Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

TUAN 12 - HUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.02 KB, 28 trang )

Vũ Thò Thanh Huyền
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 12
Thứ/ngày Môn Tiết LG Bài dạy
Thứ 2
8/11
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
5
LGGDBVMT
GDKNS
GDKNS
Sự tích cây vú sữa (Tiết 1)
Sự tích cây vú sữa (Tiết 2)
Tìm số bò trừđ
Quan tâm giúp đỡ bạn T1
Thứ3
9/11
Toán
Tập viết
1
2
13 trừ đi một số 13 -5
Chữ hoa K


Thứ 4
10/11
Toán
Tập đọc
Chính tả
1
2
3
MT
.35 -5
Mẹ
Sự tích cây vú sữa
Thứ 5
11/11 Tóan
LT&câu
Thủ công
TNXH
1
2
3
4
MT
MT
53 -15
Từ về tình cảm, dấu phẩy
Ôn tập chủ đề Gấp hình..
Đồ dùng trong gia đình.
Thứ 6
12/11
Chiều

Chính tả
Toán
TLV
Kề chuyện
Sinh hoạt
Renø chính tả
Rèn TLV
HĐNGLL
1
2
3
4
5
1
2
3
GDKNS
TC : Mẹ
Luyện tập
Gọi điện.
Sự tích cây vú sữa.
Điện thoại
Thực hành gọi điện thoại
Hội vui đê học chào mừng 20 /11
Bài soạn lớp 2B 1
Vũ Thò Thanh Huyền
Thứ hai,
CHÀO CỜ (Tiết 12)
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.
……………………………………………………………………………………

Tiết 1+2 Tập đọc (Tiết 34+35)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. Mục tiêu:
1/Sau bài học : HS cần đạt
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
2/ Kó năng sống
- Xác đònh giá trò .Thể hiện sự cảm thông ( Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác )
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III/ Phương tiện , kó thuật
-Thảo luận nhóm
- Trình bày ý kiến cá nhân
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1.Khởi động: Hát 1’
2. Kiểm tra bài cũ: “Cây xoài của ông em” 4’
- Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
- GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở
các từ gợi tả
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghóa từ ( gqmt1)
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến

hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt,
khản tiếng, xuất hiện, căng mòn, vỗ về
- Hát
- HS đọc + TLCH
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm
theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu
Bài soạn lớp 2B 2
Vũ Thò Thanh Huyền
- GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghóa từ
- Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghóa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
- Gọi HS đọc lại
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài( gqmt2 )

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Quả ấy có gì lạ?
 Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc,
tức thì quả lạ xuất hiện.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
 Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình.
Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
- HS đọc
- La cà, vùng vằng
- Chờ đợi mong mỏi quá lâu
- HS đọc
- HS nêu
- HS đọc
- Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói
vừa rét,/ lại bò trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới
nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp từng đọan
-Thảo luận nhóm
HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc


- Trình bày ý kiến cá nhân
- HS đọc.
- Vì bò mẹ mắng.
- HS đọc đoạn 2.
- Vì bò đói rét, và bò trẻ lớn hơn đánh nên
cậu mới tìm đường về nhà.
- Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây
xanh trong vườn mà khóc.
- Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành,
hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mòn, rồi chín.
- Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng
sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
- HS đọc.
- Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ
mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm
như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay
mẹ âu yếm, vỗ về.
_ HS nêu theo suy nghó của mình.
Bài soạn lớp 2B 3
Vũ Thò Thanh Huyền
⇒ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
- GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
- Nhận xét và tuyên dương
4. Hoạt động nối tiếp 3’
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu
chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong
SGK.

- Đại diện từng tổ đọc bài
Tiết 3 Toán (Tiết 56)
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng
mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bò trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác đònh điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- BT cần làm : B1(a,b,d,e) ; B2(cột 1,2,3) ; B4.
- HS KG có thể làm bài tập còn lại
Kó năng
- Thực hiện cách tìm số bò trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ đoạn thẳng, xác đònh điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
Thái độ ; Thích học toán
II. Chuẩn bò: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. n đònh : 1’
2. Bài cũ: Luyện tập 4’
- Đặt tính rồi tính:
82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới : Tìm số bò trừ 30’
- Giới thiệu phép tính: 10 – 4
+ 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính
trừ
- GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học
bài tìm số bò trừ
- GV ghi bảng

Hoạt động 1: Hình thành kiến thức ( gqmt1,2)
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nêu cách đặt tính và tính
- 6
- 10: số bò trừ
- 4: số trừ
- 6: hiệu
- HS nhắc lại
Bài soạn lớp 2B 4
Vũ Thò Thanh Huyền
GV gắn 10 ô vuông
- Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông
- 10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính
trừ
GV che số 10 và nói: Nếu số bò trừ bò che thì làm thế
nào để tìm số bò trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bò
trừ bằng cách gọi x là số bò trừ:
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- GV cho :
x – 10 = 15
⇒ Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số
trừ.
Hoạt động 2: Thực hành ( gqmt1,2)

* Bài 1: Tìm x ND DDC (câu c; g)
- GV cho HS xác đònh tên gọi của x trong phép
tính
- Nêu cách tìm
- Nhận xét
* Bài 2(cột 1,2,3): Số
- GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS
tìm số bò trừ các cột còn lại
Số bò trừ 11
20 64
Số trừ 5 11 32
Hiệu
6
9 32
GV sửa bài
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:
- Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài.
Hoạt động nối tiếp 3’
- Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bò trừ
- Chuẩn bò: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
- 10 ô vuông
- 6 ô vuông
- 10 – 4 = 6
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu lại cách tính
- HS nêu và tính kết quả
x – 10 = 15
x = 15 + 10

x = 25
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu
- Số bò trừ
- HS nêu
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ
- HS nêu yêu cầu.
- Tự làm bài vào phiếu cá nhân.
- HS nhắc lại cách tìm số bò trừ.
Tiết 4
Đạo đức (Tiết 12)
QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN ( Tiết 1 )
Bài soạn lớp 2B 5
Vũ Thò Thanh Huyền
I. Mục tiêu: 1/ Sau bài học : HS cần đạt
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh
hoạt hằng ngày.
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
2 / Kó năng sống
- Kó năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè
II. Chuẩn bò : Tranh và phiếu ghi câu hỏi.VBT.
III/ Phương tiện , kó thuật
-Thảo luận nhóm
IV. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : 1’
2. Bài cũ : Thực hành giữa HKI

3. Bài mới : Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1) 28’
GV treo tranh 1 và hỏi : “ Bạn trong tranh bò ngã là ai ?
Bạn đang đỡ bạn dậy là ai ?” ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
qua bài : Quan tâm, giúp đỡ bạn  Ghi tựa.
 Hoạt động 1 : Kể chuyện.
* HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp
đỡ bạn.
GV kể. Sau đó đặt câu hỏi :
+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bò ngã ?
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A
không ? Tại sao ?
 Khi bạn bò ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy.
Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2 : Việc làm nào đúng( gqmt1)

* HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp
đỡ bạn bè.
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 7
tranh :
+ Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
+ Tranh 2 : Cho bạn chép baài khi kiểm tra.
+ Tranh 3 : Giảng bài cho bạn.
+ Tranh 4 : Nhắc bạn khọng được xem truyện trong
giờ học.
+ Tranh 5 : Đánh nhau với bạn.
+ Tranh 6 : Thăm bạn ốm.
+ Tranh 7 : Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con
nhà nghèo.
 Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi
_ Hát : Tìm bạn thân.

_ Quan sát tranh và nêu nội dung.
_ HS lắng nghe, thảo luận.
_ Đại diện nhóm trình bày.
_ HS nhắc lại.
-Thảo luận nhóm
_ HS thảo luận theo tranh.
Bài soạn lớp 2B 6
Vũ Thò Thanh Huyền
bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là
quan tâm, giúp đỡ bạn..
Hoạt động 3 : ( gqmt2)

* HS biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
Hãy đánh dấu vào ô trống  trước những lý do quan
tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
 Em yêu mến các bạn.
 Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo.
 Bạn sẽ cho em đồ chơi.
 Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
 Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.
 Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần
thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại
niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân
thiết, gắn bó.
4. Hoạt động nối tiếp 3’
Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Chuẩn bò : Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2 ).
Nhận xét tiết học.
_ HS nhắc lại ghi nhớ.

_ HS đánh dấu vào  và nêu rõ lý do.

Thứ ba
Tiết 1 Toán (TIẾT 57)
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sôù.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- BT cần làm : B1(a) ; B2 ; B4.
Kó năng
- Thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sôù.
- Thực hiện giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
Thái độ
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, VBT, BĐDT
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. n đònh: 1’
2. Bài cũ: “Tìm số bò trừ”4’
- Ghi bảng: x - 8 = 16
x - 5 = 17
x – 58 = 58
Hát
3 HS lên bảng làm
Bài soạn lớp 2B 7
Vũ Thò Thanh Huyền
- Nêu qui tắc tìm số bò trừ
- GV nhận xét
3. Bài mới : “13 trừ đi một số 13 - 5” 28’

( gqmt1,2)
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết
quả
- Cô có bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ
- Bớt bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết
quả
- Nêu cách thực hiện
- Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2
que tính nữa( vì 3 + 2 = 5)
- Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ?
- GV ghi bảng
- Yêu cầu HS tự đặt tính.
1 3

-
5
8
- Yêu cầu vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc
bảng trừ
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả
các phép tính:
13 – 4 13 – 7
13 – 5 13 – 8
13 – 6 13 – 9
- GV ghi bảng
- GV cho HS thuộc bảng trừ

Hoạt động 3: ( gqmt1,2)
* Bài 1:Tính nhẩm ND ĐC (cột b)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV sửa bài
* Bài 4:
GV sửa, nhận xét , ghi điểm
4. Hoạt động nối tiếp 3’
Vài HS nêu
13 que tính
HS thực hiện
5 que tính
HS nêu
HS tự nêu, thực hiện phép tính
13 – 5 = 8
HS nêu cách đặt tính
HS nhắc lại.
HS thực hiện và nêu kết quả
- Đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân
HS nêu
HS làm miệng, sửa bài
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
- HS làm vào vở, 1 HS giải bảng phụ
HS đọc
Bài soạn lớp 2B 8
Vũ Thò Thanh Huyền
- Đọc lại bảng trừ

- Dặn : Sửa lại các bài toán sai. Học thuộc bảng trừ.
Chuẩn bò bài: 33 – 5
Tiết 3 Tập viết (Tiết 12)
CHỮ HOA: K
I. Mục tiêu: 1- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
2- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò: Mẫu chữ K hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Kề vai sát cánh cỡ nhỏ. Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : 1’
2. Bài cũ: Chữ hoa I 3’
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ I hoa, Ích
- Hãy nêu câu ứng dụng?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa : K 28’ ( gqmt1)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ K
- GV treo mẫu chữ K.
+ Chữ K cao mấy li ?
+ Có mấy nét ?
GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi
+ Nét 1 và nét 2 : viết giống 2 nét đầu của chữ I.
+ Nét 3 : Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi
phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành
vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở
đường kẻ 2.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Kết luận: Chữ K hoa có 3 nét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- Nêu cụm từ ứng dụng ?
- Giúp HS hiểu nghóa cụm từ ứng dụng : chỉ sự đoàn kết
bên nhau để gánh vác một việc.(Tương tự nghóa của cụn từ
Góp sức chung tay)
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con
chữ :
+ Những con chữ nào cao 1 li ?
+ Những con chữ nào cao 1,25 li ?
+ Những con chữ nào cao 1,5 li ?
+ Những con chữ nào cao 2,5 li ?
_ Hát
_ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con.
_ HS quan sát.
_ Cao 5 li
_ Có 3 nét.
_ HS viết bảng con chữ K (cỡ vừa và
nhỏ).
_ Kề vai sát cánh.
_ HS nêu.
_ ê, v, a, i, c, n.
_ s.
_ t.
_ K, h.

Bài soạn lớp 2B 9
Vũ Thò Thanh Huyền
- Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con
chữ o.
- Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ K nối sang nét

đầu của chữ ê.
- GV hướng dẫn HS viết chữ Kề.
- Nhận xét , tuyên dương.
Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút,để vở và tư thế
ngồi viết.
- GV yêu cầu HS viết vào vở :
( 1dòng ) (1 dòng )
(1 dòng ) ( 1 dòng )
(3 lần )
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu.
4. Hoạt động nối tiếp 3’
GV yêu cầu các tổ tìm những đồ vật có âm đầu là K  Tổ
nào tìm được nhiều sẽ thắng.
- GV yêu cầu các tổ cử đại diện lên thi đua viết chữ K
hoa. Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: - Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bò : Chữ hoa: L
- Nhận xét tiết học.
_ HS viết bảng con.
_ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.
_ HS tìm và nêu.
_ Các tổ cử đại diện lên thi đua.

Thứ tư,
Tiết 1 Tập đọc (Tiết 36)
MẸ
I. Mục tiêu:1 - Biết ngắt nhòp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5)
2- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la cảu mẹ dành cho con. (Trả lời được các CH trong

SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối).
* GD BVMT (khai thác trực tiếp) : Qua việc HS trả lới các CH trong SGK, giúp HS trực tiếp
cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
II. Chuẩn bò:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
Bài soạn lớp 2B 10
Vũ Thò Thanh Huyền
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa 3’
Nhận xét, ghi điểm.
1. Bài mới: 29’
Mẹ.
Hoạt động 1: Luyện đọc ( gqmt1)
- GV đọc mẫu cả bài. Lưu ý giọng đọc : Giọng đọc chậm
rãi, tình cảm, ngắt nhòp thơ đúng, nhấn giọng ở từ gợi tả,
gợi cảm.
- Đọc từng dòng thơ :
+ Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ.
+ GV ghi bảng và luyện HS đọc từ khó : lặng rồi,
nắng oi, giấc tròn, ngọn gió,kẻo cà, mẹ quạt.
- Đọc từng dòng thơ trước lớp.
- GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhòp thơ :
Lặng rồi / cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngôi sao / thức ngoài kia/
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.//
- Đọc từng đoạn. GV chia bài thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp.

+ Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ mới : nắng oi, giấc
tròn, con ve, võng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài. )
 Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài ( gqmt2)
- Yêu cầu HS đọc thầm.
Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc.
- Hình ảnh nào cho thấy mùa hè rất oi bức?
 Cảnh vật oi bức vào đêm hè.
Đoạn 2 : Gọi 1 HS đọc.
- Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc ?
Nỗi vất vả và tình thương con sâu nặng của người mẹ.
Đoạn 3 : Gọi 1 HS đọc.
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
⇒ Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho các
_ Hát.
_ HS đọc và trả lời câu hỏi của GV
_ HS lắng nghe.
_ HS đọc theo hàng dọc.
_ HS nêu từ khó đọc
_ HS đọc cá nhân, đồng thanh.
_ HS đọc theo hàng ngang
_ HS đọc từng đoạn nối tiếp.
_ HS đọc phần chú giải.
_ HS trong nhóm đọc.
_ Nhóm cử đại diện thi đua đọc.

_ Lớp nhận xét.
_ Cả lớp đọc.
_ HS đọc.
_ Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt
trong đêm hè oi bức
_ HS đọc.
_ Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con
mát.
_ HS đọc.
_ Với những ngôi sao thức trên bầu trời
đêm, với gió mát lành.
Bài soạn lớp 2B 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×