Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an lop 5 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.09 KB, 22 trang )

TUẦN 14
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc:
Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân bịêt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính
cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại
niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc. Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs đọc bài “ Trồng rừng
ngập mặn”+ Trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc: Gv gọi 1 – 2 hs khá giỏi đọc
bài.
- Gv gọi hs chia đoạn sau đó gọi hs đọc nối
tiếp từng đoạn của bài..
- Gv nhận xét uốn nắn, sữa chữa
- Gv cho hs luyện đọc một số từ ngữ khó
- Gv giải nghĩa thêm từ: lễ Nô-en. Giáo
đường
- Gv lưu ý hs cách đọc lời của từng nhân vật.
c. Tìm hiểu bài: Gv đọc mẫu toàn bài
- Gv cho hs đọc lướt, đọc thầm từng đoạn của
bài và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
ai ? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?


Chi tiết nào cho biết điều đó ?
Câu 2: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
Câu 3: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuỗi ngọc ?
- Gv nhận xét, sửa chữa sau đó cho hs rút ra
nội dung của bài. Gv nhận xét ghi bảng nội
dung.
d. Luyện đọc diễn cảm: Gv hướng dẫn và đọc
mẫu sau đó cho hs luyện đọc diễn cảm toàn
bài theo cách phân vai
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung của
bài
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
theo từng đoạn.
- 1 – 2 hs đọc bài – Lớp theo dõi
- Hs chia đoạn. Hs đọc nối tiếp từng
đoạn của bài
- Hs đọc: Nô-en, pi-e, cháu là Gioan...
- Hs lắng nghe
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en.
Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ
khi mẹ mất. Cô bé không đủ tiền mua
chuỗi ngọc. Cô bé mở khăn tay, đổ lên
bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô
đã đập con lợn đất…
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc
ở tiệm ông không…
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền em dành dụm được ….
- Ca ngợi những con người có tấm lòng

nhân hậu, thương yêu người khác, biết
đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho
người khác.
- Hs theo dõi lắng nghe, sau đó luyện
đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân
vai
- Hs nhắc lại
- Về nhà tập đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Chính tả (nghe – viết):
Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2) a/ b
hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, từ điển. SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs lên bảng viết các tiếng
sau: Siêu nhân, Liêu xiêu, sương giá.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Gv đọc mẫu đoạn viết.
- Gv cho hs tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Gv cho hs đọc thầm đoạn viết
- Gv cho hs viết bảng con hoặc nháp một số từ

ngữ. Gv nhắc nhở hs trước khi viết bài
- Gv đọc cho hs viết bài
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài – nhận xét
c. Luyện tập: Bài 2a: Gv gọi hs đọc yêu cầu BT
sau đó cho hs làm bài.
- Gv nhận xét chung và sữa chữa
Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài
- Gv hướng dẫn hs làm
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: Bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lên bảng viết – Lớp nhận
xét
- Học sinh nghe.
- 2 học sinh nêu nội dung.
- Hs đọc
- Học sinh viết: Lễ nô-en, rạng rỡ...
- Học sinh lưu ý
- Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi, sau đó đổi vở cho
nhau và soát lỗi
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
- Học sinh làm bài vào VBT, 4 học
sinh làm bảng – Lớp nhận xét sữa
chữa
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài. Lớp nhận xét sữa

chữa
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Toán:
Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG
TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm bài tập 1(a), bài 2.
II. Chuẩn bị: Phấn màu. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs nêu quy tắc chia một
số thập phânn cho 10; 100; 1000...Làm.
BT2(c, d) trang 66
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Gv ghi VD1 lên bảng
- Gv cho hs phân tích ví dụ
+ Muốn biết được mỗi cạnh của sân dài bao
nhiêu m ta phải làm gì?
- Gv ghi phép chia 27: 4 lên bảng
- Gv hướng dẫn hs thực hiện phép chia
tương tự như SGK.
- Gv ghi ví dụ 2 lên bảng: 43 : 52 = ?
- Gv cho học sinh thực hiện phép chia ra

giấy nháp
- Gv nhận xét chung và sửa chữa
- Gv cho hs rút ra quy tắc. Gv nhận xét dán
quy tắc lên bảng
c. Luyện tập: Bài 1a: Gv gọi 3 hs lên bảng
làm
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Gv gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Gv ghi đề bài lên bảng
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt sau đó gọi 1 em
lên bảng giải
- Gv nhận xét chung sửa chữa
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc, về
nhà làm bài 1b, 3.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
- 3 Hs nêu quy tắc
- 2 hs làm bài, lớp nhận xét
- Học sinh đọc lại
- Ta phải thực hiện phép chia
- Học sinh theo dõi cách thực hiện
- 1 học sinh làm bảng – lớp làm nháp.
Một vài em nêu kết quả. Lớp nhận xét bài
làm bảng
- Học sinh rút ra quy tắc
- Một số học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc đề bài sau đó 3 học sinh
lên bảng làm – lớp làm vào vở. Một vài
em nêu kết quả. Nhận xét bài làm bảng.
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu

- 1 hs làm bảng. Lớp làm vào vở, một vài
em nêu kết quả. Nhận xét bài làm bảng
- Học sinh nêu
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Khoa học:
Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và nêu công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu
nước.
- Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gv gọi hs nêu:
+ Nêu tính chất của đá vôi.
+ Kể tên một số loại đá vôi và công dụng
của nó.
+ Một số vùng núi đá vôi?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Gv cho hs kể tên một số đồ
gốm mà bạn biết
- Gv nhận xét sửa chữa
+ Các loại đồ gốm được làm bằng gì?

+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở
điểm nào?
- Gv cho hs quan sát các hình trong SGK
trang 56. Sau đó thảo luận theo nhóm.
+ Loại gạch nào được dùng để xây tường,
loại gạch nào để lát sàn nhà; lát sân hoặc; vỉ
hè; ốp tường?
+ Trong 3 loại ngói ở H4, loại nào được
dùng để lợp mái nhà ở hình 5 và hình 6?
- Gv nhận xét chung và sửa chữa
- Gv cho hs làm thí nghiệm “Thả một viên
gạch hoặc một miếng ngói khô vào chậu
nước” sau đó quan sát nhận xét có hiện
tượng gì xảy ra.
- Gv cho hs rút ra nội dung của bài
3. Củng cố - dặn dò: Nêu công dụng của
gạch ngói. “Về nhà làm bài vào VBT”
- 3 Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện
nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- Bằng đất sét
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận nhóm để chỉ ra được
công dụng của gạch ngói ở mỗi hình. Đại
diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.

- Học sinh làm thí nghiệm quan sát sau đó

cho biết hiện tượng xảy ra của thí nghiệm

- Học sinh rút ra nội dung của bài và đọc
lại
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Toán:
Tiết 67: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm bài tập 1, bài 3, bài 4.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs lên bảng làm BT1b
và bài 3 trang 68 SGK
- Học sinh sửa bài nhà (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Gv gọi 4. HS lên bảng làm
- Gv lưu ý Hs: Trong biểu thức không có
ngoặc đơn thì ta làm các phép tính nhân
chia trước các phép tính cộng trừ.
- Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét sửa chữa: a, 16,01; b,
8,85; c, 1,67; d, 4,38

Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì? Bài toán
cho biết gì?
- Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật.
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt bài toán. Sau
đó hướng dẫn hs giải theo các bước sau:
+ Tìm chiều rộng mảnh vườn.
+ Tính chu vi mảnh vườn.
+ Tính diện tích mảnh vườn.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gv hướng dẫn hs phân tích và tóm tắt
bài toán, sau đó cho các em thảo luận
theo nhóm. Gv phát giấy A
0
cho một
nhóm làm sau đó dán lên bảng lớp.
- Gv hướng dẫn làm bài theo các bước
sau:
+ Tìm mỗi giờ xe máy đi được ? km
+ Tìm mỗi giờ ô tô đi được ? km
+ Lấy số km mỗi giờ ô tô đi được trừ đi
số km mỗi giờ xe máy đi được.
- Gv nhận xét sữa chữa chung.
3. Củng cố dặn dò : Gọi học sinh nhắc lại
quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên
và thương tìm được là số thập phân.
dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị

bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân”. Làm bài 3 SGK
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 2 hs làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
167 : 25 : 4 = 167 : (25 × 4) = 1,67
8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trả lời
- Một số học sinh nhắc lại
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 : 5 × 2 = 9,6 ( m)
Chu vi hình chữ nhật là :
(24 + 9,6 ) × 2 = 67,2 ( m)
Diện tích hình chữ nhật là :
24 × 9,6 = 230,4 ( m
2
)
Đáp số : Chu vi : 67,2 m
Diện tích : 230,4 m
2
- Học sinh đọc đề bài
Bài giải

Quãng đường xe máy đi trong một giờ là:
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ô tô đi trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Trong một giờ ô tô hơn xe máy là :
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5 km

- Học sinh nhắc lại quy tắc chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là số thập phân.

- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Lịch sử:
Tiết 14: THU - ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:
- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 trên lược
đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến,
bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ
đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,…
Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn
đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu
diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.

II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Việt
Bắc năm 1947. Tư liệu lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết
cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
- Nêu ý nghĩa của bài
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- Gv gọi hs đọc nội dung bài học trong SGK
sau đó Gv cho học sinh thảo luận theo nhóm
Nhóm 1
Tại sao căn Muốn nhanh chóng kết thúc
chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì?
cứ địa Việt bắc lại trở thành mục tiêu tấn
công của giặc Pháp.
Gv sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến
chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 sau đó
yêu cầu các nhóm trình bày tiếp.

Nhóm 2
Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên
Việt bắc.
- 3 Hs trả lời
- 3 học sinh đọc sau đó thảo luận theo
nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác nhận xét bổ sung

Nhóm 1
Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh
thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn
công với quy mô lớn lên căn cứ địa Việt
Bắc.
Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì
nơi đây là nơi tập trung cơ quan đầu não
và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng
chúng có thể sớm két thúc chiến tranh.
Nhóm 2
Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng
một lực lượng lớn và chia thành 3 đường
: Binh đoàn quân dù thì nhảy dù xuống
Bắc Cạn, chợ Mói, chợ Đồn. Bộ binh
theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông
Quân ta đã tấn công và chặn đánh quân địch
như thế nào?

Nhóm 3
Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc,
quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
Sau 75 ngày chiến đấu quan ta đã thu được
kết quả gì?
Nhóm 4
Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.
3. Củng cố - dặn dò: Gọi học sinh đọc phần
tóm tắt sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài sau
Lau, Cao Bằng rồi xuống Bắc Cạn. Thuỷ

binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông
Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên
Quang.
Quân ta đánh địch cả 3 đường tấn công
của chúng. Tại thị xã Bắc Cạn, chợ Mới,
chợ Đồn khi địch nhảy dù xuống đã rơi
vào trận địa phục kích của ta. Trên
đường số 4 quân ta chặn đánh địch ở đèo
Bông Lau và giành thắng lợi lớn. Trên
đường thuỷ ta chặn đánh địch ở Đoan
Hùng, tàu chiến và ca nô của Pháp bị đốt
cháy trên sông Lô.
Nhóm 3
Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt Bắc
địchphải rút quân. Thế nhưng đường rút
quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ
dội tại Bình Ca, Đoan Hùng.
Tiêu diệt được 3000 tên địch, bắt giam
hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá
huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến ,ca
nô. Ta đã đánh bài cuộc tấn công với quy
mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ
được cơ quan đầu não kháng chiến.
Nhóm 4
Thắng lợi của chiến dịch cho thấy sức
mạnh của đoàn kêt và tinh thần đấu tranh
kiên cường, cổ vũ cho phong trào đấu
tranh của nhân dân ta, phá tan amm mưu
đánh nhanh thắng nhanh của thực dân
Pháp. Cơ quan đầu não được bảo vệ

vững chắc.
Đọc phần tóm tắt sách giáo khoa .
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Chiến thắng biên giới thu đông 1950
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Kể chuyện:
Tiết 14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Bộ tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi 2 hs kể lại một việc
làm tốt
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-
xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng
nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép,

thuốc vắc-xin,…
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện kết hợp
chỉ vào tranh.
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
• Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm
giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em
nghĩ gì về ông?
- Gv cho hs thi kể trước lớp sau đó cho hs
rút ra ý nghĩa câu chuyện
- Gv nhận xét ghi bảng
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại câu chuyện
em đã đọc, đã nghe”.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương, phê
bình
- Lần lượt học sinh kể lại việc làm bảo vệ
môi trường.

- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh theo dõi lắng nghe
- Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh.
- Học sinh kể theo nhóm, nhóm trưởng cho
từng học sinh kể (Giỏi, khá, trung bình,
yếu).

- Học sinh tập kể lẫn nhau.
- Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất
biết diễn tả phối hợp với tranh.
- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh lần lượt trả lời
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thi kể. Rút ra ý nghĩa câu chuyện
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×