Nhóm thức ăn cung cấp bột đờng.
3, Nhóm thức ăn cung cấp khoáng.
4, Nhóm thức ăn cung cấp Vi- ta- min
5. Thức ăn tổng hợp.
4. Củng cố: - Nội dung.

5. Dặn dò: - Học bài
Thứ ba ngày tháng năm 200
Tập làm văn
Lập chơng trình hoạt động
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Biết lập chơng trình cho 1 hoạt động tập thể.
II. Chuẩn bị:
- Băng giấy viết sẵn cấu tạo của chơng trình hoạt động.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nói lại tác dụng của việc lập chơng trình hoạt động và cấu tạo chơng
trình hoạt động.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn lớp lập chơng trình hoạt động
Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Giáo viên nêu đầy là một đề bài mở.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa
chọn hoạt động để lập chơng trình.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết cấu tạo
3 phần một chơng trình hoạt động.
3.3. Học sinh lập chơng trình hoạt
động.
- Cho học sinh tự lập vào vở.
- Cho một số học sinh đọc kết quả.

- Cho lớp bình chọn bài hay nhất.
- Một số học sinh tiếp nối nhau nói tên
hoạt động.
- Một học sinh nhìn bảng nhắc lại.
Bài mẫu:
- Chơng trình quyền góp ủng hộ thiếu nhi
vùng lũ lụt.
1) Mục đích: giúp đỡ thiếu nhi vùng lũ
lụt.
- Thể hiện tinh thần lá lành đùm lá rách
2) Các công việc cụ thể, phân công nhiệm
vụ.
- Họp lớp thống nhất nhận thức: lớp tr-
ởng.
- Nhận quà: 4 tổ trởng (ghi tên ngời, số
bảng)
- Đóng gói, chuyển quà nộp cho trờng.
3) Chơng trình cụ thể:
- Chiều thứ sáu: họp lớp: phát biểu ý
kiến.
+ Trao đổi ý kiến, thống nhất loại quà.
+ Phân công nhiệm vụ.
- Sáng thứ hai: nhận quà.
- Chiều thứ hai: đóng gói, nộp nhà trờng.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ
Toán
Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Luyện tập về tính diện tích
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên chữa bài 2.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Ví dụ - Đọc đầu bài ví dụ (sgk- 10)
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Giáo viên hớng dẫn cách làm.
+ B1: Chia hình tứ giác thành những
hình đã học.
+ B2: Tính khoảng (chiều cao của các
hình vừa tạo)
+ B3: Tính diệnc tích các hình nhỏ
tính diện tích các hình lớn.
- Giáo viên gọi học sinh đứng dậy
cùng làm:
Vậy diện tích mảnh đất là:
1677,5 m
2

3.3. Hoạt động 2: Làm vở.
- Cho một học sinh nêu cách làm:
+ Tính diện tích hình thang AEGD
- Tính diện tích tam giác BGC
- Tính diện tích tứ giác AEGD

3.4. Hoạt động 3: Làm phiếu.
- chấm phiếu.
- Nhận xét cho điểm.
( )
2
BMADBC
ABCD
ì+
=
S

( )
935
2
223055
=
ì+
=
(m
2
)
5,742
55
=
ì
=
2
27
ADE
S

(m
2
)
ADEABCABCDE
SSS
+
=
= 935 + 742,5 = 1677,5 (m
2
)
Bài 1:
- Một học sinh lên bảng, lớp làm vở.
52926334AEAD
ABCDE
=ì=ì=
S
(cm
2
)
2646
2
8463
2
BEAE
ABCD
=
ì
=
ì
=

S
(CM
2
)
( )
2:3063282:GCAG
ABCDE
ì+=ì=
S
= 1365 (cm
2
)
BGCABEAEGDABCD
SSSS
++
=
= 5292 + 2462 + 1365 = 9119 (cm
2
)
Đáp số: 9119 (cm
2
)
Bài 2:
254,8
2
20,824,5
AMB
=
ì
=

S
(cm
2
)
480,7
2
3825,3
CND
=
ì
=
S
(cm
2
)
( )
1099,56
2
3820,837,4
MNB
=

=
S
(cm
2
)
1099,56480,7254,8
ABCD
++=

S
= 1835,06 (cm
2
)
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa
Năng lợng mặt trời
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Trình bày đợc tác dụng của năng lợng mặt trời trong tự nhiên.
- Kể tên một số phơng tiện, máy móc, hoạt động của con ng ời sử dụng năng
lợng mặt trời.
II. Chuẩn bị:
- Phơng tiện chạy bằng năng lợng mặt trời (tranh ảnh )
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận đôi
? Mặt trời ở những dạng nào?
Trái Đất ở những dạng nào?
? Nêu vài trò của năng lợng đối với sự
sống.
- Gọi đại diện lên trình bày.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận.

? Kể một số công trình năng lợng mặt
trời.
? Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng
lợng mặt trời ở gia đình và địa phơng.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Trò chơi.
- Chia lớp làm 2 nhóm (5 HS/ nhóm)
- Từng thành viên luân phiên lên ghi
những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối
với sự sông trên Trái Đất
- Học sinh thảo luận- trả lời câu hỏi.
+ ánh sáng và nhiệt.
+ Nguồn gốc của các nguồn năng lợng
là mặt trời.
+ Nhờ có năng lợng mặt trời mới có quá
trình quang hợp của lá cây và cây cối
mới sinh trởng đợc.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Quan sát hình và thảo luận theo các nội
dung.
+ Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lơng
thực, thực phẩm, làm muối
+ Máy tính bỏi túi
- Đại diện lên trình bày.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tung và bắt bóng - nhảy dây - bật cao

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Ôn tung và bắt bóng theo 2- 3 ngời, ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau.
Yêu cầu thực hiệ động tác tơng đối đúng.
- Làm quen động tác bật cao.
- Chơi trò chơi: Bóng chuyền sáu
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân bãi. - 1 học sinh 1 dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu giờ dạy.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp
gốim sau đó thực hiện động tác chao dây
rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng.
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn tung và bắt bóng.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
- Giáo viên biểu dơng.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân
sau.
- Nhận xét.
2.3. Làm quen nhảy bật cao:
- Giáo viên làm mẫu (giảng giải ngắn
gọn)
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
2.4. Chơi trò chơi.
- Giáo viên nhắc nhở chú ý an toàn khi

chơi.
- Tập theo nhóm 2- 3 ngời.
+ Các nhóm chơi theo khu vực của mình.
+ Các nhóm thi đua với nhau.
- Tập theo nhóm 2- 3 ngời.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Tập theo đội hình hàng ngang.
- Học sinh thực hiện theo.
Bóng chuyền sáu
- Chia lớp làm 4 nhóm: tập.
- Thi đấu loại trực tiếp loại đội vô địch.
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn ôn động tác tung và bắt bóng.
- Hít sâu.
Thứ t ngày tháng năm 200
Tập đọc
Tiếng rao đêm
(Nguyễn Lê Tín Nhân)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với
tình huống trong mỗi đoạn; khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao thợng của anh
thơng binh nghèo mà dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:

Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Học sinh đọc bài Trí dũng song toàn
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Phần 4 đoạn nh sau.
Đoạn 1: Từ đầu buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại
- Giáo viên giúp học sinh đọc và hiểu
nghĩa các từ ngữ chú thích cuối bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
2. Đám cháy miêu tả nh thế nào?
3. Ngời đã dũng cảm cứu em bé là ai?
Con ngời và hành động có gì đặc biệt?
4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất
ngờ cho ngời đọc?
5. Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ
gì về trách nhiệm công dân của mỗi ng-
ời trong cuộc sống?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Nội dung bài (Giáo viên ghi bảng)
c) Đọc diễn cảm.
- Giáo viên HD cả lớp đọc diên cảm 1
đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.

- Một, hai học sinh khá đọc nối tiếp
toàn bài.
- Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau đọc
nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2
rồi trả lời câu hỏi.
- Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
- Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng
kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập
xuống, khói bụi mịt mù.
- Ngời cứu em bé là ngời bán bánh giò,
là một thơng binh nặng, chỉ còn 1 chân,
khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò
nhng anh có một hành động cao đẹp
dũng cảm rám xả thân, lao vào đám
cháy xứu ngời.
Chi tiết: ngời ta cấp cứu cho ngời đàn
ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái
chân gỗ mới biết anh là ng ời bán
bánh giò.
- Một công dân cần có ý thức giúp đỡ
mọi ngời, cứu ngời khi gặp nạn.
- Học sinh đọc lại.
- Bốn học sinh đọc nối tiếp diễn cảm bài
văn.
- Học sinh đọc diễn cảm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.- Giao bài về nhà.

Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳngm tính diện tích các hình đã học nh hình
chữ nhật và hình thoi , tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có
liên quan.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh giải trên bảng.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hớng dẫn học sinh nhận biết:
Diện tích khăn trải bàn bong S hình chữ
nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5 m.
- Hình thoi có độ dài các đờng chéo là
2m và 1,5 m. Từ đó tính đợc diện tích
hình thoi.
Bài 3: Hớng dẫn học sinh nhận biết độ
dài sợi dây chính là tổng độ dài của 2
nửa đờng tròn cộng với 2 lần khoảng
cách giữa 2 trục.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh áp dụng công thức tính S hình
tam giác rồi tính độ dài của đáy.
Bài giải

Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
2
5
2
1
:2
8
5







(m)
Đáp số:
2
5
m
- Học sinh tự làm sau đó kiểm tra chéo
cho nhau.
- Học sinh khác nhận xét, giáo viên kết
luận.
Bài giải
Diện tích khăn trải bàn là:
2 x 1,5 = 5 (m
2
)
Diện tích hình thoi là:

2 x 2,5 : 2 = 1,5 (m
2
)
Đáp số: 3 m
2
1,5 m
2

- Học sinh giải vào vở.
- Học sinh chữa bài- học sinh khác nhận
xét.
Bài giải
Chu vi của hình tròn có đờng kính:
0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299 m
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: công dân
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về
nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
2. Vận dụng vốn từ đã học, viết đợc 1 đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc của công dân.
II. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập Tiếng việt 5.
- Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm miệng bài tập 1, 2, 3 tiết học trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
- Giáo viên phát bút dạ và 3 tờ phiếu đã
ghi sẵn bài tập 1.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét rồi chốt
lại ý đúng.
Bài 2:
- Giáo viên đã kẻ sẵn 3- 4 tờ phiếu ghi
bài tập 2 rồi mời 3 học sinh lên bảng thi
làm bài đúng.
+ Điều mà pháp luật hoặc xã hội công
nhận cho ngời dân đợc hởng, đợc làm,
đợc đòi hỏi.
+ Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi
của ngời dân đối với đất nớc.
+ Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt
buộc ngời dân phải làm đối với đất nớc,
đối với ngời khác.
Bài 3:
- Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết
1 đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

- Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo
nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nghĩ vụ công dân,
- Quyền công dân
- ý thức công dân
- Bổn phận công dân
- Trách nhiệm công dân.
- Công dân gơng mẫu.
- Công dân danh dự.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập suy
nghĩ làm cá nhân.
- Học sinh trình bày kết quả.
Quyền công dân.
ý thức công dân.
Nghĩa vụ công dân.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Một, hai học sinh khá, giỏi làm mẫu.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn của
mình.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.- Giao bài về nhà.
Địa lí
Các nớc láng giềng của việt nam
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh:
- Dựa vào lợc đồ (bản đồ), nêu đợc vị trí địa lí Cam- pu- chia, Lào và Trung
Quốc và đọc tên thủ đô 3 nớc này.

Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Nhận biết đợc: Cam- pu- chia và Là là 2 nớc nông nghiệp, mới phát triển
công nghiệp. Trung Quốc có số dân đông nhất thế giời, đang phát triển mạnh, nổi
tiếng về một số hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ các nớc châu á.
- Bản đồ tự nhiên châu á
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu vị trí và đặc điểm tự nhiên của khu vữ Đông Nam á
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Cam- pu- chia.
* Hoạt động 1: (Hoạt động theo cặp)
? Cam- pu- chia thuộc khu vữ nào của
châu á, giáp với những nớc nào?
Địa hình có đặc điểm gì?
2. Lào:
* Hoạt động 2: (Hoạt động theo cặp)
? Nêu vị trí địa lí và tên thủ đô của Lào.
? Kể các loại nông sản của Lào và Cam-
pu- chia.
3. Trung Quốc:
? Trung Quốc giáp với những nớc nào?
? Kể tên 1 số mặt hàng của Trung Quốc
mà em biết?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 3 ở bài 17 và

hình 5 ở bài 18.
- Cam- phu- chia thuộc khu vực Đông
Nam á, giáp với Việt Nam, Lào, Thái
Lan và vịnh Thái Lan, địa hình chủ yếu
là đồng bằng dạng lòng chảo trũng.
- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả
lời câu hỏi:
- Lào nằm ở khu vực Đông Nam á giáp
với Việt Nam, Trung Quốc, Mi- an- ma,
Thái Lan, Cam- pu- chia, không giáp
biển. Thủ đô: Viêng Chăn.
+ Lào: lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đờng
thốt nốt, cá.
+ Cam- pu- chia: Quế, cánh kiến, gỗ,
lúa gạo,
- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả
lời câu hỏi.
- Mông cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga,
Lào, Việt Nam, ấn Độ,
- Tơ lụa, gốm, sứ, chè, máy móc hàng
điện tử, hàng may mặc, đồ chơi,
- Học sinh đọc lại.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ năm ngày tháng năm 200
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hi nguyên nhân, kết quả.
- Biết điền quan hệ từ thích hợp vào ô trống, thêm vế câu thích hợp vào ô
trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên
nhân- kết quả.
II. Chuẩn bị:
- Băng giấy ghi câu ghép bài 1.
- Băng giấy ghi 2 câu văn ở bài tập 3 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo v Tổ quốc của mỗi công
dân.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhận xét.
3.2.1. Bài 1.
- Hớng dẫn học sinh làm.
Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên
các anh bảo vệ thờng phải cột dây.
Câu 2: Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học
đén đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ
lạ thờng.
3.2.2. Bài 2:
- Giáo viên chốt lại:
3.3. Hoạt động 2: Ghi nhớ:
3.4. Hoạt động 3: Làm cá nhân
- Cho học sinh làm- gọi 3 học sinh lên
chữa.

a) Bởi chng bác mẹ tôi nghèo.
Cho nên tôi phải băm bèo, thai khoai.
b) Vì nhà nghèo quá,
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 vế câu đơc nối với nhau bằng cặp quan
hệ từ vì nên, thể hiện quan hệ nguyên
nhân kết quả.
+ Vế 1 chỉ nguyên nhân.
+ Vế 2 chỉ kết quả.
- 2 vế câu đợc nối với nhau chỉ bằng một
quan hệ từ vì, thể hiện quan h nguyên
nhân- kết quả.
+ Vế 1 chỉ kết quả- vế 2 chỉ nguyên nhân.
- Đọc yêu cầu bài.
- Viết nhanh ra những quan hệ từ, cặp quan
hệ từ tìm đợc.
+ Các quan hê từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho
nên, do vậy.
+ Cặp quan hệ từ: vì nên , bởi vì
cho nên, tại vì cho nên , nhờ mà
do mà.
- Học sinh đọc to phần ghi nhớ.
- 2, 3 học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Vế nguyên nhân:
+ Vế kết quả.
+ Vế nguyên nhân:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
chú phải bỏ học.

c) Lúa gạo quí.
Vì ta phải đổi bao mồ hôi mới làm
ra đợc.
Vàng cũng quí.
Vì no rất đắt và hiếm.
3.5. Hoạt động 4: Làm nhóm đôi.
- Mời một học sinh khá làm mẫu.
a) Bởi chng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) Lúa gạo qúi vì ta phải đổ bao mồ hôi
mới làm ra đợc. Vàng cũng quí vì nó rất
đắt và hiếm.
3.6. Hoạt động 5: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Giáo viên chốt lại đáp án đúng.
3.7. Hoạt động 6: Làm vở.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
+ Vế kết quả.
+ Vế nguyên nhân:
+ Vế kết quả.
+ Vế nguyên nhân:
+ Vế kết quả.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chng
(bởi vì) bác mẹ tôi nghèo.
+ Học sinh thảo luận- nối tiếp đọc.
- Chú phải bỏ học vì nhà nghèo qua.
Chú phải bỏ học vì gia đình sa sút, không

đủ tiền cho chú ăn học.
- Vì ngời ta phải đổ mồ hôi mới làm ra đ-
ợc, nên lúa gạo rất quý. Vì vàng rất đắt và
hiếm nên vàng cũng rất quí.
- Đọc yêu cầu bài 3:
- Thảo luận đại diện lên trình bày.
a) Nhờ thời tiết thuận tiện nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị
điểm kém.
- Do chủ quan nen bài thi của nó không đạt
diểm cao.
- Nhờ cả t giúp đỡ tận tình nên Bích Vân
đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Hình hộp chữ nhật- hình lập phơng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hình thành đợc biểu tợng về hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- Nhận biết đợc các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình
lập phơng, phân biệt đợc hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- Chỉ ra đợc các đặc điểm của các yếu tốt của hình chữ nht và hình lập phơng,
vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phơng có kích thớc khác nhau.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5

Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
a) Hình thành biểu tợng về hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu mô hình trực
quan.
- Giáo viên tổng hợp lại để có đợc biểu
tợng của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt của
hình.
b) Hình lập phơng.
- Làm tơng tự nh hình chữ nhật.
3.3. Hoạt động 2: Bài 1:
- Yêu cầu một số học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên đánh giá bài của học sinh.
3.4. Hoạt động 3: Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Giáo viên đánh giá kết quả?
3.5. Hoạt động 4: Bài 3:
- Yêu cầu học sinh giải thích kết quả (vì
sao)
- Học sinh quan sát và nhận xét về các
yếu tố của hình chữ nhật.
- Học sinh tự nêu đợc các hình trong
thực tiễn có dạng hình chữ nhật.

- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh khác nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Các cạnh bằng nhau của hình chữ
nhật là:
AB = MN = QP = DC
AM = DQ = CP = BN
AD = MQ = BC = NP
b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Diện tích của một bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm
2
)
Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm
2
)
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết)
trí dũng song toàn - phân biệt âm đầu r/ d/gi dấu hỏi/ dấu ngã
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả một đoạn truyện Trí dũng song toàn

Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; có thanh
hỏi/ thanh ngà.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên viết những từ có chữ âm đầu r/d/gi (dựa
vào bài chính tả tuần 20)
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
- Tìm hiểu nội dung đoạn.
? Đoạn văn kể điều gì?
- Hớng dẫn viết những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên đọc.
3.3. Hoạt động 2: Hơng dẫn làm
bài tập.
3.3.1. Bài 2a) Làm nhóm.
- Cho học sinh nối tiếp nhau dọc
kết quả.
- Lớp nhận xét.
3.3.2. Bài 3a) Làm vở.
Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh theo dõi.
+ Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà

Minh tức giận, sai ngời ám hại ông. Vua Lê
hần Tông khóc thơng trớc linh cữu ông, ca
ngợi ông là anh hùng thiên cổ ..
+ Những từ viết hoa.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2a)
+ Gửi lại để dùng về sau: dành dụm, để dành.
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ.
+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng,
thành thạo: cái giành.
- Đọc yêu cầu đọc bài 3a)
+ Nghe cây lá rầm rì.
+ Lá gió đang dao nhạc.
+ Quạt dịu tra ve sầu.
+ Cõng nớc làm ma rào.
+ Gió chẳng bao giờ mệt!
+ Hình dáng gió thế nào.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
Khoa
Sử dụng năng lợng chất đốt
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
II. Chuẩn bị:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Su tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tác dụng của năng lợng mặt trời?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất
đốt.
- Giáo viên đặt câu hỏi.
? Hãy kể một số chất đốt thờng dùng:
? Chất đốt nào ở thể rắn, chất nào ở thể
lỏng, chất nào ở thể khí?
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Kể đợc tên, nêu đợc công dụng của từng
loại chất đốt.
- Đại diện lên trình bày.
- Các nhóm, bổ xung.
- Giáo viên chốt lại.
- Lớp thảo luận.
+ Than, ga, củi, khí đốt, dầu, điện,
+ Thể rắn: than đá, than hoa, than tổ ong
+ Thể lỏng: dầu hoả.
+ Thể khí: ga, khí đốt bi- ô- ga.
1. Sử dụng các chất rắn.
- Kể tên: củi, tre, rơm, rạ, (dùng ở
nông thôn)
- Than đá: đợc sử dụng để chạy máy của
nhà máy nhiệt điện và một số loại động

cơ, dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sởi
+ Khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc
tỉnh Quảng Ninh.
+ Than đá: (than bùn, than củi )
2. Sử dụng các chất lỏng
- Dầu hỏa, xăng dầu nhờn
- Khai thác dầu mỏ: Dầu mỏ đợc lấy theo
các lỗ khoan của giếng dầu. Từ dầu mỏ
có thể tách ra xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-
zen, dầu nhờn
3. Sử dụng các chất khí đốt.
- Có 2 loại (khí tự nhiên, khí sinh học)
- Chế tạo: ủ chất thải, mùn, rác, phân gia
súc, khí thoát ra theo đờng ống dẫn.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Nhảy dây- bật cao trò chơi trồng nụ trồng hoa
I. Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 ngời, ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân
sau. Yêu cầu thực hiện đợc động tác tơng đối đúng.
- Tiếp tục làm quen động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Làm quen trò chơi Trồng nụ trồng hoa. Yêu cầu biết chơi và tham gia đúng
cách.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi. - Mỗi học sinh một dây nhảy và đủ số lợng bóng

III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu bài.
- Xoay các khớp.
- Mèo đuổi chuột
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm.
- Giáo viên quan sát sửa chữa.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trớc,
chân sau.
- Làm quen nhảy bật cao tại chỗ.
+ Giáo viên làm mẫu cách nhún lấy
đà và bật nhảy.
- Làm quen trò chơi:
+ Phổ biến luật chơi.
- Chia lớp làm các nhóm 3 ngời.
- Các tổ tập luyện theo sự hớng dẫn của học
sinh.
- Học sinh bật nhảy một số lần bằng cả 2
chân, khi rời xuống làm tác hoãn xung.
- Thực hiện bật nhảy theo nhịp hô:
1- nhún lấy đà. 2- bật nhảy.
3- rơi xuống đất và hoãn xung
Trồng nụ trồng hoa
- Học sinh chơi.
3. Phần kết thúc:
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ.
- Dặn về nhảy dây kiểu chân trớc chân
sau.
- Hít thở sâu tích cực 2 đến 3 phút.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã (phờng) em (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Cần phải tôn trọng UBND xã (phờng) và vì sao phải tôn trọng xã (phờng)
- Thực hiện các quy định của UBND xã (phờng); tham gia các hoạt động do
UBND xã (phờng) tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã (phờng)
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
ảnh phóng to trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta phải yêu quê hơng?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Thực hành.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến uỷ
ban nhân dân phơng
? Bố Nga đến UBND phờng để làm gì?
? UBND xã (phờng) có vai trò rất quan
trọng nên mỗi ngời dân cần phải có thái
độ nh thế nào với UBND?
? UBND phờng làm cái gì?
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Làm bài tập.

Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho nhóm.
- Giáo viên kết luận: UBND xã (phờng)
là các việc:
Bài 5:
- Giáo viên kết luận:
+ (b), (c) là hành vi, việc làm đúng.
+ (a) là hành vi không nên làm.
- Gọi 1, 2 học sinh đọc truyện trong sgk.
- Lớp thảo luận theo nhóm. (3 nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày.
- Mời 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ sgk.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Lớp trao đổi và bổ sung.
b, c, đ, d, h, h, i
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm cá nhân.
- Gọi học sinh lên trình bày ý kiến.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tìm hiểu UBND xã (phờng) tại nơi mình ở.
Tập làm văn
Trả bài văn tả ngời
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rút đợc kinh nghiệm về cách xây dựng bố cụcm trình tự miêu tả, quan sát và
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả ngời.
- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại đợc một đoạn văn cho hay

hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ để ghi lỗi điển hình cần sửa chung trớc lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh trình bày lại CTHĐ đã lập tiết trớc.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên nhận xét chung về bài viết của
học sinh về u điểm, nhợc điểm, ví dụ cụ
thể (tránh nêu tên học sinh)
- Trả vở cho học sinh.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh sửa lỗi.
- Giáo viên chỉ các lỗi sai cần sửa viết sẵn
trên bảng phụ.
- Giáo viên sửa lại cho đúng.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn
hay của học sinh trong lớp (hoặc ngoài
lớp)
- Học sinh nghe và trả lời.
- Một học sinh lên bảng chữa lớp tự
chữa.
- Học sinh thảo luận và từ đó rút ra
kinh nghiệm cho bản thân.
- Học sinh sửa (viết lại) đoạn văn cha
hay của mình gọi vài học sinh đọc
lớp nghe.

4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại cả bài văn.
Toán
Diện tích xung quanh- diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có biểu tợpng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật.
- Tự hình thành đợc cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng đợc các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Một hình hộp chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần, của hình hộp chữ nhật.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Giáo viên giới thiệu một hình hộp
chữ nhật và chỉ ra các mặt xung
quanh.
Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt
bên của hình hộp chữ nhật.
1. Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có
chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và

chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung
quanh của hình hộp chữ nhật đó:
Giải
Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
(chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật )
Chiều rộng là: 4 cm (chiều cao hình
hộp chữ nhật)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật là:
20 x 4 = 104 (cm
2
)
- Muốn tính diện tích xung quanh
hình hộp chữ nhật?
Gọi diện tích xung quanh hình hộp
chữ nhật là: S
xq
Ta có công thức:
- Giáo viên hớng dẫn và kết luận:
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
Quy tắc (học sinh đọc)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích 2
mặt đáy. - Học sinh đọc.
ở ví dụ 1 có diện tích mặt đáy là:8 x 5 = 40 (cm
2
)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm
2
)

- Nếu gọi diện tích toàn phần là: S
TP
Ta có công thức:
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Diện tích.
Bài 2: Giáo viên hớng dẫn
S
TP
= S
xq
+ S
mặt đáy
x 2
- Học sinh làm cá nhân.
Giải
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm
2
)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
54 + 5 x 4 x 2 = 94 (cm
2
)
Đáp số: S
xq
: 54 cm
2
S
TP

: 94 cm
2

- Học sinh làm vở
Bài giải
S
xq
thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm
2
)
S
TP
thùng tôn không nắp là:
180 + 6 x 4 = 204 (dm
2
)
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Đáp số: 204 dm
2
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc tính S
xq
, S
TP
hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét giờ
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh kể đợc một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia đã làm thể
hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá
- Biết xắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi với
bạn đợc nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công cộng, di tích lịch sử- văn
hoá
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về những
tấm gơng sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề.
- Giáo viên chép 3 đề lên bảng.
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ
quan trọng trong để.
- Học sinh đọc đề
Đề bài:
1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công
trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá.
2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đ ờng bộ .
3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các th ơng binh liệt sĩ .
* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi
ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng
nhóm.
b) Thi kể trớc lớp.
- Học sinh đọc gợi ý sgk.

- Học sinh chọn đề đọc gợi ý đề đó.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà).
- Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu
chuyện.
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Giáo viên nhận xét và đánh giá
- Các nhóm cử đại diện thi kể đối
thoại nhau về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Xem trớc bài sau.
Sinh hoạt
Vui văn nghệ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc u nhợc điểm tuần 21.
- Nắm đợc phơng hớng tuần 22
- Tổ chức cho học sinh vui văn nghệ.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét tuần 21.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
chung.
b) Phơng hớng tuần 22.

- Khắc phục những nhợc điểm còn
tồn tại.
- Thi đua học tập tốt.
c) Vui văn nghệ.
- Chia lớp 2 đội.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Lớp trởng nhận xét các mặt hoạt động của
lớp.
- Lớp thảo luận theo tổ tự nhận xét đánh
giá và kiểm điểm thành viên trong tổ.
- Cả lớp hát.
- Thi hát theo đội (2 đội)
(Hoặc kể chuyện)
+ Lớp nhận xét, đánh giá
Tuần 22
Thứ hai ngày tháng năm 200
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tập đọc
Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân
vật.
- Từ ngữ: Làng biển, vàng lới, lới đáy.
- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hơng
quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới,
giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: Để có phía chân trời
III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Tiếng rao đêm
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc
gì?
? Bố Nhụ nói con sẽ họp làng chứng
tỏ ông là ngời nh thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng
mới ngoài đảo có lợi gì?
? Hình ảnh làng chài mới hiện ra nh thế
nào qua những lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc
đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn,
3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp bàn để di dân ra đảo đa dần cả
nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng
xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây

xanh, nớc ngọt, ng trờng gần, đáp ứng
đợc mong ớc bấy lâu của những ngời
dân chài là có đất rộng để phơi đợc 1
vàng lới, buộc đợc một con thuyền.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm
mắt, dân chài thả sức phơi lới, buộc
thuyền.
Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên
đất liền- có chợ, có trờng học, có nghĩa
trang
- Ông bớc ra võng, ngồi xuống võng,
vặn mình, hai má phập phồng nh ngời
Lê Minh Tuấn Giáo án lớp 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×