Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tiểu luận giao dịch thương mại quốc tế phân tích nội dung hợp đồng thương mại mặt hàng keo dán (ADHESIVE) giữa công ty TNHH TENTAC (HANOI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.48 KB, 19 trang )

PHẦN I: NHẬN XÉT HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
1. Giới thiệu chung các bên liên quan trong hợp đồng:
- Tên giao dịch trong hợp đồng: TENTAC (HANOI) CO., LTD
- Địa chỉ: Đường 206, Lô E, KCN Phố Nối A, xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, Hưng
Yên, Việt Nam
- Tên của consignee: Đặng Thị Đàm
- Số điện Thoại: 84(0)98 103 8339
- CODE: 0901004923
- Tên giao dịch trong hợp đồng: DAICOLOR SHANGHAI MFG. CO., LTD
- Địa chỉ hợp pháp: 125 Chu Hua Road, Shanghai Chemical Industrial Zone, Feng
Xian Sub Zone, Shanghai, CHINA
- Điện thoại: 021-57448220
- Số fax: 021-5744290
Nhận xét:
- Thông tin hợp đồng đầy đủ, cụ thể, chính xác.
- Chủ thể của hợp đồng hợp pháp, có đầy đủ tư cách pháp lý.
- Hình thức hợp đồng hợp pháp
- Khắc Phục: Số điện thoại nên giấu: Thông thường, shipper/người XK nên cho số fax
và giấu số điện thoại của consignee đi để tránh để lộ thông tin khách hàng. Hàng đến
thì hãng tàu có thể báo cho người mua bằng cách Fax hoặc email Thông báo hàng đến.
2. Điều khoản tên hàng hóa
-

Mô tả hàng hóa: Keo kết dính CUT-500(SH) dạng dung dịch, hàng mới 100%

-

Số lượng : 90kg

-


Đơn giá: 38.9USD/kg

-

Tổng giá trị: 3501USD

-

Bằng chữ: Ba nghìn năm trăm linh một USD

-

Ngày giao hàng: 11/3/2019, 30 ngày từ ngày vận đơn

-

Cảng đi: Shanghai
2


-

Cảng đến: Hải Phòng

-

Điều kiện giao hàng: FOB Shanghai

Nhận xét:
- Tên hàng: Tên hàng đi kèm công dụng và thành phần gốc của hàng.

- Đơn vị tính : Kg
- Điều kiện giao hàng FOB: Đây là điều kiện giao hàng được rất nhiều doanh nghiệp
Việt Nam lựa chọn vì nó mang lại lợi ích cho cả quốc gia và cho doanh nghiệp nhập
khẩu.
3. Điều khoản giao nhận hàng:
Điều kiện giao hàng:
Giao hàng theo điều kiện FOB( Free on board) cảng Shanghai. Tuy nhiên theo hợp
đồng giữa 2 bên không chỉ rõ FOB được quy định theo Các điều khoản thương mại
quốc tế “International Rules for the Interpretation of Trade Terms” INCOTERMS 2000
hay INCOTERMS 2010 do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ban hành.
Phương thức vận chuyển: vận chuyển đường biển
Thời gian vận chuyển: 30 ngày kể từ ngày vận đơn 17/03/2019
Điều khoản vận chuyển bao gồm những điều khoản sau: Cảng
bốc hàng: cảng Thượng Hải, Trung Quốc
Cảng dỡ hàng: cảng Hải Phòng, Việt Nam
Thông báo giao hàng: báo trước 3 ngày khi hàng đến( Căn cứ vào thông báo hàng đến(
29/3/2019) báo có hàng đến vào ngày 2/4/2019) Chuyển tải: cho phép
Điều khoản giao hàng: Bên bán sẽ thông báo cho bên mua trong vòng ba (3) ngày
làm việc trước thời gian dự kiến hàng cập bến tại cảng dỡ. Bên mua đến cảng nhận
hàng mà không cần vận đơn gốc- Surrender B/L ( hãng tàu hay công ty giao nhận tại
cảng bốc sẽ làm 1 điện giao hàng bằng Fax/Email đến văn phòng hay đại lý của họ tại
cảng dỡ hàng rằng vận đơn gốc đã nộp tại cảng đến và yêu cầu thả hàng (release) cho
người nhận hàng mà không cần vận đơn gốc nộp tại cảng đến.), bên mua
Nhận xét:
Hai bên lựa chọn áp dụng điều kiện giao hàng FOB ( Free On Board) Shanghai, tuy nhiên
không nêu rõ áp dụng FOB theo INCOTERMS năm nào. Điều này sẽ dễ gây mâu thuẫn
giữa 2 bên khi xảy ra rủi ro hàng hóa vì theo FOB INCOTERMS 2010 người bán
3



giao trên tàu, còn theo FOB INCOTERMS 2000 thì người bán hoàn thành nghĩa vụ khi
giao hàng qua lan can tàu. Trên lập trường của nước nhập khẩu nên áp dụng theo FOB
INCOTERMS 2010 người mua sẽ giảm thiểu được 1 số rủi ro khi bốc hàng từ cảng của
người bán lên tàu vận chuyển. Đây là điều kiện giao hàng được rất nhiều doanh nghiệp
Việt Nam lựa chọn vì nó mang lại lợi ích cho cả quốc gia và cho doanh nghiệp nhập khẩu.
Trên bình diện quốc gia, nhập khẩu theo điều kiện này thì các nhà nhập khẩu Việt Nam đã
góp phần làm giảm chi tiêu ngoại tệ (giá mua FOB rẻ hơn CIF/CFR). Trên bình diện
doanh nghiệp, khi ký kết hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện FOB có nghĩa là họ đã giành
quyền quyết định vận tải và bảo hiểm hàng hóa về cho mình. Họ sẽ chủ động thương
lượng hợp đồng vận tải, bảo hiểm, do đó mà cũng có thể tiết kiệm chi phí khi họ thương
lượng được giá cước vận tải tốt hơn, phí bảo hiểm rẻ hơn.

Khi dùng Surrender B/L, nguyên tắc làm việc của hãng tàu là chỉ thả hàng khi nào có
lệnh của người xuất khẩu. Tuy nhiên, một vài hãng tàu không uy tín, có thể làm trái
điều này bằng cách thông đồng với người nhập khẩu, thả hàng ra cho người nhập khẩu
(bất chấp có lệnh thả hàng từ người xuất khẩu hay chưa). Dù trường hợp này rất ít xảy
ra nhưng để an toàn khi dùng Surrendered B/L, người xuất khẩu nên giành được quyền
thuê tàu là hay nhất. Lúc đó, tiếng nói của người xuất khẩu với hãng tàu càng mạnh mẽ
hơn.
Hai bên đã mua bán với nhau nhiều lần nên hợp đồng dưới dạng Sales Confirmation đã
nêu khá đầy đủ về nghĩa vụ của các bên: điều kiện giao hàng, địa điểm giao nhận, …
Tuy nhiên hợp đồng chưa nêu rõ về việc giao hàng chậm và các biện pháp xử phạt nếu
giao hàng chậm.
4. Điều khoản thanh toán:
Trong một điều khoản thanh toán của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thường cần
đủ các mục : đồng tiền thanh toán, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán, chứng
từ thanh toán,……
Ta thấy rằng, bộ chứng tứ được sử dụng trong hợp đồng là SURRENDERED B/L . Có thể
thấy có một vận đơn gốc ( No of original B/L: ONE) , vì vậy SURRENDERED B/L được
sử dụng là do phía bên xuất khẩu ( XK) đã chậm trễ trong việc chuẩn bị bộ chứng từ ,

hàng hóa đã đến cảng nhưng bộ chứng từ vẫn chưa đến nơi người nhập khẩu( NK). Để
tránh phát sinh chi phí DEMURAGE và DETENTION ở cảng, bên XK sử dụng
SURRENDERED B/L .hoặc do hai bên không sử dụng Bill original ngay từ đầu.
4


Nhận xét:
Những thông tin đã có trong hợp đồng:
+ Thời hạn thanh toán “ 30 ngày kể từ ngày B/L”
+ Thông tin ngân hàng : SUMIMOTO MITSUI BANKING CORPORATION
( CHINA) LIMITED 1090432-1
SWIFT CODE: SMBCCNSH
+ Bộ chứng từ đã bao gồm:
1/ Hóa đơn thương mại ( Invoice)
2/Phiếu đóng gói ( Packing list)
3/ Chứng từ vận tải biển Bill of landing SURRENDERED B/L
Những thông tin còn thiếu :
+ Đồng tiền thanh toán
+ Phương thức thanh toán cần ghi rõ: là phương thức nào ?
Nếu là thanh toán kèm chứng từ thì cần nêu đầy đủ : ngày mở L/C, tên ngân hàng mở
L/C , ngân hàng thông báo, ngân hàng trả tiền, ngân hàng xác nhận, tên người hưởng lợi

, trị giá L/C, đồng tiền thanh toán, thời hạn hiệu lực của L/C và các quy định về chứng
từ thanh toán.
+ Về bộ chứng từ :
1/Hồi phiếu ( Bill of exchange)
2/Giấy chứng nhận số lượng ( Certificate of quantity), giấy chứng nhận khối lượng
( Certificate of weight), Giấy chứng nhận phẩm chất ( Certificate of quality) . Tuy
nhiên có thể đây là hợp đồng giữa hai công ty đã làm ăn lâu năm với nhau nên các giấy
chứng nhận trên có thể không cần thiết

3/ Chứng từ bảo hiểm.
5. Điều khoản bảo hành:
Nhận xét: Không có điều khoản về bảo
hành Cần bổ sung điều khoản về bảo hành
+ Thời gian bảo hành: Cần phải quy định rõ ràng, đặc biệt chú ý đến cách tính thời hạn
bảo hành: thời hạn bảo hành được bắt đầu tính từ thời điểm nào
+ Nội dung bảo hành: Người bán cam kết trong thời hạn bảo hành sẽ bảo đảm các nội
dung gì
+ Phạm vi bảo hành,
5


+ Trách nhiệm của người bán.
+ Các trường hợp không bảo hành.
6. Điều khoản bao bì và mã kí hiệu:


Bao bì:

Nhận xét: Trong hợp đồng không nói chi tiết phần bao bì đóng gói, không chỉ ra khối
lượng bao bì, cách thức để xác định giá trị bao bì,bên cung cấp bao bì…
Thông thường, hàng hóa phải được đóng gói phù hợp cho vận chuyển đường biển
+ Kín kẽ, chống nước
+ Hình khối, kích thước phù hợp với container
Cần phải bổ sung thêm các phần
+ Loại bao bì đóng gói: thùng
+ Khối lượng: 5kg
+ Kích cỡ bao bì, số lớp
+ Cách thức xác định giá trị bao bì( Giá bao bì được tính gộp trong giá hàng hóa hay
được bên mua trả riêng)

+ Bên nào cung cấp bao bì: bên bán, bên mua hay bên vận chuyển.


Mã kí hiệu:

Nhận xét: Không có các quy định rõ ràng trong hợp đồng về mã kí hiệu
Cần phải bổ sung thêm
Hàng hóa được đánh dấu bằng mực không tẩy được, dễ nhìn thấy trên các mặt của
thùng hàng những kí hiệu:
+ Mã hợp đồng: J190330-001
+ Tên của sản phẩm: Keo kết dính CUT-500(SH)
+ Trọng lượng tịnh/trọng lượng cả bì của hàng hóa: 90/95kg
+ Cảng bốc: Shanghai - Cảng dỡ: Hải Phòng
+ Số thứ tự của thùng hàng/ tổng số thùng hàng của lần vận chuyển
7. Điều khoản bồi thường thiệt hại theo mức quy định trước:
Do các bên liên quan không quy định trước trong hợp đồng về mức bồi thường
thiệt hại khi vi phạm hợp đồng nên khi một bên vi phạm hợp đồng thì phải tùy thuộc vào
luật áp dụng. Trong hợp đồng này các bên không chọn luật áp dụng thì chính Hội đồng
Trọng tài giải quyết vụ tranh chấp sẽ xác định các quy tắc áp dụng nhằm xác định

6


luật áp dụng cho nội dung vụ tranh chấp. Cụ thể hợp đồng sẽ chịu sự điều chỉnh bởi
Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế (CISG).
8. Điều khoản bất khả kháng:
Do không quy định trước nên khi xảy ra trường hợp bất khả kháng. Áp dụng theo

điều 79.4 của CISG quy định: “bên không thực hiện hợp đồng phải thông báo cho phía
bên kia biết về trở ngại và ảnh hưởng của nó đến khả năng thực hiện hợp đồng. Nếu

phía bên kia không nhận được thông báo về điều đó trong thời hạn hợp lý sau khi bên
không thực hiện hợp đồng đã biết hoặc buộc phải biết về trở ngại đó, thì bên không
thực hiện hợp đồng phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra cho phía bên kia
do không nhận được thông báo”.
9. Điều khoản giám định và khiếu nại
Giám định và khiếu nại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện
những công việc cần thiết để xác định tình trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung
ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng. Từ đó khách hàng
có quyền đòi khiếu nại và hưởng các quyền lợi đúng với những gì đã thỏa thuận. Việc
giám định không chỉ góp phần hạn chế rủi ro trong kinh doanh, “giám định” còn góp
phần giúp các cơ quan nhà nước trong công tác quản lý nhằm bảo đảm một môi trường
kinh doanh an toàn, hiệu quả cho các nhà đầu tư cùng với đó sẽ giải quyết được tranh
chấp phát sinh bằng con đường thương lượng hoặc hòa giải, trong đó một bên yêu cầu
bên đối tác giải quyết những tổn thất, vướng mắc phát sinh do họ dây ra trong quá
trình thực thi hợp đồng. Việc quy định điều khoản khiếu nại sẽ giúp cho các bên nhận
biết về khả năng, cách thức khiếu nại và mau chóng giải quyết tranh chấp khi có sự cố
xảy ra. Tuy nhiên hợp đồng không quy định về những việc nào được quyền khiếu nại,
thể thức khiếu nại như thế nào, hồ sơ gồm những giấy tờ nào, thời gian khiếu nại, gởi
hồ sơ khiếu nại cho ai, thời hạn giải quyết như thế nào.
10. Điều khoản trọng tài:
Khi hai bên đã nỗ lực giải quyết vấn đề, nhưng không đem lại hiệu quả, cũng như chấp
nhận được thỏa thuận thì thì sẽ được giải quyết bới trung tâm trọng tài quốc tế tại Việt
Nam ở Hà Nội phù hợp với luật lệ của hiệp hội thương mại quốc tế (VTA) và phải tuân
theo quy định của trọng tài. Ngôn ngữ được sử dụng của trọng tài sẽ là tiếng Anh, và
sử dụng INCOTERMS 2010 làm cơ sở để xử lí mâu thuẫn.

7


11. Điều khoản trách nhiệm hai bên



Trách nhiệm bên bán:

-

Giao hàng lên tàu tại cảng qui định.

-

Làm thủ tục và trả mọi chi phí liên quan đến thông quan, giấy phép xuất khẩu,
thuế.

-

Chuyển giao hóa đơn thương mại, chứng từ là bằng chứng giao hàng và các
chứng từ khác có liên quan.



Trách nhiệm bên mua:

-

Thu xếp và trả cước phí cho việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển.

-

Mua bảo hiểm hàng hóa.


-

Chịu rủi ro hàng hóa từ khi hàng hóa đã lên tàu.

-

Thu xếp và trả phí thông quan, thuế nhập khẩu.

Nhận xét:
Hợp đồng dẫn chiếu FOB nhưng không dẫn chiếu theo Incoterms năm nào. Incoterms
2000 và Incoterms 2010 lại có sự khác biệt về trách nhiệm của 2 bên, cụ thể với
Incoterms 2000 người mua sẽ chịu rủi ro hàng hóa khi hàng qua lan can tàu. Trong khi
đó Incoterms 2010 quy định người mua sẽ chịu rủi ro hàng hóa khi hàng đã lên tàu. Do
đó, nếu không dẫn chiếu rõ ràng Incoterms năm nào thì khi thực hiện hợp đồng sẽ gặp
nhiều vướng mắc, tổn hại cho cả hai bên.
Ngoài ra, trong trách nhiệm 2 bên chưa đề cập đến vấn đề người bán có phải chịu trách
nhiệm về mất mát hay thương vong bất khả kháng hoặc ngẫu nhiên.
12. Điều khoản điều kiện chung:
Hợp đồng được ký bằng ngôn ngữ Tiếng Trung và Tiếng Anh.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày được ký kết.
Tất cả những sửa đổi trong hợp đồng và thỏa thuận bổ sung giữa 2 bên chỉ có giá trị
sau khi đã xác nhận viết tay của cả 2 bên và tin nhắn sẽ được xác nhận qua máy fax.
Nhận xét: Điều khoản điều kiện chung rõ ràng, hợp pháp.

8


PHẦN II: QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
Mặt hàng nhập khẩu: KEO KẾT DÍNH CUT-500(SH), dạng dung dịch, trọng lượng
18kg/thùng, hàng mới 100% có HS code: 35069900 không thuộc danh mục hàng hóa

chuyên ngành hay xin giấy phép nên doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu bình thường.

BƯỚC 1: TIẾN HÀNH THỦ TỤC THUỘC NGHĨA VỤ THANH TOÁN
Phương thức thanh toán
TT

within 30 working days from departure date, right after Seller send all copy

shipping documents.
Đồng tiền thanh toán: USD
Phương thức thanh toán được sử dụng là phương thức Chuyển tiền bằng điện
(Telegraphic Transfer); Bên mua chuyển tiền bằng điện 100% sau 30 ngày làm việc kể
từ ngày khởi hành, ngay sau khi Bên bán gửi toàn bộ bản sao của bộ chứng từ giao
hàng. Phương thức chuyển tiền bằng điện (T/T) là một phương thức thanh toán khá
đơn giản. Người mua khi nhận được thông tin giao hàng sẽ lệnh cho ngân hàng phục
vụ mình trích tài khoản của mình, chuyển tiền cho người bán (thường sẽ chuyển cho
ngân hàng của người bán).
Thông tin bên bán
ACCOUNT NAME :
BANK NAME : SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION (CHINA) LIMITED
BANK ADDRESS : SHANGHAI WORLD FINANCIAL CENTER
SWIFT CODE : SMBCCNSH
ACCOUNT NO :
Thông tin bên mua
ACCOUNT NAME : TRALINKS CO., LTD
BANK NAME : VIET NAM EXPORT IMPORT COMMERCIAL BANK
BANK ADDRESS : 307 NGUYEN VAN TROI ST., TAN BINH DISTRICT, HCMC,
VIET NAM
SWIFT CODE : EBVIVNVXTSN
ACCOUNT NO : 2102 148 510 30 852 ( USD )

2102 148 510 30 849 ( VND )
Các bước tiến hành:
Bước 1: DAICOLOR SHANGHAI MFG. CO.,LTD (công ty xuất khẩu) giao hàng và
bộ chứng từ cho TENTAC (HANOI) CO.,LTD (công ty nhập khẩu)
9


Bước 2: TENTAC (HANOI) CO.,LTD sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ
hàng hoá), nếu thấy phù hợp yêu cầu theo thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển tiền
gửi ra lệnh cho ngân hàng Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất chuyển tiền trả.
Bước 3: Ngân hàng Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất gửi giấy báo nợ cho TENTAC
(HANOI) CO.,LTD .
Bước 4: Ngân hàng Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất chuyển tiền trả cho Ngân hàng
Sumitomo mitsui banking corporation (China) limited, Shanghai Branch (ngân hàng
của DAICOLOR SHANGHAI MFG. CO.,LTD)
Bước 5: Ngân hàng Sumitomo mitsui banking corporation (China) limited, Shanghai
Branch gửi giấy báo có cho DAICOLOR SHANGHAI MFG. CO.,LTD
Lợi ích khi sử dụng phương thức thanh toán TT


Thủ tục nhanh gọn và không cần quá nhiều chứng từ gốc



Mức phí rất thấp học nghiệp vụ xuất nhập khẩu ở đâu



Có thể chuyển ở bất kỳ địa điểm nào


Rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán TT


Đã thanh toán mà chưa chắc seller sẽ gửi hàng, hoặc gửi hàng ko đảm bảo chất
lượng



Dù là FOB nhóm F thì vẫn có rủi ro nhưng sẽ giảm thiểu bởi khi đơn vị vận
chuyển là của người mua thì khả năng giả chứng từ là rất thấp…

BƯỚC 2: THUÊ TÀU
- Thông qua TRALINKS COMPANY LIMITED (Công ty con của TRADIA
chuyên về môi giới, vận tải và các dịch vụ hậu cần) để hỏi thuê tàu chợ vận
chuyển hàng hóa (do lượng hàng không nhiều: Gross Weight: 95KGS, 5 drums
- 1 pallet)
-

TRALINKS COMPANY LIMITED confirm và TENTAC (HANOI) Co.,Ltd sẽ
nhận được kế hoạch xếp hàng bao gồm vị trí xếp hàng của công ty ở trên tàu, 2
bên thỏa thuận về phương thức giao hàng và thanh toán cước phí:
+ Tên tàu: KMTC SHENZEN / Số chuyến: V2903S
+ Port of Loading: SHANGHAI
+ Port of Discharge: SINGAPORE
+ Place of Delivery: HAIPHONG
+ Terminal: KHO CFS SITC DINH VU – 03EEC10
10


+ CFS/CFS - freight collect

-

Hãng tàu thuộc JC-OMTrax International Logistics Shanghai Co,.Ltd (Công ty
liên kết giữa TRADIA, JINCHANG Logistics Co,.Ltd và OM Trans Logistics



Ltd) hẹn ngày bốc hàng lên tàu: 17/3/2019
Thông báo cho bên bán là
DAICOLOR SHANGHAI MFG. Co.,Ltd biết về các thông tin liên quan đến
việc bốc hàng để họ chuẩn bị hàng và bốc hàng đúng thời gian.
-

17/3/2019, sau khi công ty DAICOLOR SHANGHAI MFG. Co.,Ltd hoàn
thành việc giao hàng trên tàu thì bên họ sẽ lấy vận đơn (để chứng minh hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng), gửi cùng bộ chứng từ về cho công ty TENTAC
(HANOI) Co.,Ltd.

-

Trong trường hợp bên xuất khẩu là DAICOLOR SHANGHAI MFG. Co.,Ltd
chậm gửi bộ chứng từ, trong đó có B/L gốc



hàng đã đến nhưng chứng từ chưa



đến

TENTAC (HANOI) Co.,Ltd yêu cầu DAICOLOR SHANGHAI MFG.
Co.,Ltd hãy thả hàng bằng cách surrender bộ B/L gốc. Bên xuất khẩu phải mang bộ
B/L gốc đến cho hãng tàu thì hãng tàu sẽ thực hiện nghiệp vụ surrender.

-

TENTAC (HANOI) Co.,Ltd nhận được vận đơn (B/L gốc hoặc Surrender B/L)
và các chứng từ liên quan, sau đó chờ để nhận được thông báo hàng đến của
bên vận chuyển (TRALINKS COMPANY LIMITED) .

BƯỚC 3: MUA BẢO HIỂM
Hàng hoá chuyên chở trên biển thường gặp nhiều rủi ro, tổn thất. Vì thế bảo
hiểm hàng hoá đường biển là loại bảo hiểm phổ biến nhất trong ngoại thương.
Hợp đồng bảo hiểm bao: đơn vị mua bảo hiểm ký hợp đồng từ đầu năm, còn
đến khi giao hang xuống tàu xong, chủ hàng chỉ gửi đến công ty bảo hiểm (Bảo Việt)
một thông báo bằng văn bản gọi là “giấy báo bắt đầu vận chuyển”. Hình thức hợp
đồng bảo hiểm này thường áp dụng đối với các tổ chức buôn bán ngoại thương hoặc
doanh nghiệp buôn bán hàng xuất khẩu thường xuyên nhiều lần trong một năm.
Khi ký kết hợp đồng bảo hiểm, phải nắm vững các điều kiện bảo hiểm, có 3 điều
kiện bảo hiểm chính: bảo hiểm mọi rủi ro (điều kiện A), bảo hiểm có bồi thường tổn
thất riêng (điều kiện B), bảo hiểm miễn bồi thường tổn thất riêng (điều kiện C). Ngoài
ra, còn có một số điều kiện bảo hiểm đặc biệt khác như bảo hiểm chiến tranh, đình
công, bạo động.

11


Quy trình mua bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu:
Bước 1: Gửi giấy yêu cầu bảo hiểm
Công ty, doanh nghiệp có nhu cầu bảo hiểm cho hàng hóa của mình sẽ liên hệ với công

ty bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ gửi lại giấy yêu cầu bảo hiểm cho doanh nghiệp yêu
cầu bảo hiểm.
Giấy yêu cầu bảo hiểm gồm có các nội dung chính như :


Thông tin về người được bảo hiểm



Thông tin về hàng hóa được bảo hiểm



Yêu cầu bảo hiểm



Các chứng từ đính kèm



Phần kê của đại lý, công ty môi giới



Nghiệp vụ của công ty bảo hiểm

Bước 2: Công ty yêu cầu bảo hiểm điền đầy đủ thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm
Các thông tin trên giấy yêu cầu bảo hiểm, công ty yêu cầu bảo hiểm sẽ phải hoàn thiện
đầy đủ trừ nội dung phần kê của công ty môi giới và nghiệp vụ của công ty bảo hiểm

Bước 3: Công ty yêu cầu bảo hiểm sẽ gửi bản fax của giấy yêu cầu bảo hiểm đến công
ty bảo hiểm
Bước 4: Công ty bảo hiểm gửi hợp đồng bảo hiểm đến cho công ty yêu cầu bảo hiểm
Bước 5: Công ty yêu cầu bảo hiểm sau khi xem xét các điều khoản trong hợp đồng sẽ
ký xác nhận, sau đó, công ty bảo hiểm sẽ gửi bảng thu phí bảo hiểm cho dịch vụ.
BƯỚC 4: NHẬN HÀNG
-Nhận thông báo hàng đến vào ngày 29/3/2019
Với tàu KING CRIMSON đến cảng KHO CFS SITC DINH VU -03EEC10 vào ngày
đến (EAT) 02/04/2019.
Số lượng 1 container với số hiệu container: BMOU6832648 / YMAD634401. Địa
điểm lưu kho 03EEC10. Địa điểm dỡ hàng VNDNH. Địa điểm xếp hàng CNSHA.
- Công ty TNHH TENTAC chuẩn bị các giấy tờ nhận hàng.
+ tờ khai hàng hóa nhập khẩu với ngày đăng ký 03/04/2019 16:28:11


Số tờ khai: 102569503410



Tên cơ quan tiếp nhận: HUNGYENHP



Mã số hàng hóa: 35069900

12





Mô tả hàng hóa: Keo kết dính CUT-500 (SH), dạng dung dịch, trọng lượng
18kg/thùng, hàng mới 100%



Đơn giá tính thuế

+ Vận đơn:


DAICOLOR SHANGHAI MFG, CO, LTD (bên xuất khẩu) chậm trễ trong việc
giao B/L gốc cho TENTAC (HANOI) Co.,Ltd (bên nhập khẩu) nên bên nhập
khẩu yêu cầu bên xuất khẩu thả hàng.



DAICOLOR SHANGHAI MFG, CO, LTD mang vận đơn gốc đến hãng tàu và
hãng tàu sẽ thực hiện nghiệp vụ Surrender. Hãng tàu đầu xuất thực hiện gửi
điện tín cho văn phòng hãng tàu đầu xuất của họ ở nước nhập (Việt Nam).



Hãng tàu đầu xuất đóng dấu mộc chữ “SURRENDER” lên B/L gốc hoặc B/L
copy hoặc B/L Draft và scan sau đó gửi bản scan này cho bên xuất khẩu (không
có bản cứng nào được đưa cho người xuất khẩu – vận đơn surrender không thể
chuyển nhượng).



DAICOLOR SHANGHAI MFG, CO, LTD gửi bản scan này cho TENTAC

(HANOI) Co.,Ltd



TENTAC (HANOI) Co.,Ltd ra hãng tàu đầu đến xuất trình giấy thông báo hàng
đến và giấy giới thiệu công ty để lấy hàng.

Chi tiết vận đơn:


Tên và địa chỉ người vận tải: DAICOLOR SHANGHAI MFG, CO, LTD.



Cảng xếp hàng (POL): SHANGHAI



Cảng dỡ hàng (POD): HAI PHONG



Tên và địa chỉ người gửi hàng: Công ty vận chuyển



Tên và địa chỉ người nhận hàng: Ms. Dang Thi Dam TEL: 84(0)981038339 ,
CODE: 0901004923




Tên hàng, ký mã hiệu, số lượng kiện, trọng lượng cả bì hoặc thể tích: Container
No 5DRUMS, Kind of packages, Gross weight: 95 kg, Measurement: 2CBM



Thời gian và địa điểm cấp vận đơn:SHANGHAI Mar 17. 2019



Số bản gốc vận đơn: 1

+ Thanh toán phí vận đơn ( bao gồm cả các phí CFS khi bốc dỡ hàng và lưu kho):
97.160.550 với mức thuế 10%.

13


- Làm thủ tục hải quan: người nhận Công ty TNHH TENTAC xuất trình các giấy tờ,
hồ sơ theo quy định (tờ khai hàng hóa nhập khẩu) để thông quan. Và nhận hàng từ tàu
sau khi xác nhận thời gian tàu cập bến.
- Người nhận kết hợp với hải quan để làm thủ tục kiểm tra hàng hóa sau khi chuyển
hàng từ tàu.
- Công ty TNHH TENTAC nhận xác nhận của hải quan về việc hoàn thành kiểm tra vào

11:10:35 ngày 04/04/2019.
BƯỚC 5: THÔNG QUAN NHẬP KHẨU
Bước 1: Chuẩn bị bộ chứng từ hàng hóa
Bao gồm:



Hợp đồng mua bán ( Sales Confirmation )



Hóa đơn ( Invoice )



Vận đơn ( Bill of lading )



Chứng nhận xuất xứ ( China – Asean free trade tariff preferential certificate of
origin )



Chi tiết đóng gói ( Packing list )

Bước 2: Khai thông tin nhập khẩu ( IDA )
Sử dụng phần mềm VNACCS để khai các thông tin nhập khẩu sau:
1. Số tờ khai: 102569503410
2. Số tờ khai đầu tiên: 102569503410
3. Số tờ khai TN-TX tương ứng
4. Mã loại hình: A12
5. Mã phân loại hàng hóa: H
6. Mã phương thức vận chuyển: 3
7. Phân loại cá nhân/ tổ chức: 4
8. Cơ quan hải quan: HUNGYENHP

9. Mã bộ phận xử lí tờ khai: 00
10. Thời hạn tái xuất khẩu:
11. Ngày khai báo: 20/4/2019
12. Mã người nhập khẩu: 0901004923
13. Tên người nhập khẩu: CÔNG TY TNHH TENTAC (Hà Nội)
14. Mã bưu chính: (+84)43
14


15. Địa chỉ người nhập khẩu: ROAD 206,SECTION E, PHO NOI A INDUSTRIAL
PARK, DINH VU COMMUNE, VAN LAM DISTRICT, HUNG YEN
PROVINCE, VIETNAM
16. Số điện thoại người nhập khẩu: 0221 3788980
17. Tên người ủy thác nhập khẩu:
18. Mã người ủy thác nhập khẩu:
19. Mã người xuất khẩu:
20. Tên người xuất khẩu: DAICOLOR SHANGHAI MFG CO.LTD
21. Mã bưu chính người xuất khẩu:
22. Địa chỉ: 125 CHU HUA ROAD, SHANGHAI CHEMISTRY INDUSTRY
ZONE
23. Mã nước: CN
24. Tên người ủy thác xuất khẩu:
25. Mã đại lý hải quan
26. Số vận đơn: 09091004923
27. Số lượng: 1pp
28. Tổng trọng lượng hàng: 95 kg
29. Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến: KHO CFS SITC DINH VU 03EEC10
30. Ký hiệu và số hiệu: CUT-500(SH)
31. Phương tiện vận chuyển: King Crimson ( Vessel)
32. Ngày hàng đến: 2/4/2019

33. Địa điểm dỡ hàng: VNDNH DINH VU NAM HAI
34. Địa điểm xếp hàng: CNSHA SHANGHAI
35. Số lượng của container: 1
36. Mã kết quả kiểm tra nội dung: A
37. Mã văn bản pháp qui khác:
38. Giấy phép nhập khẩu:
39. Phân loại hình thức hóa đơn: D
40. Số tiếp nhận hóa đơn điện tử: A- J190330- 001
41. Số hóa đơn: J190330- 001
42. Ngày phát hành: 3/4/2019
15


43. Phương thức thanh toán: KC
44. Tổng giá trị hóa đơn: 1.447.000 USD
45. Mã phân loại khai giá trị: 6
46. Số tiếp nhận tờ khai giá trị giá tổng hợp:
47. Phí vận chuyển: A
48. Phí bảo hiểm: D
49. Mã tên khoản điều chỉnh: B
50. Chi tiết khai trị giá:
51. Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế: 3.501
52. Người nộp thuế: 1
53. Mã lý do đề nghị BP:
54. Mã ngân hàng trả thuế thay:
55. Năm phát hành hạn mức:
56. Ký hiệu chứng từ hạn mức:
57. Số chứng từ hạn mức:
58. Mã xác định thời hạn nộp thuế: D
59. Mã ngân hàng bảo lãnh;

60. Năm phát hành bảo lãnh:
61. Kí hiệu chứng từ bảo lãnh:
62. Số chứng từ bảo lãnh:
63. Số đính kèm khai báo điện tử: ALL
64. Ngày được phép nhập kho đầu tiên:
65. Ngày khởi hành vận chuyển:
66. Thông tin trung chuyển:
67. Địa điểm đích cho vận chuyển báo thuế:
68. Phần ghi chú:
69. Số quản lý nội bộ doanh nghiệp:
70. Phân loại chỉ thị của hải quan: A
71. Ngày: 04/04/2019 11:13:04
72. Tên:
73. Nội dung:
74. Mã số hàng hóa: 35069900
16


75. Mã quản lý riêng:
76. Thuế suất: 0%
77. Mức thuế tuyệt đối:
78. Mô tả hàng hóa: Keo kết dính CUT-500 (SH), dạng dung dịch, trọng lượng
18kg/thùng, hàng mới 100%
79. Mã nước xuất xứ: CN
80. Mã biểu thuế nhập khẩu:
81. Mã ngoài hạn ngạch:
82. Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối:
83. Số lượng(1): 90
84. Số lượng(2):
85. Trị giá hóa đơn: 3.501 USD

86. Đơn giá hóa đơn: 38,9 USD
87. Trị giá tính thuế: 9.716.055 VNĐ
88. Số của mục khai khoản điều chỉnh:
89. Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng:
90. Số danh mục miễn thuế nhập khẩu:
91. Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu:
92. Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu:
93. Số tiền giảm thuế nhập khẩu:
94. Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác: Thuế GTGT
95. Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác:
96. Số tiền giảm thuế và thu khác:
-

Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (IDC) do hệ thống phản hồi, kiểm tra
thông tin, gửi đến hệ thống để đăng kí tờ khai.

-

Nhận tờ khai từ hệ thống

-

Nộp thuế

-

Nhận “ quyết định thông quan hàng hóa” từ hệ thống.

17



BƯỚC 6: KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG, KIỂM DỊCH, KIỂM
NGHIỆM
+ Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hàng nhập khẩu theo nội dung trong giấy
đăng kí kiểm tra đã được nộp bởi công ty TENTAC (HANOI) CO.,LTD và các chứng
từ kèm theo.
+ Nhận lại giấy “ Thông báo lô hàng đủ thủ tục về quy định đối với hàng hóa nhập
khẩu”.
+ Thông báo cho bộ phận kiểm tra sau khi đã tập kết hàng về doanh nghiệp để thống
nhất kế hoạch kiểm tra. Sau đó tổ chức cho bộ phận kiểm tra kỹ thuật thực hiện việc
kiểm tra tại doanh nghiệp.
+ Bộ phận kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu do cơ
quan kiểm tra ban hành.
Chi phí kiểm định 55,000 USD được thanh toán cùng với toàn bộ chi phí phải thanh
toán với cơ quan hải quan.


Ký hợp đồng với cơ quan giám định



Nộp các chứng từ có liên quan



Xuất trình hàng hóa để công ty giám định lấy mẫu kiểm tra



Thanh toán phí dịch vụ giám định.



KẾT LUẬN
Hoạt đồng xuất nhập khẩu ngày càng đóng vai trò to lớn đối nền kinh tế thế giới
nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng. Để tận dụng được những lợi ích, cơ hội đến
hoạt động xuất nhập khẩu các doanh nghiệp cần nâng cao kiến thức, hiểu rõ và vận
dụng tốt các khía cạnh của hoạt động giao dịch thương mại quốc tế trong đó không thể
không kể đến hợp đồng ngoại thương.
Qua quá trình thực hiện bài tiểu luận, nhóm chúng em có cơ hội được tích lũy
những kiến thức mới, hữu ích và quý giá. Hiểu thêm về nội dung trong hợp đồng ngoại
thương, các chứng từ kèm theo cũng như quy trình thực hiện một hợp đồng nhập khẩu.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy để nhóm chúng em hoàn
thiện bài tiểu luận này. Chúng em rất mong nhận được những ý kiến góp ý quý báu
của thầy để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
18


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Phạm Duy Liên, Giáo trình thương mại Quốc tế, Trường Đại
học Ngoại thương, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội, Năm 2012.
2. Luật Thương mại Việt Nam năm 2015.
3. Incoterms 2000.
4. Incoterm 2010.
5. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu, />6. Phương pháp thuê tàu chợ, />7. Surrendered Bill of Lading (Vận đơn giao hàng-Vận đơn xuất trình),
/>fbclid=IwAR0q2x4OpNknlu4W0NphgSWYfoQG1vklbxpES586hHs
5aPN94H3uuOnRO98
8. Quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức chuyển tiền bằng điện,
/>
19




×