Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIÁO ÁN 5-TUẦN 13-GDKNS-LIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.92 KB, 33 trang )

TUẦ N 13:
Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến các
sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ).
*KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
*GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Ngắt câu dài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.


+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân
người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc
mắc thế nào? Giáo viên ghi bảng : khách
tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy
những gì, nghe thấy những gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Các nhóm thảo luận nhóm 4.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của
bạn.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm nhận xét.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn
khách tham quan nào
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng
khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ
dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào
buổi tối
-Tinh thần cảnh giác của chú bé

• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
bạn là người thông minh, dũng cảm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc
bắt trộm gỗ ?
*GDMT:+ Em học tập được ở bạn nhỏ
điều gì ?
- Cho học sinh nhận xét.
- Nêu ý 3.
- Yêu cầu học sinh nêu đại ý
• GV chốt: Con người cần bảo vệ môi
trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
3.Củng cố – dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Các nhóm trao đổi thảo luận
+ Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu
chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện
thoại báo công an.
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại,
phối hợp với công an .

Sự thông minh và dũng cảm của cậu bé
- yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu
rằng rừng là tài sản chung, cần phải
giữ gìn / …
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán
đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng
cảm, táo bạo
- Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của
chú bé
- Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ
rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi .
- HS thảo luận cách đọc diễn cảm:
giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Đại diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các
bạn đại diện lên trình bày.

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
- Học sinh chữa bài nhà
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- HS lắng nghe.
* Luyện tập:
Bài 1:
• Giáo viên hướng dẫn HS ôn kỹ thuật tính.
- Lưu ý : HS đặt tính dọc.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc +
– × số thập phân.
Bài 2:
- Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
• Giáo viên chốt lại.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.
Bài 3*:Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ
sơ đồ.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên
bảng làm bài.
- Giáo viên chốt bài giải; Củng cố nhân một
số thập phân với một số tự nhiên
Bài 4 :
- GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm bài.
-Qua bảng trên em có nhận xét gì ?
GV: Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự
nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này
cũng đúng với các số thập phân .

- Y/c HS làm bài b.
-Kết luận: Khi có một tổng các số thập
phân nhân với một số thập phân, ta có thể
lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó
rồi cộng các kết quả lại với nhau.
3. Tổng kết - dặn dò:
- Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
1,3 × 13 + 1,8 × 13 + 6,9 × 13
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
a)375,86 + 29,05 = 404,91
b)80,457 – 26,827 = 53,648
c)48,16 x 3,4 = 163,744
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài, chữa bài.
78,29 × 10 ; 265,307 × 100
0,68 × 10 ; 78, 29 × 0,1
265,307 × 0,01 ; 0,68 × 0,1
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ;
0,01 ; 0, 001.
- HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
- Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng:
Giá 1 kg đường:
38500 : 5 = 7700(đ)
Số tiền mua 3,5kg đường :
7700 x 3,5 = 26950(đ)

Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua
5 kg đường :
38500 – 26950 = 11550(đ)
Đáp số : 11550đ
- Học sinh chữa bài. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề; làm bài, chữa bài.
- Nhận xét kết quả.
- Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và
a x c + b x c bằng nhau.
- HS làm bài b.
9,3x 6,7+ 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35+ 0,35x2,2=(7,8+2,2)x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
- Học sinh chữa bài, nhận xét.
- HS làm bài, chữa bài, nhận xét.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản
thân hoặc những người xung quanh.
- BVMT: Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần
phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng

kể – thái độ).
2. Bài mới : “Kể câu chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
- Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho
câu chuyện của mình.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc
của những người xung quanh để bảo vệ môi
trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm
bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng
yêu cầu đề bài.
• Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể
chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của
mình.
- Hướng dẫn HS xây dụng cốt truyện,
dàn ý.
- Học sinh khá giỏi trình bày.
- Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm
(Học sinh giỏi – khá – trung bình).
- Chốt lại dàn ý.
- Thực hành kể chuyện
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”.
- Học sinh kể lại những mẫu chuyện về
bảo vệ môi trường.
- HS lắng nghe
- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
- Có thể học sinh kể những câu chuyện
làm phá hoại môi trường.
- Học sinh lần lượt nêu đề bài.
- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
- Kể từng hành động của nhân vật trong
cảnh – em có những hành động như thế
nào trong việc bảo vệ môi trường.
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh chọn.
- Học sinh nêu.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN (CỘNG, TRỪ)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS biết thực hiện phép cộng, trừ các số thập phân.
- Vân dụng để giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
17,5 x 2,3 147,12 x 3,6
0,125x 4,8 23,08 x 5,7

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
563,47 + 98,42 126,85 - 87,24
89,03 + 46 256 - 132,05
36,4 + 7, 654 68,074 - 19,8
72,162 + 15,9 526,2 - 38,267
Bài 2: Tính:
564,72 + 307,6 - 632,02
79,5 - 8,17 + 215
608,34 - 265,9 + 37,062
Bài 3: Tìm x:
x+ 12,6 = 54,18 245 - x = 187,3
Bài 4: Dành cho HS khá
Trong kho có 64,5 tấn xi măng, lần 1 đã
bán 25,35 tấn, lần 2 bán tiếp 18,9 tấn xi
măng nữa. Hỏi sau 2 lần bán, trong kho còn
lại bao nhiêu tấn xi măng?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét
- 4 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét bổ sung
- Cả lớp làm vào vở, 3 HS khá lên
bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.

- Nhận xét bài bạn.
Bài giải:
Số tấn xi măng đã bán là:
25,35 + 18,9 =44,25 (tấn)
Số tấn xi măng còn lại trong kho là:
64,5 - 44,25 =20,25 (tấn)
Đáp số: 20,25 tấn
GĐ - BD Tiếng Việt
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI - TIẾT 2, TUẦN 12
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của cô giáo em.
- Lời văn gãy gọn, súc tích và giàu hình ảnh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người em
thưòng gặp.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao hoạt động nhóm.
- Gọi một số HS trình bày.
- Sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố.
- Nhận xét tuyên dương.

- Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp, tìm và ghi những
nét tả ngoại hình và tính tình, hoạt
động của cô giáo.
- Cả lớp viết vào vở.
- 5-6 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài bạn.

- Về nhà tập viết bài văn tả người.
Thể dục
ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN
I.MỤC TIÊU :
- Học động tác th¨ng b»ng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Ai nhanh vµ khÐo h¬n”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
một cách chủ động.
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo, GV nhận
lớp.
- Kiểm tra 2 động tác vươn thở và tay.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối,
hông, vai.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn 5 động tác đã học:
- Tập từng động tác.
- Tập liên hoàn 5 động tác theo nhịp hô của
cán sự. GV sửa sai cho HS.
b. Học động thăng bằng:
- GV nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho

HS thực hiện theo lần lượt cả 5 động tác.
- Lần 2- 3, cán sự hô nhịp cho cả lớp tập,
không làm mẫu. GV nhận xét, sửa sai cho
HS.
+ Nhịp 1: Chân trái duỗi thẳng từ từ đưa ra
sau lên cao, đồng thời đưa hai tay sang
ngang, bàn tay sấp, căng ngực, mặt hướng
ra trước.
+ Nhịp 2: Thăng bằng sấp trên chân phải,
hai tay dang ngang, bàn tay sấp, căng ngực,
mắt nhìn thẳng.
+ Nhịp 3: Về như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về TTCB.
+ Nhịp 5,6,7,8: Như nhịp 1,2,3,4, nhưng
- Tập trung 4 hàng ngang
- 3 HS
- GV hoặc cán sự điều khiển
* Tập trung 4 hàng ngang
- GV nêu tên động tác, sau đó phân
tích động tác và cho HS làm theo.
Lần đầu, nên thực hiện chậm từng
nhịp phối hợp với động tác tay để HS
nắm được phương hướng và biên độ
động tác. GV nhận xét, sửa sai cho
HS.
đổi chân.
- Chia tổ để HS tự điều khiển ôn luyện (2-
3 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp), rồi báo cáo
kết quả bằng cách từng tổ trình diễn .
- Chia nhóm để HS tự điều khiển ôn luyện

(2- 3 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp).
c. Trò chơi : " Ai nhanh và khéo hơn”
- GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chơi
thử 1 lần.
- Cả lớp cùng chơi ( có thắng bại ).
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết
học
- Chia 4 tổ do GV điều khiển.
* Theo đội hình trò chơi.
- Lớp trưởng điều khiển
Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ
ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ;
viết được doạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
- GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có
hành vi đúng đắn với môi trương xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
+ Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác
dụng, của chúng trong các câu sau:
- Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng
lên thuyền xua tay và hô to.
- Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng

sáng, phong cảnh rất nên thơ.
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường.
Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm
xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu
bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn
đa dạng sinh học.
Bài 2:
- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm
thi đua tiếp sức xếp từ cho vào nhóm thích
- Học sinh làm bài (2 em).
- Lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để
làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn
đa dạng sinh học như thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày
hợp.
• Giáo viên chốt lại.
Bài 3:
- HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài
tập 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- GV nhận xét + Tuyên dương.

3. Củng cố:
+ Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi
trường?”. Đặt câu.
- GV liên hệ GDBVMT (như ở Mục tiêu)
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
trên 2 tờ giấy A 4 (Phân loại hành
động bảo vệ – hành động phá hoại).
- Học sinh sửa bài.
- Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột
(bảng ghi cụm từ để lẫn lộn).
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS thực hiện viết.
- 2 HS trình bày bài làm của mình
trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS nêu từ ngữ và đặt câu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập
phân trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3b và bài 4. Bài 3a* dành cho HS khá, giỏi.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài nhà
a.367,9 + 52,7
b.16 ,4 x 3,9
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Luyện tập chung.
Bài 1:
• Tính giá trị biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy
tắc trước khi làm bài.
Bài 2:
• Tính chất.
a × (b+c) = (b+c) × a
- Học sinh sửa bài.
a. 420,6
b.63,96
- Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng
(Tính giá trị biểu thức).
- Học sinh làm bài.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78 =
280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 =
7,7 + 54,02 = 61,72
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
Cách 1: Cách 2:
a)(6,75+ 3,25) x 4,2 a) (6,75 + 3,25) x 4,2
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân

1 tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
Bài 3a*:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
- Giáo viên chốt tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại: Nêu
cách tính nhanh, → tính chất kết hợp
Bài 3 b:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.
Bài 4:
- Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp
giải.
- Giáo viên chốt cách giải.
3.Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
nội dung luyện tập.
- Làm bài nhà 3b , 4/ 62.
= 10 x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 42 = 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 - 4,2) x 3,6 b) (9,6 - 4,2) x 3,6
= 5,4 x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
= 19,44 = 34,56 - 15,12 = 19,44
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài.
a)0,12 x 400=0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48

4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
= 4,7 x 1 = 4,7
- Học sinh đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1
9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, →
tính chất kết hợp.Nhân số thập phân với
11
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1
9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
-Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
Baìi giaíi
Giá tiền của một mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8 mét vải là:
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn
mua 4m vải là:
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
- Học sinh sửa bài
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:
15,5 × 15,5 – 15,5 × 9,5 + 15,5 × 4
Khoa học:

NHÔM
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng
nhôm.
- HS: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng
nhôm.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : Đồng và hợp kim của đồng.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học
sinh trả bài.
- Giáo viên tổng kết, cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng
nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng
nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các
đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi
tên chúng vào phiếu.
+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác
bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung
lên bảng.

+ Em còn biết những cụ nào làm bằng
nhôm?
Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi,
dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ
hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của
phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe
máy, ô tô, ...
Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và
tính chất giữa nhôm và các hợp kim
của nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4:
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng
bằng nhôm.
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc
thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu
thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất
giữa nhôm và các hợp kim của nhôm.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc
bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
Ghi nhanh lên bảng các ý kiến bổ sung.
- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
- Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
- Học sinh khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh
những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu
tầm được vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người
trình bày.

- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm
khác được đem đến lớp và mô tả màu,
độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ
dùng bằng nhôm đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
Nhôm

- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS
sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có những tính chất gì?
+ Nhôm có thể thể pha trộn với những
kim loại nào để tạo ra hợp kim của
nhôm?
Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể
pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim
của nhôm. Trong tự nhiên có trong quặng
nhôm.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Đá vôi
a) Nguồn gốc: Có ở quặng nhôm
b) Tính chất:
+Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo

thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và
nhiệt tốt
+Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn
mòn nhôm
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh
khác góp ý.
- HS lắng nghe
- HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, sưu tầm các tranh ảnh về hang
động ở VN
Buổi chiều TH Tiếng Việt:
TIẾT 1 - TUẦN 13
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát và trôi chảy toàn bài “Chuột đồng và lúa nếp”.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc thành tiếng :
- Chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
3. Luyện đọc hiểu:
Bài 2:
- Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài
tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Đáp án:
a, ý 1 b, ý 3 c, ý 2 d, ý 1

e, ý 3 g, ý 2 h, ý 2 i, ý 3
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS chọn từ ngữ và nghĩa nối
cho thích hợp.
- Chữa bài.
4. Củng cố
- Lắng nghe.
- 3 lượt HS đọc. 2 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng câu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và nối vào vở.
- Trình bày kết quả, HS khác nhận xét.
- Nhận xét tiết học
Đạo đức:
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn
em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già, yêu thương em nhỏ.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có
liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong
cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:

+ Vì sao chúng ta cần phải kính trọng người
già, yêu quý em nhỏ?
+ Chúng ta cần thể hiện lòng kính trọng
người già, yêu quý em nhỏ như thế nào?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2, SGK).
- GV chia HS thành các nhóm và phân công
mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống
trong bài tập 2.
- GV cho các nhóm thảo luận tìm cách giải
quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- GV yêu cầu ba nhóm đại diện lên thể hiện.
- GV cho các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4, SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm
bài tập 3 - 4.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống
“Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của
dân tộc ta.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm
các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình
cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- GV cho từng nhóm thảo luận.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày.
- 1-2 HS trả lời

- Nhóm 6.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện HS ba nhóm lên trình bày.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận
xét, phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện HS mỗi nhóm thực hiện
yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Nhóm 2
- HS trong mỗi nhóm thảo luận với
nhau.
- Đại diện HS các nhóm thực hiện
yêu cầu.
- GV cho các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải
biết
* TTHCM: DÙ bận trăm công nghìn việc nhưng bao
giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em
nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ
theo gương Bác Hồ.
- Dặn HS về nhà sưu tầm những bài thơ, bài
hát ca ngợi người phụ nữ Việt Nam hoặc sẽ
kể một câu chuyện về một người phụ nữ mà
mình yêu mến, kính trọng để chuẩn bị cho
tiết học tới.

- HS các nhóm khác phát biểu bổ
sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi chú vào nháp.
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( Tiết 2 )
I.MỤC TIÊU :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành một số sản phẩm yêu thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- Các em đã nắm được các bước cắt,
khâu, thêu hoặc nấu ăn. Bài học hôm nay,
chúng ta ôn lại các bài đã học.
- Học sinh lắng nghe.
2. Bài mới:
Hoạt động 3: HS thực hành làm sản
phẩm tự chọn:
- Giáo viên đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc
lại những nội dung chính đã học trong
chương 1.
- HS nhằc lại cách đính khuy 2 lỗ, thêu
dấu nhân và những nội dung đã học
trong phần nấu ăn.
- Nhận xét và tóm tắt những nội dung học
sinh vừa nêu.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận

xét, bổ sung.
- GV mở bảng phụ đã ghi vắn tắt nội
dung.
- HS nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt.
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và
dụng cụ thực hành của học sinh.
- Học sinh bày sự chuẩn bị lên bàn để
thực hành.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực
hành.
- Học sinh thực hành theo nhóm 4.
- Thời gian thực hành là 25 phút. - Học sinh trao đổi thực hành.
- Giáo viên đến từng nhóm quan sát học
sinh thực hành và hướng dẫn thêm khi
học sinh còn lúng túng.
3. Nhận xét – dặn dò:

×