ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGÔ THẾ ANH
QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
NAM SƠN, THÀNH PHỐ BẮC NINH
THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGÔ THẾ ANH
QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
NAM SƠN, THÀNH PHỐ BẮC NINH
THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ TRƢỜNG HỌC
Mã số: Thí điểm
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào, các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn
Ngô Thế Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà
Nội và các thầy, cô giáo ngoài trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao
học quản trị trường học cho học viên cao học khóa I (QH - S2).
Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bắc Ninh,
các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường THCS Nam Sơn;
gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi về chuyên môn trong quá trình thực
hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tôi xin được dành trọn lòng biết ơn sâu sắc nhất tới GS.TS.
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, là người trực tiếp hướng dẫn và nhiệt huyết tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn chỉnh luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các
nhà khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn và có khả năng áp dụng trong
thực tiễn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2019
Tác giả
Ngô Thế Anh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................ 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
9. Những đóng góp của đề tài ............................................................................. 5
10. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THCS THEO ĐỊNH
HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ............ 7
1.1.
Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ................................ 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản trị hoạt động trải nghiệm cho học
sinh trường trung học cơ sở ...................................................................... 9
1.2.
Những khái niệm cơ bản......................................................................... 13
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................ 13
1.2.2. Quản trị hoạt động trải nghiệm ............................................................... 14
1.3.
Hoạt động trải nghiệm ở trường trung học sơ sở theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 16
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông mới và hoạt động trải nghiệm ở cấp THCS .. 16
1.3.2. Mục đích, vai trò của hoạt động trải nghiệm cấp THCS.......................... 18
1.3.3. Nội dung, yêu cầu và phương pháp HĐTN ở cấp THCS ......................... 19
iii
1.3.4. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh THCS ........................................ 22
1.4.
Nội dung quản trị hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ........................... 22
1.4.1. Quản trị mục tiêu của HĐTN .................................................................. 22
1.4.2. Quản trị nội dung HĐTN ........................................................................ 23
1.4.3. Quản trị hình thức và phương pháp tổ chức HĐTN ................................ 24
1.4.4. Quản trị kiểm tra, đánh giá HĐTN ......................................................... 26
1.5.
Những yếu tố tác động tới quản trị hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................... 28
1.5.1. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 28
1.5.2. Yếu tố khách quan .................................................................................. 30
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 32
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM
SƠN, THÀNH PHỐ BẮC NINH .......................................................... 33
2.1.
Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội - văn hóa - giáo dục của xã Nam Sơn,
thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh.............................................................. 33
2.1.1. Tình hình kinh tế, xã hội xã Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ................... 33
2.1.2. Tình hình giáo dục của trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh............ 34
2.2.
Tổ chức khảo sát thực trạng.................................................................... 38
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................. 38
2.2.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................. 38
2.2.3. Nội dung khảo sát................................................................................... 39
2.2.4. Phương pháp khảo sát............................................................................. 39
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 41
2.3.
Thực trạng hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở Nam Sơn, thành
phố Bắc Ninh ........................................................................................... 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức về HĐTN tại trường THCS Nam Sơn, thành phố
Bắc Ninh ................................................................................................ 42
2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường THCS
Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ................................................................... 46
iv
2.3.3. Thực trạng các hình thức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường
THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh...................................................... 49
2.3.4. Thực trạng về kết quả hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường THCS
Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ................................................................... 54
2.4. Thực trạng quản trị hoạt động trải nghiệm tại trường trung học cơ sở Nam
Sơn, thành phố Bắc Ninh .......................................................................... 59
2.4.1. Thực trạng quản trị mục tiêu của HĐTN ................................................. 59
2.4.2. Thực trạng quản trị nội dung HĐTN ....................................................... 60
2.4.3. Thực trạng quản trị hình thức và phương pháp tổ chức HĐTN ................ 63
2.4.4. Thực trạng quản trị kiểm tra, đánh giá HĐTN ......................................... 66
2.5.
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị HĐTN tại trường THCS
Nam Sơn thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thông mới ........................................................................................ 68
2.5.1. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 69
2.5.2. Yếu tố khách quan .................................................................................. 70
2.6.
Đánh giá chung về thực trạng quản trị HĐTN tại trường THCS Nam
Sơn thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ
thông mới ............................................................................................... 71
2.6.1. Kết quả đạt được .................................................................................... 71
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................. 72
3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 73
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 74
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM
SƠN, THÀNH PHỐ BẮC NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI .......................... 75
3.1.
Nguyên tắc đề xuất các biện pháp........................................................... 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.......................................................... 75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ......................................... 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 77
v
3.2.
Đề xuất các biện pháp quản trị HĐTN của trường THCS Nam Sơn
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ........................... 77
3.2.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm phù hợp với đặc điểm tâm
lý lứa tuổi học sinh và điều kiện thực tiễn của trường............................. 77
3.2.2. Huy động các nguồn lực để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ......... 81
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho cán bộ quản lý và giáo viên trường THCS Nam Sơn ........................ 84
3.2.4. Chỉ đạo đa dạng hóa các loại hình hoạt động trải nghiệm cho học sinh
trường THCS Nam Sơn .......................................................................... 86
3.2.5. Xây dựng chính sách giám sát hoạt động trải nghiệm của học sinh trường
THCS Nam Sơn...................................................................................... 88
3.3.
Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ........................ 90
3.3.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 90
3.3.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 90
3.3.3. Phương pháp khảo sát ............................................................................. 90
3.3.4. Nội dung khảo sát ................................................................................... 90
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 95
1. Kết luận ........................................................................................................ 95
2. Khuyến nghị ................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 98
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL
: Cán bộ quản lý
GD
: Giáo dục
GDPT
: Giáo dục phổ thông
GV
: Giáo viên
GVBM
: Giáo viên bộ môn
GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
HĐGD
: Hoạt động giáo dục
HĐTN
: Hoạt động trải nghiệm
HS
: Học sinh
HT
: Hiệu trưởng
NV
: Nhân viên
PHHS
: Phụ huynh học sinh
QL
: Quản lý
THCS
: Trung học cơ sở
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1.
Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trường THCS Nam Sơn ......36
Bảng 2.2.
Kết quả xếp loại học lực của học sinh trường THCS Nam Sơn .....37
Bảng 2.3.
Quy mô khảo sát ......................................................................... 40
Bảng 2.4.
Ý nghĩa của điểm số bình quân................................................... 41
Bảng 2.5.
Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của HĐTN đối
với học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ................ 42
Bảng 2.6.
Nhận thức của HS về tầm quan trọng của HĐTN tại trường
THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ......................................... 45
Bảng 2.7.
Đánh giá của CBQL, GV về nội dung HĐTN cho học sinh
trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ............................. 47
Bảng 2.8.
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về các hình thức HĐTN
của HS trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ............... 50
Bảng 2.9.
Kết quả đánh giá của học sinh về các hình thức HĐTN tại
trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ............................ 53
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả HĐTN cho
học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh............... 55
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá của Học sinh về hiệu quả HĐTN tại
trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ............................. 57
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá quản trị mục tiêu của hoạt động trải
nghiệm tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ........... 59
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về quản trị nội dung
HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ............ 61
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về quản trị nội dung
HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ............ 64
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về quản trị kiểm tra, đánh
giá HĐTN tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ...... 66
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị HĐTN
tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ............................. 68
viii
Bảng 3.1.
Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản trị
HĐTN của HS trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh .... 91
Bảng 3.2.
Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản trị HĐTN
của học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh .............. 92
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ so sánh xếp loại hạnh kiểm của học sinh trường
THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 . 37
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ so sánh xếp loại học lực của học sinh trường
THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 . 38
Biểu đồ 2.3: Kết quả đánh giá điểm trung bình của nhận thức của
CBQL, GV và HS về tầm quan trọng của HĐTN đối với
học sinh trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh ......... 46
Biểu đồ 2.4: Kết quả đánh giá điểm trung bình của CBQL, GV và HS
về các hình thức HĐTN tại trường THCS Nam Sơn, thành
phố Bắc Ninh ...................................................................... 54
Biểu đồ 2.5: Kết quả đánh giá điểm trung bình của CBQL, GV và HS
về các hiệu quả các hình thức HĐTN tại trường THCS
Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh ............................................ 58
ix
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) là một trong những phương thức nhằm
phát triển năng lực thực tiễn, củng cố những kiến thức trong các môn học về
thực tế, hình thành, thúc đẩy, nâng cao cho học sinh cách thức hợp tác, giao
tiếp trong xã hội. Các HĐTN có thể phát huy được hiệu quả khi thực sự kích
thích người học sự say mê, sáng tạo và chủ động tham gia vào hoạt động.
Trong nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 đã diễn ra
Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo đã nêu mục tiêu là tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng,
hiệu quả giáo dục, đào tạo; Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện
và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân. [4]
Chính vì vậy, năm 2015 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
404 ngày 27 tháng 03 năm 2015 về việc Phê duyệt Đề án đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Theo Dự thảo Đề án đổi mới
chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm 2015 đã nêu:
“Hoạt động trải nghiệm bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình
thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất đạo đức, ý chí tình cảm, giá
trị, kỹ năng sống và những năng lực cần có của con người trong xã hội hiện
đại. HĐTN là các HĐGD thực tiễn được tiến hành song song với hoạt động
dạy học trong nhà trường phổ thông. HĐTN là một trong những phương thức
bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học. Trong các HĐTN học sinh được củng
cố những kiến thức đã học trong các môn học qua các hoạt động thực tế,
những việc làm cụ thể và các hành động của học sinh, là các HĐGD có mục
đích, có tổ chức được thực hiện trong hoặc ngoài nhà trường nhằm phát triển,
nuôi dưỡng ý thức sống tự lập của học sinh, hình thành tính hợp tác, cộng tác
trong học tập, giao tiếp xã hội”. [2]
1
Với chương trình HĐTN ở giai đoạn giáo dục cơ bản tập trung vào việc
hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản:
tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực,
khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết
làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm . Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh
cũng bắt đầu xác định được năng lực, sở trường và chuẩn bị một số năng lực
cơ bản cho người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm. Khi
học sinh được tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh
các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và trong cuộc sống của bản
thân học sinh. Lứa tuổi học sinh THCS khi thực hiện hoạt động TN thường
hào hứng và có khá nhiều điều thú vị, do đó đòi hỏi người giáo dục phải linh
hoạt, khéo léo, lôi cuốn trong các hoạt động, nêu cao tinh thần tự lập, tập thể
và tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTN giữ vi trí đặc biệt quan trọng
trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho học
sinh; HĐTN đã góp phần thực hiện các điều chỉnh và có nững định hướng
hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao.
Trong những năm gần đây phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bắc
Ninh đã chỉ đạo các trường trên địa bàn thành phố Bắc Ninh thực hiện quản lý
các hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình phổ thông mới,
trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh đã thực hiện các hoạt động trải
nghiệm và đạt được những kết quả nhất định, bên cạch đó còn tồn tại những
vấn đề bất cập, yếu kém nhất định. Phương pháp triển khai chưa khoa học,
chưa có những biện pháp đầy đủ, chất lượng các buổi hoạt động trải nghiệm
chưa hiệu quả. Chính vì vậy bản thân tác giả là một người quản lý tại trường
THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh đã nghiên cứu và chỉ đạo giáo viên
trong nhà trường sớm hình thành các biện pháp quản trị HĐTN nhằm nâng
cao chất lượng HĐTN trong nhà trường. Từ những lí do trên tác giả lựa chọn
2
đề tài nghiên cứu: “Quản trị hoạt động trải nghiệm của học sinh trường
THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo
dục phổ thông mới”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng triển khai hoạt động trải
nghiệm tại trường THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh, đề xuất biện pháp
quản trị hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình phổ thông mới
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm ở trường THCS theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thông mới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản trị hoạt động trải nghiệm ở trường THCS Nam Sơn thành phố
Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Cần có những biện pháp quản trị nào để triển khai thành công hoạt
động trải nghiệm theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới ở
trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh?
5. Giả thuyết khoa học
Muốn quản trị hoạt động trải nghiệm ở trường THCS Nam Sơn, thành
phố Bắc Ninh có hiệu quả cần phải có những biện pháp quản trị theo định
hướng: Nội dung hoạt động trải nghiệm gắn liền và tương thích với các nội dung
các môn học đang triển khai góp phần củng cố kiến thức đã học trong các môn
học. Có sự đồng thuận giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội,
để huy động được các nguồn lực triển khai hoạt động trải nghiệm. Đội ngũ GV
phải có kiến thức, kỹ năng triển khai HĐTN theo tinh thần chương trình giáo dục
3
phổ thông mới. Phát huy vai trò tích cực, chủ động của học sinh trong các
HĐTN theo tinh thần chương trình giáo dục phổ thông mới.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu trên, luận văn tập trung triển
khai các nhiệm vụ nghiên cứu dưới đây:
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị hoạt động trải nghiệm cho
học sinh trường trung học cơ sở theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thông mới;
6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản trị hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở trường THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh;
6.3. Đề xuất các giải pháp quản trị hoạt động trải nghiệm tại trường
THCS Nam Sơn thành phố Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thông mới.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới bao
gồm hoạt động trải nghiệm trong môn học theo chương trình giáo dục và hoạt
động trải nghiệm ngoài giờ học, trong đề tài tác giả đề cập đến các hoạt động
trải nghiệm ngoài giờ học với tư cách là một hoạt động độc lập.
- Thời gian 02 năm, năm học 2017- 2018; năm học 2018-2019.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Luận văn tiến hành nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến đề
tài, bên cạnh đó nghiên cứu các chỉ thị, nghị quyết, các văn kiện của Đảng và
Nhà nước, của ngành Giáo dục và Đào tạo về quản lý của hiệu trưởng đối với
quá trình dạy học ở các trường học, đặc biệt là cấp THCS; tham khảo, thu
thập và phân tích các tài liệu khoa học trên sách, báo, mạng Internet có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
4
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Quan sát
Tác giả sử dụng phương pháp quan sát trong nghiên cứu, chú trọng đến
các hoạt động của GV, HS để tìm hiểu thực trạng, cách tiến hành, tác dụng
của hoạt động trải nghiệm, hứng thú của học sinh khi tham gia các hoạt động
trải nghiệm, từ đó khám phá ra nguyên nhân của tình hình nghiên cứu.
8.2.2. Phỏng vấn trực tiếp hiệu trưởng, giáo viên và học sinh
Trò chuyện với cán bộ, quản lý giáo viên, học sinh để tìm hiểu về nội
dung, phương pháp tổ chức, hứng thú của học sinh khi tham gia hoạt động
trải nghiệm.
8.2.2. Điều tra bằng phiếu hỏi
Tiến hành điều tra bằng bảng hỏi với những câu hỏi đối với cán bộ quản
lý, giáo viên và học sinh nhằm thu thập những thông tin về thực trạng việc quản
trị HĐTN tại các trường THCS trên địa bàn trong giai đoạn hiện nay.
8.2.3. Lấy ý kiến chuyên gia
Được sử dụng để xin ý kiến các chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản trị HĐTN tại nhà trường khi tác giả đề xuất biện
pháp.
8.3. Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Luận văn đã thống kê số liệu, lập bảng biểu và sử dụng công thức toán
học để phân tích định lượng các số liệu đã khảo sát; bên cạnh đó sử dụng các
hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ minh chứng cho kết quả thu thập số liệu phân tích.
9. Những đóng góp của đề tài
Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị HĐTN ở
trường THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những hạn chế, thách thức trong triển khai
HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS Nam Sơn
và đề xuất các biện pháp quản trị để khắc phục hạn chế đó.
5
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị hoạt động trải nghiệm cho học
sinh trường trung học cơ sở theo định hướng chương trình phổ thông mới.
Chương 2: Thực trạng quản trị hoạt động trải nghiệm tại trường trung
học cơ sở Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản trị hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại
trường trung học cơ sở Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông mới.
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THCS THEO ĐỊNH HƢỚNG
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm
a. Nghiên cứu nước ngoài
Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên
nhằm tổ chức và hướng dẫn hoạt động học người học. Người học là chủ thể
tích cực của hoạt động dạy học và quan niệm “Hoạt động học là quá trình
người học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính mình. Người học sẽ chủ
động, tự xây dựng những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học, lựa chọn
những thông tin phù hợp, giải nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm
(dựa trên tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ sung những thông tin mới để
tìm ra ý nghĩa của tài liệu mới”. Bên cạnh đó: “hoạt động học được hiểu
không phải là hoạt động nhận thức cá nhân thuần túy mà là hoạt động cá
nhân trong sự tương tác, giao lưu với các cá nhân khác, chịu ảnh hưởng của
hoàn cảnh cụ thể”.
Tác giả David A Kolb đã chỉ ra rằng “Học từ trải nghiệm là quá trình
học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh
nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm những khác ở
chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [8]. Lý thuyết “Học từ
trải nghiệm” là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh vực nhận
thức. Mục đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm
chất tư tưởng, ý chí, tình cảm, sự đam mê, các giá trị, kĩ năng sống và những
năng lực chung khác cần có ở con người trong xã hội. Người học muốn có tác
động quá trình học rất cần những hoạt động kích thích nhận thức, nhưng hình
7
thành phải nghiên cứu và chuyển tải qua hoạt động TN. Do vậy mà HĐTN
làm cho quá trình học hiệu quả nhờ khả năng định hướng, chủ đích tác động
điều chỉnh và dẫn dắt.
Một cách tiếp cận khác của tác giả Carl Rges cho rằng, cá nhân mỗi
người phải trải qua sự khám phá, chủ động lĩnh hội/học tập sẽ làm cho hành
vi mới xuất hiện và thay đổi chính mình, đó là các hoạt động trải nghiệm. Bên
cạnh đó Richard Ponzio và Sally Stanly quan niệm giáo dục trải nghiệm được
tổ chức và vận dụng trong những hoàn cảnh, bối cảnh không gian khác nhau.
[dẫn theo 5]. Mà thông qua việc kết hợp nhiều cảm giác trong quá trình chia
sẻ kinh nghiệm tất cả người học đều được mở rộng hiểu biết của mình.
Có thể thấy, trên thế giới quan niệm về HĐTN đã được nhắc đến từ lâu.
Mặc dù có nhiều quan điểm nhưng đều đề cập đến cách học thông qua HĐTN
sẽ giúp học sinh ghi nhớ lâu hơn, kết hợp giữa lí thuyết và thực hành trong
thực tế nhiều hơn và HS có cơ hội phát triển toàn diện.
* Nghiên cứu trong nước
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa đã đưa ra khái niệm:“Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” có đề cập đến sự
khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm.
Trong đó, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở
chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [12].
Trong tài liệu tập huấn mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015,
“Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường trung
học” [14], đã tập hợp những nghiên cứu của các nhà giáo dục về hoạt động
trải nghiệm sáng tạo như: Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Thu Anh Ngô Thị
Thu Dung, Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Thúy Hồng. Nội dung của chương trình
tập huấn là đề cập đến đặc điểm, khái niệm, mục tiêu, tổ chức nội dung, cách
thức triển khai và đánh giá của HĐTN trong trường THPT.
8
Từ các kết quả nghiên cứu trên các nhà khoa học trong nước và trên thế
giới về HĐTN nói chung và vận dụng HĐTN trong chương trình giáo dục phổ
thông mới cho HS nói riêng cho thấy vấn đề còn ít được quan tâm nghiên cứu.
Vì vậy cần phải có sự quan tâm hơn nữa để tập trung nghiên cứu các mặt lý
luận và thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản trị hoạt động trải nghiệm cho học
sinh trường trung học cơ sở
a. Nghiên cứu nước ngoài
Bài báo “Các vấn đề về quản lý và quản trị ở các trường trung học Hy
Lạp: Tự đánh giá vai trò của giáo viên chủ nhiệm” (“Management and
Administration Issues in Greek Secondary Schools: Self-Evaluation of the
Head Teacher Role”) (2014) của nhóm tác giả Argyrios Argyriou, George
Iordanidis [6]. Nghiên cứu này điều tra các hiệu trưởng trường quan trọng gắn
liền với một số hoạt động liên quan đến việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của
họ, trong đó có triển khai hoạt động trải nghiệm. Ghi chép này nhằm mục
đích kiểm tra tiềm năng của các hiệu trưởng trường này để thực hiện vai trò
và công việc của họ trong hệ thống giáo dục Hy Lạp rất quan liêu và phân
cấp. Những hoạt động này bao gồm (a) thiết lập và hiện thực hóa tầm nhìn và
sứ mệnh chung của đơn vị trường học cũng như nhận dạng và hình thành văn
hóa của nó, (b) giảng dạy và dạy kèm học sinh, (c) quản lý và phát triển nhân
viên giáo dục, (d ) tiến hành các công việc hành chính và quản lý tài nguyên,
và (e) quan hệ tốt với phụ huynh, các thực thể của môi trường bên ngoài của
đơn vị trường học và cộng đồng địa phương. Nghiên cứu cho thấy các hiệu
trưởng xem xét các hoạt động liên quan đến vai trò quan liêu / dẫn điện của
họ cũng như hành vi hàng đầu của họ với tỷ lệ quan trọng chiếm rất cao (hơn
70,0%). Tuy nhiên, theo họ, các nhiệm vụ liên quan trong các vấn đề hành
chính thể hiện ở mức tối thiểu quan trọng nhất để vai trò của họ được thực
9
hiện một cách hiệu quả. Bằng phương thức đa dạng hóa có ý nghĩa thống kê
đã được quan sát thấy trong các hoạt động nhất định liên quan đến việc thực
hiện hiệu quả nhiệm vụ liên quan đến giới tính, kinh nghiệm ở vị trí lãnh đạo
và quy mô của đơn vị trường học.
Bài báo “Quản lý trải nghiệm của sinh viên trong giáo dục đại học
tiếng Anh: Phản ứng khác nhau với áp lực thị trường” (2016) của nhóm tác
giả Paul Temple, Claire Callender, Lyn Grove, and Natasha Kersh, đăng trên
tạp chí giáo dục Luân Đôn [dẫn theo 5]. Bài viết này báo cáo về nghiên cứu
gần đây nhằm đánh giá cách quản lý kinh nghiệm của sinh viên đại học trong
giáo dục đại học tiếng Anh đang thay đổi chế độ học phí mới và được giới
thiệu vào năm 2012, cũng như các chính sách khác của chính phủ nhằm tạo ra
áp lực kiểu thị trường trong lĩnh vực giáo dục đại học. Một sự khác biệt đã
được quan sát giữa các trường đại học nghiên cứu chuyên sâu - được định
nghĩa ở đây là các tổ chức, trong đó việc thu nhập nghiên cứu bao gồm 20%
các trường, tương ứng vị trí vững chắc trong bảng xếp hạng dựa trên nghiên
cứu được công bố - và các trường đại học phụ thuộc phần lớn về thu nhập từ
giảng dạy ở những trường có vị trí thị trường yếu hơn. Nói rộng ra, nhóm sau
đã đáp ứng với áp lực thị trường bằng cách tập trung hóa các dịch vụ, chuẩn
hóa các thủ tục, và tăng cường kiểm soát quản lý đối với các quá trình giảng
dạy. Nghiên cứu chuyên sâu ở các trường đại học có xu hướng làm việc trong
các nền văn hóa hiện có để đáp ứng với sinh viên có nhu cầu. Thay đổi tổ
chức ở đây thường có hình thức tạo ra chức năng mạch lạc hơn các nhóm dịch
vụ sinh viên, thay vì tổ chức lại toàn diện. Nghiên cứu chỉ ra rằng những phản
ứng khác nhau đối với một môi trường giáo dục thay đổi chỉ ra việc tạo ra sự
khác biệt từ chính sách chương trình giáo dục với 2 phái: (i) Các trường đại
học giảng dạy tiếng Anh, một người quản lý mạnh mẽ với sinh viên là người
định hướng khách hàng, và (ii) một nhóm trường nhỏ hơn với nền văn hóa ít
10
tập trung hơn, theo cách quản lý truyền thống. Kết quả chỉ ra đối với nhóm
khác biệt thứ nhất cho thấy hiệu quả chương trình giáo dục thay đổi chất
lượng sinh viên.
b. Nghiên cứu trong nước
Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường THPT
Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang” [16] của tác giả Nguyễn Đức Toàn đã đánh giá
các nội dung như quản lý về chương trình và kế hoạch thực hiện, quản lý đội ngũ
thực hiện kế hoạch, quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện khác; quản lý việc phối
hợp thực hiện các lực lượng giáo dục; quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả. Từ
đó đưa ra các nhóm giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho học sinh trường THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang.
Tác giả Cù Huy Quảng với đê tài “Quản lý hoạt động giáo dục trải
nghiệm ở trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ” [18] đã hệ thống
cơ sở lý luận về quản lý giáo dục, lý luận về hoạt động trải nghiệm cho học
sinh THPT, đưa ra các nội dung về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm
như xây dựng kế hoạch từng năm, toàn khóa về hoạt động GDTN do Bộ
GD&ĐT ban hành; xác định rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp, hoạt động
GDTN phù hợp từng khối, lớp của trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo
viên kỹ năng tổ chức hoạt động GDTN; xây dựng, triển khai kế hoạch tổ chức
thi đua các khối, lớp trường THPT về hoạt động GDTN; quản lý đầu tư cơ sở
vật chất, kinh phí, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động GDTN; thực hiện
chế độ báo cáo đánh giá hoạt động GDTN của GVCN toàn năm và từng học
kỳ. Từ phân tích thực trạng, tác giả đưa ra các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục trải nghiệm ở trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
Tác giả Bùi Tố Nhân với đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng
tạo tại các trường THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng” [11],
nghiên cứu đã phân tích thực trạng hoạt đọng quản lý HĐTN bao gồm các nội
11
dung: quản lý mục tiêu HĐTN sáng tạo; quản lý nội dung HĐTN sáng tạo;
quản lý hình thức và phương pháp tổ chức HĐTN sáng tạo; quản lý kiểm tra
đánh giá HĐTN sáng tạo; huy động các nguồn lực tham gia HĐTN sáng tạo
tại các trường THCS quận Lê Chân thành phố Hải Phòng.
Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường
THCS thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” [17] của tác giả Vũ Thị Giang.
Nghiên cứu đã phân tích thực trạng hoạt động quản lý HĐTN bao gồm các nội
dung: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá HĐTN
sáng tạo tại trường. Đánh giá khó khăn trong quản lý hoạt động trải nghiệm
sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, bên
cạnh đó phân tích các kết quả của thực trạng như mặt được, chưa được và
nguyên nhân, từ đó đưa ra biện pháp cụ thể cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo
của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Như vậy, đã có nhiều tác giả nghiên cứu đến các hoạt động trải nghiệm
cho học sinh nên không còn quá mới. Tuy nhiên, xét trên phạm vi tại tỉnh Bắc
Ninh, đặc biệt là tại trường THCS Nam Sơn, thì vấn đề nghiên cứu quản trị
hoạt động trải nghiệm theo danh nghĩa một công trình khoa học chưa có. Các
nghiên cứu kể trên đang tập trung phân tích các hoạt động “quản lý HĐTN”
trong các trường mà chưa có công trình trong nước và ngoài nước nghiên cứu
về “quản trị HĐTN” gắn với đặc thù chương trình giáo dục phổ thông mới.
Với những đặc thù cơ bản về địa lý, văn hóa, về đội ngũ giáo viên và học sinh
của trường và đặc biệt là những đặc thù về công tác quản trị hoạt động trải
nghiệm của học sinh THCS đã thôi thúc tác giả đã nghiên cứu đề tài “Quản
trị hoạt động trải nghiệm của học sinh trường THCS Nam Sơn, thành phố
Bắc Ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới”. Tác giả
mong muốn thông qua đề tài này đóng góp được một số giải pháp hữu hiệu
nhằm nâng cao chất lượng quản trị hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường
THCS Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh.
12
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm
* Trải nghiệm
Trải nghiệm là một phạm trù, được đúc rút từ toàn bộ các hoạt động của
con người ở mọi khía cạnh, như một thể thống nhất giữa kiến thức, tình cảm, kỹ
năng, và ý chí, kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa.
Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận đúc kết từ sự thống
nhất của hoạt động tình cảm và nhận thức.
Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức được và có
cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của
các đối tượng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý
thức (những quan niệm, những kỷ niệm, xúc động…).
Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một số ý nghĩa sau:
Trải nghiệm là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có được trong quá
trình giáo dục và đào tạo chính quy.
Trải nghiệm là một trong những cách thức dạy học diễn ra trong thực tế
hoặc thực hành nhằm thiết lập hoặc minh họa cho một quan điểm lý luận cụ
thể nào đó.
Từ “trải nghiệm” liên quan đến những hành động được thực hiện trong
thực tại hoặc được phản ánh lại qua một sự kiện khác. Một số nhà nghiên cứu
cho rằng bản chất trải nghiệm của con người có sự thay đổi về chất từ thời kì
tiền hiện đại đến thời kì hiện đại và hậu hiện đại.
Như vậy, “trải nghiệm là một quá trình mà học sinh có cơ hội lĩnh hội
được những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm qua hoạt động giao tiếp với nhau
hoặc qua những tài liệu tham khảo, thông qua hoạt động thực tiễn hoặc
không được giáo viên giảng dạy trực tiếp trong nhà trường”. [13]
* Hoạt động trải nghiệm
“Hoạt động trải nghiệm là các hoạt động thực hiện qua các hoạt động xã
hội, văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, nhân đạo, khoa học, lao động công
13
ích, vui chơi giải trí... nhằm giúp HS có cơ hội sáng tạo, hình thành và phát triển
nhân cách bản thân, đây là hoạt động diễn ra song song với học tập trên lớp của
học sinh”.
Theo tác giả Đinh Thị Kim Thoa: “HĐTN là hoạt động giáo dục cho học
sinh tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác nhau của nhà trường cũng như
ngoài xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động qua sự hướng dẫn của nhà
giáo dục, từ đó phát triển năng lực và phẩm chất nhằm phát huy sáng tạo cho
bản thân học sinh”. [12]
HĐTN đó là các hoạt động mang tính giáo dục thực tiễn diễn ra song
song với hoạt động học tập tại nhà trường. HĐTN là một bộ phận của quá
trình giáo dục, giúp cho học sinh được củng cố kiến thức thực tiễn qua các
buổi thực hành, làm công việc cụ thể của học sinh. Với HĐTN học sinh được
chủ động, tự do sáng tạo, học tập tự giác, từ đó kích thích sự phát triển kỹ
năng, phẩm chất theo đặc điểm lứa tuổi. Học sinh được tham gia vào các khâu
của quá trình học tập trải nghiệm theo các chủ đề được nhà trường định
hướng. Như vậy để phát triển hoạt động trải nghiệm cá nhân, quá trình kết nối
nhà trường và thực tiễn có mối ràng buộc rất khăng khít, giúp bản thân HS
chuyển hóa và tích lũy kiến thức và năng lực.
Theo cách tiếp cận của luận văn, tác giả quan niệm: Hoạt động trải
nghiệm là hoạt động giáo dục thực tiễn ngoài giờ học, được tổ chức có mục
đích, kế hoạch nhằm giúp học sinh vận dụng hoặc mở rộng kiến thức, kỹ năng
đã học; hình thành xúc cảm, tình cảm tích cực, qua đó phát triển năng lực
đáp ứng yêu cầu xã hội. [8] đạt hiệu quả cao
1.2.2. Quản trị hoạt động trải nghiệm
* Phân biệt quản trị và quản lý
-Sự khác nhau giữa nhà quản lý và nhà quản trị:
Nhà quản trị: thực thi các biện pháp mang tính chiến lược, có tầm nhìn,
thực hiện hoạt động động viên và thúc đẩy truyền cảm hứng cho nhân viên.
14