Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh các trường trung học cơ sở thành phố lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.21 KB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ THU NHÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ THU NHÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Lan Hương

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào, các thông tin
trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Nhàn

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và
các
thầy, cô giáo ngoài trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản lý giáo
dục cho học viên cao học khóa 24B - Lào Cai.
Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Lào Cai, các
đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường THCS thuộc Thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi về chuyên môn trong
quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tôi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc
nhất với TS. Vũ Lan Hương người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà
khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018
Tác giả


Trần Thị Thu Nhàn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC.........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS ............................ 6
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6

1.1.1.

Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm........................................ 6


1.1.2.

Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm......................... 10

1.2.

Một số khái niệm cơ bản của đề tài .................................................... 12

1.2.1.

Quản lý, quản lý giáo dục ................................................................... 12

1.2.2.

Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm.................................................... 14

1.2.3.

Hoạt động trải nghiệm của học sinh THCS ........................................ 16

1.2.4.

Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ............ 16

1.3.
trường

Một số vấn đề lí luận về hoạt động trải nghiệm của học sinh ở
THCS ................................................................................................... 17


1.3.1.

Đặc điểm của học sinh Trung học cơ sở ............................................. 17

3


1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm đối với sự phát triển nhân
cách của học sinh THCS ..................................................................... 20
1.3.3.

Nội dung hoạt động trải nghiệm của HS ở trường THCS................... 21

1.3.4.
24

Các hình thức hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ........

1.4.
Một số vấn đề về quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở
trường
THCS ................................................................................................... 30
1.4.1.
30

Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở THCS........

1.4.2.


Tổ chức thực hiện HĐTN cho học sinh ở trường THCS .................... 32

1.4.3.

Chỉ đạo triển khai các HĐTN cho học sinh ở trường THCS .............. 33

1.4.4.

Kiểm tra đánh giá HĐTN của học sinh trong trường THCS .............. 36

1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh
ở trường THCS.................................................................................... 37

Kết luận chương 1 ............................................................................................ 40
Chương 2. THỰC TRẠNG HĐTN VÀ QUẢN LÝ HĐTN CỦA HỌC
SINH CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ LÀO CAI - TỈNH
LÀO CAI 41
2.1.

Vài nét về giáo dục THCS thành phố Lào Cai.................................... 41

2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng......................................................... 42

2.2.1.

Mục đích khảo sát ............................................................................... 42


2.2.2.

Đối tượng khảo sát .............................................................................. 42

2.2.3.

Nội dung khảo sát ............................................................................... 42

2.2.4.

Phương pháp khảo sát ......................................................................... 42

2.3.

Thực trạng HĐTN của HS ở các trường THCS trên địa bàn thành phố
Lào Cai ................................................................................................ 43

2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV các trường THCS thành phố Lào
Cai, tỉnh lào Cai về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐTN đối với sự phát
triển nhân cách của học sinh ............................................................... 43
2.3.2.

Thực trạng nội dung HĐTN của học sinh ở các trường THCS thành phố
Lào Cai ................................................................................................ 48
4


2.3.3.
49


Thực trạng hình thức HĐTN của HS các trường THCS thành phố Lào Cai

5


2.3.4.

Thực trạng về kết quả tổ chức hình thức HĐTN của học sinh các trường
THCS thành phố Lào Cai.................................................................... 50

2.4.

Thực trạng quản lý HĐTN của học sinh các trường THCS thành phố
Lào Cai ................................................................................................ 52

2.4.1.

Thực trạng lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
ở THCS ............................................... ................................................ 54

2.4.2.
56

Thực trạng tổ chức thực hiện H
ĐTN cho học sinh ở trường THCS ...........

2.4.3.
58


Thực trạng chỉ đạo triển khai các HĐTN cho học sinh ở trường THCS.....

2.4.4.
59

Thực trạng kiểm tra đánh giá HĐTN của học sinh trong trường THCS.....

2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm
của học sinh ở trường THCS
..................................................................... 60

2.6.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐTN cho HS ở các trường
THCS trên địa bàn thành phố Lào Cai ................................................ 62

2.6.1.

Những kết quả đạt được ...................................................................... 62

2.6.2.

Những hạn chế .................................................................................... 63

2.6.3.

Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 64


Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐTN CỦA HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ LÀO CAI
...................................................... 66
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ..... 66

3.1.1.

Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của hoạt động ............................. 66

3.1.2.

Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học của hoạt động trải nghiệm .......... 66

3.1.3.

Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của hoạt động trải nghiệm ........... 66

3.1.4.

Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của hoạt động trải nghiệm ............. 66

3.1.5.

Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động trải nghiệm ........... 67

3.2.
Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh các trường
THCS

thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ......................................................... 67

6


3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS và phụ
huynh học sinh về tầm quan trọng của HĐTN ở trường THCS
....................... 67
3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm dựa trên các căn cứ khoa
học và phù hợp với điều kiện thực
tiễn...................................................... 70

7


3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng cao năng lực tổ chức chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ GV (đặc biệt là đội ngũ cán bộ Đoàn, Đội, GV
làm

công

tác

chủ

nhiệm

lớp)

...................................................................... 72

3.2.4.

Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các loại hình trải nghiệm của học sinh ở
trường trung học cơ sở ........................................................................ 76

3.2.5.

Phát huy vai trò chủ thể của học sinh trong hoạt động trải nghiệm.... 78

3.2.6. Huy động các lực lượng tro ng và ng oài nhà trường cùng tham gia tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ........................................... 81
3.3.
.... 83

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐTN của HS ở trường THCS

3.4.

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........... 84

3.4.1.

Mục tiêu khảo sát ................................................................................ 84

3.4.2.

Nội dung, phương pháp, đối tượng khảo sát ....................................... 84

3.4.3.


Kết quả ................................................................................................ 84

Kết luận chung 3 .............................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 89
1. Kết luận ........................................................................................................ 89
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 92
PHỤ LỤC

8


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD& ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDNGLL


Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh

PHHS

Phụ huynh học sinh

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

TN

Trải nghiệm

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Nhận thức của CBQL, GV các trường THCS thành phố Lào Cai
về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐTN đối với sự phát triển nhân
cách HS....................................................................................... 44

Bảng 2.2:

Đánh giá của CBQL, GV về nội dung HĐTN của học sinh các
trường THCS thành phố Lào Cai ............................................... 48

Bảng 2.3:

Thực trạng các hình thức HĐTN của HS các trường THCS thành
phố Lào Cai ................................................................................ 49

Bảng 2.4:

triển

Đánh giá của CBGV về hiệu quả các hình thức HĐTN đã
khai ......................................................................................................... 51

Bảng 2.5:
Lào

Thực trạng quản lý HĐTN tại các trường THCS thành phố
Cai .......................................................................................................... 54

Bảng 2.6:

Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐTN của hiệu trưởng các
trường THCS thành phố Lào Cai ............................................... 55

Bảng 2.7:
...... 57

Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho học sinh

Bảng 2.8:

Thực trạng chỉ đạo tổ chức HĐTN cho học sinh ....................... 58

Bảng 2.9:
61

Yếu tố ảnh hưởng tới quản lý HĐTN của HS các trường THCS....


Bảng 3.1:

Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTN
của HS ở các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ... 84

Bảng 3.2:

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN
của HS ở các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ... 86

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đê tài
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học" [14]. Trong đó các phẩm chất và năng lực
của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt) sẽ dần được hình
thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trải nghiệm.
Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là tập trung phát
triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức,
lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”;
“Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực

và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng
phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả
năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả
sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông;
giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” (dẫn theo [27]).
Giáo dục phổ thông nhằm trang bị cho mỗi cá nhân kiến thức của nhiều lĩnh vực và
các kỹ năng thái độ sống cần có để họ có thể bước vào cuộc sống xã hội sau này.
Những nội dung giáo dục này được thực hiện thông qua các hoạt động dạy học và
hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp). Theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông
mới, các mục tiêu của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói trên sẽ được thực hiện
thông qua hoạt động trải nghiệm. Như vậy, HĐTN sẽ thực hiện tất cả các mục tiêu
và nhiệm vụ của các HĐGDNGLL trước đây, hoạt động tập thể, sinh hoạt dưới cờ,
sinh hoạt lớp… và thêm vào đó là những mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục của giai

1


đoạn mới. Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đến lớp 9. Ở giai đoạn giáo
dục cơ bản, chương trình HĐTN tập trung vào

2


việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản:
tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám
phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có
kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh cũng bắt đầu xác
định được năng lực, sở trường và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho người lao
động tương lai và người công dân có trách nhiệm. Khi học sinh được tự hoạt động,
tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan

trọng trong học tập và trong cuộc sống của bản thân học sinh. HĐTN đối với học
sinh THCS có nhiều thú vị nhưng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi phải có sự khéo
léo, kịp thời, đúng đắn, lôi cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy khuynh hướng tự
lập, sáng tạo, tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTN giữ
vi trí đặc biệt quan trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành phẩm chất,
năng lực cho học sinh; HĐTN góp phần định hướng, điều chỉnh hoạt động giáo dục
đạt hiệu quả cao. Xuất phát từ thực tế hiện nay các trường THCS thành phố Lào Cai
việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh cũng đã được diễn ra khá phong
phú và đa dạng dưới nhiều hình thức tổ chức khác nhau. Đa số các nhà trường đều
thực hiện tổ chức trải nghiệm ngoài giờ học chính khóa, với việc lên kế hoạch, lịch
trình và nội dung hoạt động cụ thể. Nhờ vậy, mỗi chuyến trải nghiệm đều diễn ra
hiệu quả, nhanh gọn. Trước đây, để tổ chức trải nghiệm cho học sinh là một việc
làm rất khó khăn đối với các nhà trường vì liên quan đến nhiều yếu tố như kinh
phí, thời gian, lực lượng. Những năm gần đây, nhờ sự linh hoạt và mục đích trải
nghiệm nên các nhà trường đã tổ chức khá hiệu quả. Các nhà trường kết hợp với
phụ huynh tổ chức các chuyến trải nghiệm gắn với đặc thù vùng miền, nhằm đưa
học sinh về với những giá trị thực tiễn ngay trên mảnh đất mà các em sống. Nhờ đó,
mỗi chuyến trải nghiệm đã mang lại kết quả thiết thực, bổ ích. Tuy nhiên việc tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho HS là công việc không dễ thực hiện. Khi các
trường học bắt tay vào thực hiện sẽ gặp phải không ít khó khăn. Cụ thể như sự khó
khăn về thời gian tổ chức. Việc xây dựng kế hoạch, chương trình dạy học hiện nay
khá kín về thời lượng. Bên cạnh đó, phải kể đến yếu tố không gian, địa lí. Thông
thường, các địa điểm như khu di tích, bảo


tàng, các địa danh hay các khu công nghiệp, nông trại thường khá xa trường học.
Đồng thời, yếu tố kinh phí thực hiện là khó khăn không nhỏ.
Một yếu tố quan trọng phải kể đến, khi tổ chức các hoạt động trải nghiệm,
nếu không có sự chuẩn bị về tâm lí và phương pháp, các em học sinh dễ bị rơi vào
sự thụ động khi tiếp cận đối tượng trải nghiệm hoặc sẽ biến buổi học trải nghiệm

thành một chuyến tham quan. Khi tổ chức, yếu tố về sự an toàn trong quá trình tổ
chức hoạt động học tập trải nghiệm là rất quan trọng. Do khoảng cách địa lí,
phương tiện di chuyển và đối tượng trải nghiệm nên việc đảm bảo an toàn trong quá
trình tổ chức cho số đông học sinh tham gia học tập sẽ gặp không ít khó khăn.
Để đạt được mục đích, yêu cầu và hiệu quả của hoạt động trải nghiệm sáng
tạo tại các nhà trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp giáo dục, mỗi nhà
trường cần có một chương trình, kế hoạch và phương pháp tổ chức thật sự khoa học
và phù hợp. Nhận thức những điểm yếu của HĐGDNGLL hiện tại và hiểu được ý
nghĩa, vai trò của hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
Xuất phát từ yêu cấu đó tôi đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm của
học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai” cho công trình nghiên cứu của
mình.
2. Mục đich nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động TN của học
sinh các trường THCS thành phố Lào Cai. Đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý
HĐTN của học sinh ở các trường THCS thuộc thành phố Lào Cai nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động trải nghiệm của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
3. Khách thê và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thê nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường
THCS.
3.2. Đối tương nghiên cứu: Quá trình quản lý hoạt động trải nghiệm của học
sinh ở các trường THCS thành phố Lào Cai.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai
trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả nhất


định, tuy nhiên quá trình tổ chức còn tồn tại những bật cập, chưa thực sự đáp ứng
yêu cầu mục



tiêu hình thành phẩm chất đạo đức cho từng cá nhân học sinh và chưa thực sự cho
học sinh trải nghiệm. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý HĐTN một cách khoa
học đồng bộ, phù hợp với đặc điểm của học sinh, của nhà trường và huy động được
sức mạnh của giáo viên, cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội… thì hiệu quả hoạt
động này sẽ được nâng cao, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học
sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐTN của học sinh ở trường THCS
5.2. Thực trạng HĐTN và quản lý HĐTN của học sinh ở các trường THCS
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
5.3. Biện pháp quản lý HĐTN của học sinh ở các trường THCS thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý HĐTN (hoạt động giáo dục
NGLL
trước đây) của Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thành phố Lào
Cai.
6.2. Giới hạn về phạm vi, đối tương khảo sát
- Đối tượng khảo sát: 20 cán bộ quản lý, 85 giáo viên, 100 học sinh các lớp 6,
7, 8, 9 của 5 trường THCS thành phố Lào Cai.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luân
Trên cơ sở sử dụng các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái
quát hóa để nghiên cứu các tài liệu liên quan nhằm hệ thống hóa cơ sở lí luận của
việc quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh THCS.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Dự giờ, quan sát hoạt động của giáo viên, học sinh

để tìm hiểu thực trạng, cách tiến hành, tác dụng của hoạt động trải nghiệm, hứng thú
học tập của học sinh trong giờ học có sử dụng hoạt động rải nghiệm, từ đó đưa ra
nguyên nhân của thực trạng.


- Phương pháp điều tra: Tiến hành điều tra bằng bảng hỏi với những câu hỏi
đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các lớp 6, 7, 8, 9 nhằm thu thập những
thông tin về thực trạng việc quản lý HĐTN tại các trường THCS trên địa bàn thành
phố Lào Cai trong giai đoạn hiện nay.
- Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với cán bộ, quản lý giáo viên, học
sinh để tìm hiểu hiệu quả của phương pháp nhóm và những khó khăn khi sử dụng
hoạt động trải nghiệm. Việc thực hiện những yêu cầu khi sử dụng hoạt động trải
nghiệm, những điều kiện cần thiết để phát huy tối đa hiệu quả của khi sử dụng hoạt
động dạy
này.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của hội đồng tư vấn đề cương luận
văn, chỉnh sửa thông qua giáo viên trực tiếp hướng dẫn; Đặc biệt, được sử dụng để
xin ý kiến các chuyên gia (khảo nghiệm) về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý HĐTN do luận văn đề xuất.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp, các báo cáo giáo dục: Được sử
dụng để nghiên cứu, phân tích các báo cáo nhằm đưa ra các ưu điểm, hạn chế trong
quản lý HĐTN của các trường THCS trên địa bàn TP Lào Cai.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
- Sử dụng toán thống kê, các phần mềm tin học để xử ký kết quả điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu
tham khảo, Phụ lục phần nội dung chính gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐTN của học sinh các trường trung
học cơ sở.
- Chương 2: Thực trạng HĐTN và quản lý HĐTN của học sinh các trường

THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Chương 3: Biện pháp quản lý HĐTN của học sinh các trường THCS thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đê
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm
Vấn đề học tập qua trải nghiệm không phải là vấn đề mới với nhiều nước trên
thế giới, nhưng với Việt Nam vấn đề này còn khá mới. Đặc biệt chưa có tài liệu
nghiên cứu, tác phẩm, luận văn, luận án nào trình bày cụ thể, chi tiết đến tổ chức
hoạt động học tập trải nghiệm. Vì vậy trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã tham
khảo, tiếp cận các lợi tài liệu đề cập đến những vấn đề chung của hoạt động trải
nghiệm như
sau:
Ở nước ngoài:
Lý luận về giáo dục đã được nhiều các nhà tâm lí học, giáo dục học quan tâm
nghiên cứu và hoàn thiện từ khá sớm. Hệ thống lý luận về hoạt động trải nghiệm
sáng tạo tuy có nhiều nghiên cứu khác nhau song được trình bày thống nhất với hệ
thống lí luận về hoạt động dạy học. Đầu tiên phải kể đến Lý thuyết hoạt động
nghiên cứu về bản chất quá trình hình thành con người. Luận điểm cơ bản của Lý
thuyết hoạt động, đã trở thành nguyên tắc nghiên cứu bản chất người và quá trình
hình thành con người, đó là “Tâm lí hình thành thông qua hoạt động”. Điều này có
nghĩa là, chỉ thông qua hoạt động của chính bản thân con người, thì bản chất người,
nhân cách người đó mới được hình thành và phát triển. Hoạt động là phương thức
tồn tại của con người. Không có hoạt động, không có con người, do vậy cũng không
có xã hội loài người. Nguyên tắc “Tâm lí hình thành thông qua hoạt động” có ý
nghĩa chỉ đạo, tổ chức các hoạt động giáo dục con người trong nhà trường trong học

tập và giáo dục, rèn luyện, việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo… là hoạt động của
chính người học. Con người có tự lực hoạt động mới biến kiến thức, kinh nghiệm
mà xã hội tích lũy được thành tri thức của bản thân.
Cùng với Lý thuyết Hoạt động, Lý thuyết tương tác xã hội đã chỉ ra rằng môi
trường xã hội - lịch sử không chỉ là đối tượng, là điều kiện, phương tiện mà còn là


môi trường hình thành tâm lý mỗi cá nhân. Con người tương tác với những người
xung quanh, tương tác trong môi trường xã hội, đã giúp hình thành tâm lý người.
Vận dụng nguyên lý trên trong giáo dục, L.X. Vưgôtxki, nhà Tâm lí học Hoạt động
nổi tiếng trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra rằng trong giáo dục, trong một lớp
học, cần coi trọng sự khám phá có trợ giúp (assisted discovery) hơn là sự tự khám
phá. Ông cho rằng sự khuyến khích bằng ngôn ngữ của giáo viên và sự cộng tác của
các bạn cùng tuổi trong học tập là rất quan trọng. Điều này cho thấy để hình thành
tri thức, kỹ năng, kĩ xảo có hiệu quả cao, không chỉ coi trọng sự chỉ dẫn, hướng dẫn
của giáo viên mà phải coi trọng hoạt động cùng nhau, coi trọng sự hợp tác, làm việc
cùng nhau giữa những người học.
Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX Lý thuyết Kiến tạo ra đời và phát
triển, các tác giả của Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động học là quá trình người
học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính mình. Người học tự xây dựng những
cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học, lựa chọn những thông tin phù hợp, giải nghĩa
thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm (tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ sung
những thông tin mới để tìm ra ý nghĩa của tài liệu mới. Như vậy, hoạt động học là
quá trình người học tự kiến tạo tri thức cho chính mình chứ không phải giáo viên
mang sẵn lời giải đến cho họ, ngoài ra, Lý thuyết Kiến tạo còn cho rằng: hoạt động
học được hiểu không phải là hoạt động nhận thức cá nhân thuần túy mà là hoạt động
cá nhân trong sự tương tác, giao lưu với các cá nhân khác, chịu ảnh hưởng của hoàn
cảnh cụ thể. Từ quan niệm trên về hoạt động học, Lý thuyết Kiến tạo quan niệm
hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên nhằm tổ chức và hướng dẫn hoạt động học
người học. Người học là chủ thể tích cực của hoạt động dạy học. Một trong những

lý thuyết nghiên cứu trực tiếp đến hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học là
lý thuyết học từ trải nghiệm của David A Kolb. Trong lý thuyết học từ trải nghiệm,
Kolb cũng chỉ ra rằng “Học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng
lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần
giống với học thông qua làm những khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm
xúc cá nhân”. Lý thuyết “Học từ trải nghiệm” là cách tiếp cận về phương pháp học
đối với các lĩnh vực nhận thức. Nếu như mục đích của việc dạy học chủ yếu là hình
thành và phát triển hệ


thống tri thức khoa học, năng lực và hành động khoa học cho mỗi cá nhân thì mục
đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm chất tư tưởng, ý
chí, tình cảm, sự đam mê, các giá trị, kĩ năng sống và những năng lực chung khác
cần có ở con người trong xã hội hiện đại. Để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng
ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát triển và hình thành
phẩm chất thì người học phải được trải nghiệm. Như vậy, trong lý thuyết của Kolb,
trải nghiệm sẽ làm cho việc học trở nên hiệu quả bởi trải nghiệm ở đây là sự trải
nghiệm có định hướng, có dẫn dắt chứ không phải sự trải nghiệm tự do, thiếu định
hướng. Theo Carl Rges chỉ có cách học tập dựa trên sự khám phá bản thân hoặc tự
lĩnh hội thì mới giúp con người thay đổi hành vi của chính mình. Bản chất của nó
chính là trải nghiệm.
Richard Ponzio và Sally Stanly thì cho rằng giáo dục trải nghiệm không đơn
thuần là phải thực hiện một hoạt động từ đó rút ra những kết luận và vận dụng vào
những tình huống khác nhau. Mà thông qua việc kết hợp nhiều cảm giác trong quá
trình chia sẻ kinh nghiệm tất cả người học đều được mở rộng hiểu biết của mình.
Như vậy trên thế giới quan niệm về hoạt động trải nghiệm đã được nhắc đến
từ lâu. Mặc dù có nhiều quan điểm nhưng đều đề cập đến cách học thông qua hoạt
động trải nghiệm sẽ giúp học sinh ghi nhớ lâu và kết hợp giữa lí thuyết và thực hành
trong thực tế.
Ở Việt Nam:

Xác định tầm quan trọng của HĐTN trong dạy học, Nghị quyết Hội nghị
trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có đề cập
đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh như là một phương
pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo bản
chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học sinh phẩm
chất tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị và kĩ năng sống và những năng lực cần có của
con người trong xã hội hiện đại. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo được
thiết kế theo hướng tích hợp nhiều lĩnh vực, môn học thành các chủ điểm mang tính
chất mở. Hình thức và phương pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh
hoạt, mở về không gian thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng… để học sinh có
nhiều cơ hội tự trải


nghiệm và phát huy tối đa khả năng sáng tạo của các em. Trong Dự thảo Chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể Việt Nam sau 2015, cũng đề cập đến 8 lĩnh vực
học tập chủ chốt và hoạt động giáo dục với tên gọi hoạt động trải nghiệm. Trong đó,
hoạt động trải nghiệm là hoạt động mới với cả 3 cấp học, được phát triển từ các hoạt
động tập thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa của chương trình hiện hành,
được thiết kế thành các chuyên đề tự chọn nhằm giúp học sinh phát triển các năng
lực, kỹ năng, niềm tin, đạo đức… nhờ vận dụng những tri thức, kiến thức, kỹ năng
đã học được từ nhà trường và những kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc
sống một cách sáng tạo thông qua các hình thức và phương pháp chủ yếu như: tham
quan, thực địa, câu lạc bộ, hoạt động xã hội/tình nguyện, diễn đàn, giao lưu, hội
thảo, trò chơi, cắm trại, thực hành lao động. Điều này cho thấy tầm quan trọng của
hoạt động trải nghiệm sáng tạo cũng như định hướng đổi mới mạnh mẽ hoạt động
này ở trường phổ thông trong giai đoạn tới.
Bài viết của PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa, ĐHGD - ĐHQGHN “Hoạt động
trải nghiệm sáng tạo góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” có đề cập đến sự
khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm. Trong
đó, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở chỗ là nó

gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [23, tr. 49]. Tác giả cũng đưa ra mô hình
và chu trình học từ trải nghiệm của David Kolb và vận dụng lý thuyết “Học từ trải
nghiệm” của Kolb vào việc dạy học và giáo dục trong trường học. Theo tác giả, để
phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người
học; nhưng để phát triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải trải
nghiệm. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và
sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với
thực tiễn cuộc sống, nhờ đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa
thành năng lực…
Trong tài liệu tập huấn mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2017, “Kĩ
năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường trung học”, đã tập
hợp đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành về hoạt
động trải nghiệm sáng tạo như: PGS. TS. Nguyễn Thúy Hồng, PGS.TS. Đinh Thị


Kim Thoa, TS. Ngô Thị Thu Dung, ThS. Bùi Ngọc Diệp, ThS. Nguyễn Thị Thu
Anh. Tài liệu đề cập những vấn đề chung của hoạt động trải nghiệm như khái niệm,
đặc điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong trường phổ thông; đánh giá hoạt động trải nghiệm với
phương pháp và công cụ cụ thể.
Từ các kết quả nghiên cứu trên các nhà khoa học trong nước và trên thế giới
về HĐTN nói chung và vận dụng HĐTN trong GDKNS cho HS nói riêng cho thấy
vấn đề GDKNS còn ít được quan tâm nghiên cứu. Vì vậy cần phải có sự quan tâm
hơn nữa để tập trung nghiên cứu các mặt lý luận và thực tiễn góp phần nâng cao
chất lượng GD toàn diện cho HS.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm
Ở Việt Nam, HĐGD-NGLL luôn được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu.
Từ những năm 1990 trở về trước, HĐGD-NGLL được coi là các hoạt động ngoại
khóa, được triển khai thực hiện tùy theo đặc điểm và điều kiện của từng trường,
từng địa phương, dẫn đến việc thực hiện khá tùy tiện, thậm chí không được quan

tâm,… vì vậy hiệu quả hoạt động còn thấp.
Từ năm 1990 đến 1995, với những yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo dục,
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã được định hướng rõ nét hơn. Từ sau năm
1995, chính thức từ năm 2004, Bộ GD&ĐT đưa HĐGD-NGLL vào kế hoạch dạy
học và giáo dục trong toàn bộ các trường phổ thông, có vị trí quan trọng như một
môn học. Vì vậy vấn đề tổ chức HĐGD-NGLL cho học sinh các cấp từ tiểu học đến
trung học phổ thông đã được giới nghiên cứu quan tâm.
Từ năm 2001 bắt đầu có những nghiên cứu về HĐGD-NGLL xây dựng
chương trình và biên soạn tài liệu giáo khoa cho từng cấp học và các sáng kiến kinh
nghiệm. Điển hình là sự đóng góp của các tác giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng,
Nguyễn Dục Quang, Bùi Sỹ Tụng, Lê Thanh Sử,… đã tập trung làm sáng tỏ các vấn
đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức của HĐGD-NGLL, vai trò chủ
thể của học sinh, các biện pháp quản lý, sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường để tổ chức tốt HĐGD-NGLL cho học sinh…


Tuy nhiên trên thực tế, việc triển khai HĐGD-NGLL hiện nay còn tồn tại
nhiều vấn đề bất cập, liên quan đến phương pháp, cách thức tổ chức, kỹ năng tổ
chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của học sinh,...
Chính vì vậy, cùng với Dự thảo Chương trình giáo dục mới sau năm 2015,
Bộ GD&ĐT đã hướng dẫn triển khai “Hoạt động trải nghiệm” trong đó có HĐTN
dành cho (và dự định thay thế) các HĐGDNGLL.
Thực chất đây là một giải pháp quan trọng để đổi mới HĐGD-NGLL trong
các trường phổ thông và giúp các HĐGD-NGLL đạt hiệu quả giáo dục cao hơn,
dưới một phương thức khác, một tên gọi khác. Theo đó, HĐTNST nhấn mạnh mục
đích tăng cường khả năng thực hành cho HS, học đi đôi với hành. Mỗi HS phải được
hành động với kinh nghiệm cá nhân, đưa ra các sáng kiến trải nghiệm từ thực tế,
không ngừng sáng tạo, nuôi dưỡng tính sáng tạo, ham học hỏi của bản thân.
Trong Phụ lục 2 về Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kèm theo “Định hướng
xây dựng Chương trình tổng thể giáo dục phổ thông (dự thảo)” do Bộ GD&ĐT ban

hành năm 2014 đã chỉ rõ: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo được hầu hết các nước
phát triển quan tâm, nhất là các nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông
theo hướng phát triển năng lực người học; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng
tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống…[7, tr.3].
Trong vài năm gần đây, xuất phát từ yêu cầu đổi mới giáo dục nhiều tỉnh,
nhiều Sở GD&ĐT chỉ đạo các trường đã tổ chức các hội thảo, ximina chuyên đề về
HĐTN trong dạy học đơn môn, liên môn và đa dạng hóa hình thức học tập…
Gần đây HĐTN đã được một số nhà trường, cơ sở giáo dục quan tâm đưa và
vào thực hiện như:
- Năm học 2013-2014, trường THPT Thực nghiệm tại Hà Nội đã thí điểm
xây dựng kế hoạch HĐGD-TNST trong một năm học với thời lượng là 36 tiết/ một
khối lớp. Nội dung hoạt động bao gồm các chương trình tổ chức ngoài nhà trường,
hoạt động câu lạc bộ, tổ chức sự kiện, các hoạt động giáo dục theo chuyên đề, chủ
đề…
HĐTN trong nhà trường phổ thông đã được đề cập, đặc biệt là các nghiên cứu
phục vụ cho xây dựng Chương trình giáo dục phổ thông sau 2015. Có thể kể đến
một số một số tác giả:


×