Trường THCS Bùi Thò Xuân Kế hoạch bộ môn Ngữ văn Chín
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
PP GIẢNG
DẠY
C. BỊ CỦA
GV &HS
GHI CHÚ
1. Ôn kiến thức về văn thuyết minh:
- Nắm vững khái niệm về văn thuyết minh;
- Các phương pháp thuyết minh;
- Các dạng và- Cách làm bài thuyết minh theo từng loại đối tượng;
2. Những kiến thức mới:
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả vào bài
văn thuyết minh: kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ,
nhân hóa, …
- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
- Thực hành vận dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
vào việc tạo lập văn bản thuyết minh cụ thể.
1. Tìm hiểu chung:
- Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh gồm có kể
chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa, …
- Tác dụng: góp phần làm rõ những đặc điểm của đối tượng được
thuyết minh một cách sinh động nhằm gây hứng thú cho người đọc.
Lưu ý: khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật tạo lập văn bản
thuyết minh cần phải:
- Bảo đảm tính chất của văn bản;
- Thực hiện được mục đích thuyết minh;
- Thể hiện các phương pháp thuyết minh.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh văn bản đã cho đáp ứng yêu cầu nào của văn thuyết
minh.
- Chỉ ra tác dụng của các phương pháp được vận dụng trong văn
bản cụ thể.
- Chỉ ra tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản cụ thể.
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn tập văn
TM,
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
1/ Củng cố kiến thức:
- Bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng có mục đích giới thiệu
công dụng, cấu tạo, chủng loại, lòch sử của đồ dùng đó.
- Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh như tự
thuật, kể chuyện, hỏi đáp theo lối nhân hóa … có tác dụng làm
cho bài viết hấp dẫn, sinh động.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh yêu cầu của một đề bài thuyết minh cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài.
- Trình bày dàn ý trước lớp.
- Tìm biện pháp nghệ thuật để viết phần mở bài trong dàn ý nêu
trên.
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập luyện
tập .
1/ Tìm hiểu chung:
- Hệ thống những kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
GV:
- SGK, SGV,
GVBM: Trần Đức Phúc
Trường THCS Bùi Thò Xuân Kế hoạch bộ môn Ngữ văn Chín
- Các yếu tố miêu tả: những yếu tố làm hiện lên đặc điểm, tính
chất nổi bật về hình dáng, kích thước, vóc dáng, cách sắp xếp,
bài trí.
- Các yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho việc thuyết minh về đối
tượng thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn, làm cho đối tượng thuyết
minh được nổi bật, gây ấn tượng.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh đúng văn bản thuyết minh trong số các văn bản cho
trước.
- Biết phân biệt văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả
với văn bản miêu tả.
- Chỉ ra và nêu được vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
- Viết đoạn văn thuyết minh ngắn với đối tượng là sự vật quen
thuộc có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn tập văn
TM,
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
1/ Củng cố kiến thức:
- Miêu tả có thể làm cho sự vật, hiện tượng, con người hiện lên cụ
thể, sinh động.
- Có thể sử dụng các kiểu câu miêu tả, đoạn văn miêu tả trong bài
văn thuyết minh để giới thiệu đặc điểm từng bộ phận hoặc những
điểm riêng độc đáo của đối tượng cần thuyết minh.
- Các yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh phải thực hiện
nhiệm vụ của thuyết minh là cung cấp những thông tin chính xác,
những đặc điểm, lợi ích,… của đối tượng.
2/ Luyện tập:
- Tìm đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Tìm chi tiết của đối tượng trong bài văn thuyết minh cần miêu tả.
- Viết câu văn miêu tả cho những chi tiết cần thiết của đối tượng
trong bài văn thuyết minh.
- Viết lại một đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
SGK, SGV,
Thiết kế bài
giảng; bảng
phụ.
HS:
- Ôn bài;
- Đọc kỹ phần
luyện tập SGK
và chuẩn bò các
nội dung thực
hành .
a/ Yêu cầu về nội dung:
- Nắm được cách viết bài văn thuyết minh, các phương pháp
thuyết minh, đồng thời có những hiểu biết cơ bản về cây lúa Việt
Nam.
- Biết coi trọng việc bảo vệ môi trường trong sản xuất nông
nghiệp.
b/ Yêu cầu về hình thức:
- Bài viết có bố cục hoàn chỉnh, chặt chẽ, đủ 3 phần :Mở bài, thân
bài, kết bài.
- Có sử dụng các biện pháp tu từ và yếu tố miêu tả để làm nổi bật
về đặc điểm của cây lúa.
- Diễn đạt mạch lạc, dùng từ , đặt câu, dựng đoạn chính xác.
Kiểm tra, đánh
giá
GV:
Ra đề, đáp án,
biểu điểm;
HS:
- Ôn lí thuyết;
- Tìm hiểu đề
SGK
1/ Cách tiến hành:
a/ Xác đònh nội dung đề:
Trả bài, sửa
chữa bài kiểm
GV:
- SGK
GVBM: Trần Đức Phúc
Trường THCS Bùi Thò Xuân Kế hoạch bộ môn Ngữ văn Chín
- Kiểu bài, xác đònh đối tượng thuyết minh;
- Phạm vi giới hạn;
- Yêu cầu tích hợp biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
b/ Trình bày bố cục:
- Dàn bài chung;
- Yêu cầu từng phần;
- Vò trí tích hợp yếu tố nghệ thuật và miêu tả.
c/ Chữa bài:
- HS đối chiếu sửa chữa, rút kinh nghiệm.
- Đọc bài văn tốt.
2/ Nhận xét, đánh giá của GV:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Thống kê kết quả làm bài của lớp.
tra
- Chuẩn KT, KN,
- Bảng phụ
(dàn bài, đoạn
văn)
HS:
- Ôn lí thuyết
- Dự kiến dàn
bài.
1/ Củng cố kiến thức:
- Nắm vững lí thuyết về văn tự sự một cách có hệ thốngï;
- Cách làm bài văn tự sự hoàn chỉnh;
- Nắm vững các yêu cầu khi tóm tắt một văn bản tự sự với những
mục đích khác nhau (về nội dung và hình thức, ngôn ngữ,..)
2/ Hình thành kiến thức mới:
- Việc sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn bản tự
sự (vai trò, tác dụng của nó);
- Việc sử dụng yếu tố nghò luận trong văn bản tự sự (vai trò, tác
dụng, cách thức vận dụng, …)
3/ Luyện tập:
- Tóm tắt một số văn bản tự sự đã học ở lớp 8 và 9.
- Vận dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong việc xây dựng
nhân vật trong văn bản tự sự;
- Xác đònh và đưa yếu tố nghò luận vào trong văn bản tự sự nhằm
tạo cho văn bản tính triết lí, …
1/ Củng cố kiến thức:
- Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự: dùng để trao đổi vấn
đề liên quan đến tác phẩm được tóm tắt; lưu trữ tài liệu học tập
và dùng để giới thiệu tác phẩm tự sự.
- Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự:
+ Văn bản tóm tắt phải ngắn gọn, phù hợp với mục đích sử dụng.
+ Các sự việc chính trong truyện được tóm tắt phải được tổ chức
thành một chỉnh thể thống nhất, dễ theo dõi, tung thành với cốt
truyện.
+ Ngôn ngữ văn bản tóm tắt phải cô đọng với từ ngữ có tính khái
quát, câu văn có khả năng bao quát nhiều sự kiện.
2/ Luyện tập:
- Lựa chọn các văn bản tóm tắt một tác phẩm cho phù hợp với mục
đích sử dụng.
- Lựa chọn các sự việc trong một tác phẩm truyện cho một văn
bản tóm tắt.
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn tập văn tự
sự,
- Đọc lại các
văn bản truyện
đã học;
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến đoạn
tóm tắt ở nhà.
GVBM: Trần Đức Phúc
Trường THCS Bùi Thò Xuân Kế hoạch bộ môn Ngữ văn Chín
- Sắp xếp các sự kiện thuộc một tác phẩm theo trật tự phù hợp.
- Tóm tắt một tác phẩm dưới dạng đề cương.
- Tóm tắt tác phẩm thành một văn bản ngắn với độ dài qui đònh.
- Lựa chọn từ ngữ, câu phù hợp để hoàn chỉnh văn bản tóm tắt.
1/ Tìm hiểu chung:
- Yếu tố miêu tả tái hiện lại những hình ảnh, những trạng thái, đặc
điểm, tính chất, .. của sự vật, con người và cảnh vật trong t phẩm.
- Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và hấp dẫn
hơn.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh các sự việc, sự vật, con người được miêu tả trong một
đoạn văn tự sự.
- Phát hiện, nhận biết được những câu văn miêu tả trong một đoạn
văn tự sự đã học và chỉ rõ tác dụng của nó.
- Kể lại diễn biến một sự việc, trong đó có các chi tiết miêu tả tâm
trạng của bản thân.
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn tập văn tự
sự và miêu tả,
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
a/ Yêu cầu về nội dung:
- Nắm được cách làm một bài văn tự sự hoàn chỉnh;
- Biết tưởng tượng mình đã trưởng thành và kể về buổi thăm
trường vào ngày hè sau 20 năm xa cách;
- Biết trình bày câu chuyện dưới một hình thức bức thư hoàn chỉnh.
b/ Yêu cầu về hình thức:
- Bài viết có bố cục hoàn chỉnh, chặt chẽ, đủ 3 phần :Mở bài, thân
bài, kết bài.
- Bài viết có đan xen yếu tố miêu tả, biểu cảm và sự liên tưởng,
tưởng tượng sinh động, tự nhiên.
- Diễn đạt mạch lạc, dùng từ , đặt câu, dựng đoạn chính xác.
Kiểm tra, đánh
giá
GV:
Ra đề, đáp án,
biểu điểm;
HS:
-Ôn lí thuyết;
- Tìm hiểu đề
SGK
1/ Tìm hiểu chung:
- Nội tâm là suy nghó, tâm trạng, thái độ, tình cảm sâu kín của nhân
vật. Miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự là tái hiện những
ý nghó, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật.
- Những cách thức khác nhau để miêu tả nội tâm nhân vật: diễn tả
trực tiếp những ý nghó, cảm xúc, tình cảm của nhân vật; cũng có
thể miêu tả nội tam gián tiếp thông qua miêu tả ngoại hình của
nhân vật.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh được các chi tiết miêu tả ý nghó, tâm trạng, thái độ, cảm
xúc của nhân vật trong một văn bản tự sự đã học và cho biết đó
là các chi tiết miêu tả trực tiếp hay gián tiếp nội tâm nhân vật.
- Phát hiện, nhận biết được những câu văn, câu thơ miêu tả nội tâm
nhân vật trong một văn bản tự sự đã học và chỉ rõ tác dụng của
nó.
- Kể lại diễn biến một sự việc, trong đó có các chi tiết miêu tả nội
tâm của bản thân.
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn tập văn tự
sự,
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
GVBM: Trần Đức Phúc
Trường THCS Bùi Thò Xuân Kế hoạch bộ môn Ngữ văn Chín
1/ Cách tiến hành:
a/ Xác đònh nội dung đề:
- Kiểu bài, xác đònh nội dung câu chuyện;
- Phạm vi giới hạn;
- Yêu cầu tích hợp yếu tố miêu ta,û biểu cảm và liên tưởng.
b/ Trình bày bố cục:
- Dàn bài chung;
- Yêu cầu từng phần;
- Vò trí tích hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
c/ Chữa bài:
- HS đối chiếu sửa chữa, rút kinh nghiệm.
- Đọc bài văn tốt.
2/ Nhận xét, đánh giá của GV:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm, thống kê kết quả làm bài của lớp.
Trả bài, sửa
chữa bài kiểm
tra
GV:
- SGK
- Chuẩn KT, KN,
- Bảng phụ
(dàn bài, đoạn
văn)
HS:
- Ôn lí thuyết
- Dự kiến dàn
bài.
1/ Tìm hiểu chung:
- Kiến thức về văn bản tự sự đã học: ngôi kể, người kể, thứ tự kể,
nhân vật, sự việc,…: văn tự sự có thể kết hợp với miêu tả.
- Những biểu hiện suy nghó, đánh giá, bàn luận trong văn bản tự sự
là hỗ trợ cho việc kể, làm cho tự sự thêm sâu sắc.
2/ Luyện tập:
- Tìm những câu, chữ thể hiện tính chất nghò luận với lí lẽ, dẫn chứng
được sử dụng để bảo vệ cho một quan điểm, tư tưởng trong một
văn bản tự sự cụ thể.
- Xác đònh vai trò của nghò luận trong một đoạn văn tự sự.
- Chỉ rõ chủ thể và vấn đề nghò luận trong một đoạn văn tự sự cụ
thể.
- Phân tích để thấy được hiệu quả của yếu tố nghò luận trong một
đoạn văn tự sự.
- Lập dàn ý cho một bài văn tự sự, nêu mục đích và dự đònh sử
dụng yếu tố nghò luận cho mỗi phần.
- Đàm thoại
- Trực quan
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn tập văn tự
sự,
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
1/ Củng cố kiến thức:
- Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể,…
- Các yếu tố nghò luận được sử dụng để làm cho tự sự sâu sắc hơn
với việc bày tỏ quan điểm, lập trường, cách nhìn nhận, đánh giá,
…
- Trong đoạn văn tự sự, các yếu tố nghò luận không được lấn át tự
sự.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh các yếu tố tự sự và nghò luận trong một đoạn văn tự sự
và nhận xét về vai trò, tác dụng của các yếu tố nghò luận trong
đoạn văn đó.
- Viết một đoạn văn tự sự và xác đònh sự việc, thứ tự kể, ngôi kể,
người kể…
+ Bổ sung các yếu tố tự sự cho đoạn văn vừa viết.
+ Thay đổi ngôi kể và lựa chọn yếu tố nghò luận phù hợp khi viết
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn tập văn tự
sự,
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
GVBM: Trần Đức Phúc
Trường THCS Bùi Thò Xuân Kế hoạch bộ môn Ngữ văn Chín
một đoạn văn tự sự.
1/ Tìm hiểu chung:
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm đều là ngôn ngữ của
nhân vật, là những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật
trong tác phẩm tự sự.
- Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giưa hai hoặc nhiều
người. Trong văn bản, đối thoại được thể hiện bằng các gạch đầu
dòng ở đầu lời trao và lời đáp.
- Độc thoại là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc
một ai đó trong tưởng tượng. Trong văn bản tự sự, khi độc thoại
được nói thành lời thì phía trước của lời độc thoại có dấu gạch
đầu dòng; khi độc thoại không thành lời thì đó là độc thoại nội
tâm. trong văn bản tự sự, độc thoại nội tâm không có gạch đầu
dòng.
2/ Luyện tập:
- Phân biệt đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong các
đoạn văn cụ thể.
- Xác đònh người trao và đáp của đối thoại trong một văn bản cụ
thể.
- Phân tích, cảm nhận được nét riêng của đối thoại (ngôn ngữ nhân
vật) trong việc khắc họa hình tượng nhân vật.
- Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm cho một văn
bản tự sự.
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn tập văn tự
sự,
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
1/ Củng cố kiến thức:
- Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể… trong tác phẩm
tự sự.
- Các yếu tố nghò luận được sử dụng để làm cho việc tự sự sâu sắc
hơn với việc bày tỏ quan điểm, lập trường, cách nhìn nhận, đánh
giá…
- Các yếu tố miêu tả được sử dụng để làm hiện lên hình ảnh nhân
vật với các đặc điểm, diện mạo, hành đôïng và nội tam nhân vật.
- Trong đoạn văn tự sự, các yếu tố miêu tả và nghò luận không
được lấn át tự sự.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh các yếu tố nghò luận và miêu tả trong một văn bản tự
sự, xác đònh giọng kể phù hợp cho truyện.
- Lập dàn ý cho các câu chuyện sẽ được kể. Dựa vào dàn ý đó,
tìm các yếu tố nghò luận cần thiết cho việc kể, hình dung tâm tư,
tình cảm của nhân vật được khắc họa.
- Lựa chọn ngôn ngữ để trình bày trước lớp. Chú ý:
+ Chọn vò trí phù hợp; ngôn ngữ nói mạch lạc, tự nhiên, sử dụng
được yếu tố miêu tả và nghò luận, kể theo dàn ý đã chuẩn bò để
diễn tả nội tâm, suy nghó, nhận xét, đánh giá của bản thân về sự
việc được kể.
+ Biết nói với âm lượng đủ nghe, ngữ điệu hấp dẫn, phù hợp với
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn tập văn tự
sự,
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
GVBM: Trần Đức Phúc
Trường THCS Bùi Thò Xuân Kế hoạch bộ môn Ngữ văn Chín
nội tâm nhân vật và diễn biến truyện.
- Biết nghe, biết nhận xét phần kể của bạn cả về nội dung và hình
thức.
a/ Yêu câu về nội dung:
- Nắm được cách làm một bài văn tự sự hoàn chỉnh;
- Biết xây dựng cốt truyện với những tình tiết hợp lý;
- Biết nêu một vấn đề có ý nghóa qua câu chuyện kể.
b/ Yêu cầu về hình thức:
- Bài viết có bố cục hoàn chỉnh, chặt chẽ, đủ 3 phần :Mở bài, thân
bài, kết bài.
- Một bài văn viết theo phương thức tự sự (người kể xưng
tôi
-
ngôi kể thứ nhất), có kết hợp các yếu tố nghò luận và miêu tả,
nhất là miêu tả nội tâm nhân vật;
- Diễn đạt mạch lạc, dùng từ , đặt câu, dựng đoạn chính xác.
Kiểm tra, đánh
giá
GV:
Ra đề, đáp án,
biểu điểm;
HS:
- Ôn lí thuyết;
- Tìm hiểu đề
SGK
1/ Tìm hiểu chung:
- Người kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất thường là nhân vật của
truyện hay nhân vật chứng kiến câu chuyện.
- Người kể chuyện theo ngôi thứ ba là người kể chuyện giấu mình,
nhưng cái nhìn của người kể này lại có mặt ở tất cả mọi nơi trong
văn bản, đã biết hết mọi việc, nhìn thấu được nhân vật trong
truyện.
- Vai trò của người kể chuyện: dẫn dắt người đọc đi vào câu
chuyện, kết nối các sự việc, giúp người đọc hiểu về nhân vật, đưa
ra nhận xét, đánh giá về những điều được kể.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh người kể chuyện trong một đoạn văn cụ thể.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một
văn bản cụ thể.
- Đối chiếu, so
sánh
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ,
bảng đối chiếu
HS:
- Ôn tập văn tự
sự,
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
1/ Cách tiến hành:
a/ Xác đònh nội dung đề:
- Kiểu bài, xác đònh nội dung câu chuyện;
- Yêu cầu tích hợp yếu tố miêu ta,û biểu cảm và liên tưởng.
b/ Trình bày bố cục:
- Dàn bài chung; yêu cầu từng phần;
- Vò trí tích hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
c/ Chữa bài:
- HS đối chiếu sửa chữa, rút kinh nghiệm.
- Đọc bài văn tốt.
2/ Nhận xét, đánh giá của GV:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm, thống kê kết quả làm bài của lớp.
Trả bài, sửa
chữa bài kiểm
tra
GV:
- SGK
- Chuẩn KT, KN,
- Bảng phụ
(dàn bài, đoạn
văn)
HS:
- Ôn lí thuyết
- Dự kiến dàn
bài.
1/ Hệ thống kiến thức:
- Tái hiện kiến thức đã học về văn bản thuyết minh, về việc sử
dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tái hiện kiến thức đã học về văn bản tự sự, tóm tắt văn bản tự
sự, miêu tả và nghò luận trong văn tự sự, đối thoại, độc thoại và
- Đàm thoại
- Hệ thống hóa,
đối chiếu
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng tổng
GVBM: Trần Đức Phúc
Trường THCS Bùi Thò Xuân Kế hoạch bộ môn Ngữ văn Chín
độc thoại nội tâm, người kể chuyện trong văn bản tự sự.
- Liên hệ với các văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học
trong chương trình.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh và phân tích việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
- Nhận xét về vai trò của ngôi kể trong một văn bản tự sự cụ thể.
- So sánh các văn bản tự sự khác nhau để thấy được khác nhau
giữa chúng.
- Phân tích để thấy được vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
nghò luận trong một văn bản tự sự.
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
hợp
HS:
- Ôn tập văn TM
và tự sự
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
KIỂM TRA ĐỀ CỦA PHÒNG GD & ĐT TÂY SƠN
Căn cứ vào nội dung đề KIỂM TRA HỌC KÌ I
1/ Tìm hiểu chung:
- Nắm được những kiến thức liên quan đến một phép lập luận quan
trọng trong văn nghò luận: phép phân tích và tổng hợp;
- Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp;
- Khái niệm về liên kết câu và liên kết đoạnvăn trong văn bản; các
phép liên kết cơ bản và hình thức biểu hiện của nó.
2/ Luyện tập:
- Xác đònh phép lập luận phân tích và tổng hợp trong một số
đoạn văn, văn bản cụ thể.
- Phân tích phép phân tích và tổng hợp trong đoạn văn cụ thể.
- Xác đònh các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong các
đoạn văn cho sẵn; viết đoạn văn có dùng phép liên kết câu.
1/ Tìm hiểu chung:
- Phép lập luận phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận,
từng phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật,
hiện tượng.
- Phép lập luận tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ
những điều đã phân tích (đem các bộ phận, các đặc điểm của một
sự vật đã được phân tích riêng mà liên hệ lại với nhau để nêu ra
nhận đònh chung về sự vật ấy).
- Mối quan hệ giữa hai phép lập luận: tuy đối lập nhưng không tách
rời nhau. Phân tích rồi phải tổng hợp thì mới có ý nghóa, mặt khác,
phải dựa trên cơ sở phân tích thì mới có thể tổng hợp được.
2/ Luyện tập:
- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Phân tích việc vận dụng phép phân tích và tổng hợp trong một
- Đàm thoại
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Luyện tập,
thực hành
GV:
- SGK, SGV,
- Chuẩn KT, KN;
giáo án.
- Bảng phụ.
HS:
- Ôn lí thuyết
- Tìm hiểu bài
học, soạn bài,
- Dự kiến giải
bài tập.
GVBM: Trần Đức Phúc