Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

VAI TRÒ XÃ HỘI HỌC TRONG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.57 KB, 23 trang )

VAI TRÒ XÃ HỘI HỌC TRONG LÃNH
ĐẠO, QUẢN LÝ


Mục tiêu





Nắm bắt khái quát, bản chất của môn khoa học Xã hội học.
Nắm bắt mối quan hệ bản chất giữa Xã hội học và lãnh đạo,
quản lý.
Góp phần hình thành và phát triển nhu cầu, khả năng vận
dụng tri thức, phương pháp Xã hội học vào hoạt động lãnh
đạo, quản lý xã hội.


Nội dung chuyên đề
I.

Nhận diện khoa học xã hội học

II.

Ứng dụng khoa học xã hội học trong hoạt động
lãnh đạo, quản lý


Câu hỏi khởi động?



Hiểu biết của đ/c thì xã hội học là như thế nào? Liệu nó có
cần thiết hay đáng để chúng ta phải mất thời gian quan
tâm tìm hiểu?


1.1.Lược sử ra đời, phát triển xã hội học
Khái niệm xã hội học-Sociology

Sự rối loạn xã hội

Các tiền đề ra đời và phát triển của xã hội học:
1.Tư tưởng, khoa học (vật lý,triết học, tâm lý học, sinh vật).
► Khái quát hóa kinh nghiệm>trình độ lý luận, khoa học
► “Tách” tri thức XHH ra khỏi một số khoa học khác
2. Bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội châu Âu đầu thế kỷ 19

Các nhà xã hội học tiêu biểu:
A.Comte (1798-1857),Karl Marx (1818-1883); H.Spencer
(1820-1903),
E.Durkheim(1858-1917), M.Weber (1864-1920).



1.2.Lược sử ra đời, phát triển xã hội học
1. Giai đoạn 1838-1892
 Xuất hiện thuật ngữ XHH với tư cách khoa học
 Chưa thực sự tách khỏi các khoa học có liên quan
2. Giai đoạn cuối thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX
 Xã hội học là một bộ môn khoa học độc lập.

 Abion Small (ĐH Chicago Mỹ-năm 1892)
3. Giai đoạn từ giữa thế kỷ XX đến nay
 Xã hội học phát triển trên phạm vi toàn thế giới
 Sự ra đời và phát triển xã hội học ở Việt Nam


1.3. Đối tượng nghiên cứu xã hội học
1.Mặt xã hội của thực tại xã hội nói chung;
2.Quan hệ giữa con người và xã hội; giữa các nhóm xã hội
3.Sự kiện xã hội;Hành động xã hội;
4. Biến đổi xã hội; hiện tượng xã hội…?
>Xã hội học là một khoa học dùng phương pháp nghiên cứu
định lượng & định tính, cũng như áp dụng các lý thuyết để
giải thích quy luật của sự hình thành, vận động, biến đổi
xã hội, về mối quan hệ giữa con người & xã hội & về các
vấn đề xã hội.


1.4.Đặc điểm của khoa học xã hội học




Cung cấp thông tin: thu thập-xử lý- phân tích- sử dụng
thông tin.
Sản xuất và cung cấp tri thức, kiến thức mới
Hiểu được sự đa dạng của xã hội từ nhiều quan điểm
khác nhau.



1.5.Đặc điểm của khoa học xã hội học
Khoa học thực chứng> khoa học tư nhiên
 Khoa học biện chứng> phép duy vậy biện chứng
 Khoa học lý giải thấu hiểu> bối cảnh văn hóa
 Khoa học hiện đại, liên ngành
 Chỉnh thể, hệ thống, toàn diện, thực chứng về hiện
tượng, sự kiện, quá trình xã hội.
> So sánh xã hội học và các khoa học xã hội khác?



1.6. Sáu đặc điểm cặp tri thức xã hội học
Tri thức của xã hội học hội đủ 6 đặc điểm "cặp”:
1. Vừa mang tính khái quát, vừa có mặt cụ thể.
2. Vừa có mặt định tính, vừa có mặt định lượng.
3. Vừa có cấp độ vĩ mô, vừa có cấp độ vi mô.
4. Vừa có cấp độ lý thuyết, vừa có cấp độ thực nghiệm.
5. Vừa có cấp độ đại cương, vừa có cấp độ chuyên biệt.
6. Vừa có cấp độ cơ bản, vừa có cấp độ ứng dụng.



1.7. Các chức năng của khoa học xã hội học
1.

Chức năng tư tưởng, lý luận nhận thức.

2.

Chức năng thực tiễn (đánh giá, tư vấn, giám sát, phản

biện, quản lý).

3.

Chức năng giáo dục, cung cấp tri thức.

4.

Chức năng dự báo tương lai xã hội.

> Chức năng của xã hội học học và các khoa học khác?


1.8. Thảo luận




Quan niệm, trải nghiệm của đồng chí về bộ môn khoa
học xã hội học?
Đánh giá, nhận định về nền giáo Việt Nam hiện nay?


2.1. Lãnh đạo, quản lý trong bối cảnh hiện nay
LĐ, QL là tầm nhìn và hành động;
 LĐ, QL là khoa học;
 LĐ, QL là kết nối và dẫn dắt tổ chức;
 LĐ, QL là liên tục sáng tạo và đổi mới;
 LĐ, QL là kiến tạo sự phát triển;
 LĐ, QL là…?

> LĐ, QL cần dựa trên nền tảng các khoa học?



2.2. Lãnh đạo, quản lý trong bối cảnh hiện nay
Bối cảnh xã hội chuyển đổi, hiện đại, toàn cầu hóa…
 LĐ, QL có mặt trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
 LĐ, QL cần có thông tin.
 LĐ, QL cần có nhiều cách hiểu biết mới.
- Khoa hoc, khách quan;
- Chính xác, đúng đắn, kịp thời.
>LĐ, QL sẽ như thế nào nếu không có xã hội học?
>Nguồn cung cấp thông tin cập nhật cho LĐ, QL?
>Nguồn cung cấp tri thức khoa học mới cho LĐ, QL?



2.3.Các cấp độ hiện tượng xã hội và LĐ, QL








Biến đổi xã hội và nhu cầu lãnh đạo, quản lý
Cộng đồng xã hội và nhu cầu lãnh đạo, quản lý
Thiết chế xã hội và nhu cầu lãnh đạo, quản lý
Nhóm xã hội và nhu cầu lãnh đạo, quản lý

Tổ chức kinh tế-xã hội và nhu cầu lãnh đạo, quản lý
Hành vi con người và nhu cầu lãnh đạo, quản lý
…?


2.4.Xã hội học và phát triển tư duy LĐ, QL
Xây dựng tư duy khoa học về LĐ, QL.
 Xây dựng tư duy hệ thống cho cán bộ LĐ, QL.
 Xây dựng tư duy LĐ, QL toàn thể.
 Xây dựng tư duy LĐ, QL chiến lược.
 Xây dựng tư duy LĐ, QL dựa trên bằng chứng:
- Chất lượng, chính xác, khách quan, tin cậy cao
- Phải phù hợp với mục tiêu của chính sách
- Phải phù hợp với thực tiễn, dễ hiểu
>LĐ, QL phải có tư duy xã hội học?



2.5.Xã hội học và quy trình chính sách







Xác định nhu cầu xây dựng hoạch định chính sách
Triển khai quá trình xây dựng chính sách
Triển khai quá trình thực thi chính sách
Đánh giá, điều chỉnh, bổ sung, phát triển chính sách

Xã hội học là công cụ của quá trình lãnh đạo, quản lý?
Xã hội học là kênh thông tin để xây dựng, thực hiện và
điều chỉnh chính sách?


2.6.Xã hội học và mô hình quyết định LĐ, QL
Mô hình LĐ, QL độc tài;
 Mô hình LĐ, QL dân chủ;
 Mô hình LĐ, QL tự do.
 Điều chỉnh hành vi, tích cực hóa hành vi LĐ, QL
 Điều chỉnh quan hệ xã hội trong quá trình LĐ, QL
 Nhìn nhận xã hội, sự kiện xã hội theo lát cắt nhóm xã hội
> Học đóng các vai trò/phong cách LĐ, QL thích hợp, hiệu
quả.



2.7.Xã hội học và xây dựng văn bản báo cáo
Sự thiếu hụt của thông tin định tính.
 Sự thiếu hụt của thông tin định lượng.
 Sự cần thiết của việc kết hợp định lượng, định tính
 3 mức độ kết hợp/phối hợp định lượng và định tính:
1.
Mức độ cân bằng giữa định lượng và định tính.
2.
Mức độ, xu hướng thiên về định lượng.
3.
Mức độ, xu hướng thiên về định tính.
> Xây dựng, phân tích báo cáo trong LĐ, QL?




2.8. Xã hội học và tiếp cận, giải thích xã hội











Thuyết về nhóm, vị thế, vai trò, thiết chế xã hội
Thuyết tương tác xã hội
Thuyết về mạng lưới xã hội
Thuyết về phân tầng xã hội, tính cơ động xã hội
Thuyết xung đột xã hội
Thuyết hành động xã hội
Thuyết hành vi
Thuyết chức năng-cấu trúc
Thuyết tinh hoa, vòng soắn của sự im lặng
Thuyết lựa chọn hợp lý, dán nhãn, trao đổi…


2.9. Thảo luận





Xã hội học có thể làm được gì góp phần hoàn thiện thế
giới quan, công nghệ lãnh đạo, quản lý (trước khi ra
quyết định, để ra quyết định và đánh giá sau quyết
định).
Xung đột vai trò xã hội của hoạt động LĐ, QL?


2.10. Tóm tắt









Tri thức, phương pháp tiếp cận nghiên cứu góp phần hoàn
thiện thế giới quan cho lãnh đạo - quản lý.
Phát triển tư duy khoa học, nâng trình độ kinh nghiệm, thói
quen lên trình độ tư duy lý luận, tư duy khoa học.
Nắm bắt hiện thực khách quan nhanh chóng, kịp thời, tiết
kiệm, toàn diện hơn.
Nguyên tắc: "chỉ ra những quyết định quản lý khi được luận
chứng đầy đủ về mặt khoa học".
Xã hội học "cầu nối" giữa lãnh đạo, quản lý và xã hội.
Kiến nghị (Đề xuất ý tưởng, quan điểm, giải pháp).
Dự báo (biến đổi về đặc trưng, xu hướng của xã hội).
Là "công cụ" đánh giá hiệu quả của công tác quản lý.



Tài liệu tham khảo học tập
1.
2.
3.
4.
5.

Chung Á - Nguyễn Đình Tấn (1996), Nghiên cứu xã hội học, Nxb Chính trị
quốc gia, HN.
Lê Ngọc Hùng (2013), Lý thuyết xã hội học hiện đại, Nxb Đại học Quốc gia,
HN.
Lê Ngọc Hùng (2010), Xã hội học về lãnh đạo, quản lý, Nxb Đại học Quốc
gia, HN.
Lê Ngọc Hùng (2010), Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nxb Đại học Quốc
gia, HN.
Nguyễn Đình Tấn (2005), Cơ cấu xã hội và phân tầng xã hội, Nxb Lý luận
chính trị, HN.

6.

Nguyễn Đình Tấn (2005), Xã hội học, Nxb Lý luận Chính trị, HN.

7.

Nguyễn Đình Tấn (2006), Giáo trình Xã hội học trong quản lý. Nxb Chính
trị quốc gia, HN.

8.


Tonny Bilton và cộng sự (1993), Nhập môn xã hội học, Nxb Khoa học Xã
hội, HN.



×