Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Kết quả sinh kế của người dân sau thu hồi đất thuộc dự án cầu và tuyến tránh Chợ Lách, Bến Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM ANH LINH
KẾT QUẢ SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN SAU THU HỒI ĐẤT
THUỘC DỰ ÁN CẦU VÀ TUYẾN TRÁNH
CHỢ LÁCH, BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM ANH LINH
KẾT QUẢ SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN SAU THU HỒI ĐẤT
THUỘC DỰ ÁN CẦU VÀ TUYẾN TRÁNH
CHỢ LÁCH, BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN QUỲNH HOA

Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên học viên xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Quỳnh
Hoa, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm luận văn. Cô đã dành


nhiều thời gian hướng dẫn, giúp định hướng nghiên cứu và cho nhiều lời khuyên bổ
ích giúp tôi từng bước hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, đặc
biệt là các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế Phát triển, những người đã truyền đạt kiến
thức quý báu cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua.
Tôi xin cảm ơn anh Nơ, anh Luật hiện đang công tác tại Trung tâm Phát triển
Quỹ đất huyện Chợ Lách; Ủy ban Nhân dân xã Sơn Định, xã Hòa Nghĩa và Thị
Trấn Chợ Lách đã giúp đỡ cung cấp những thông tin, số liệu đồng thời tạo điều kiện
để tiến hành khảo sát, điều tra hộ.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn anh em Đoàn khảo sát thuộc các đơn vị
phòng Tài chính Kế hoạch, phòng Kinh tế Hạ tầng, các Ban ngành xã Vĩnh Bình đã
nhiệt tình tham gia khảo sát điều tra hộ.
Cuối cùng xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên về mặt tinh thần của những
người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ của cô
hướng dẫn khoa học. Các số liệu, nội dung nghiên cứu và kết quả nêu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Phạm Anh Linh


i

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 2

1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 3

1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................3
1.6. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4
1.6.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................................ 4
1.6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................................... 4

1.7. Cấu trúc của đề tài: ........................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................5
2.1. Một số khái niệm: ...........................................................................................5
2.1.1. Khái niệm thu hồi đất ....................................................................................................... 5
2.1.2 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi đất ................................................... 5
2.1.3 Đền bù ............................................................................................................................... 6
2.1.4 Cơ sở tính toán lập phương án bồi thường tại dự án: ........................................................ 6


2.2. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững: ..........................................................7
2.2.1 Khái niệm về sinh kế bền vững: ........................................................................................ 7
2.2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững ................................................................................... 9
2.2.2.1 Khung lý thuyết sinh kế bền vững của UNDP ............................................................. 10


ii

2.2.2.2 Khung lý thuyết sinh kế bền vững của CARE ............................................................. 11
2.2.2.3 Khung lý thuyết sinh kế bền vững của DFID ............................................................... 12

2.3. Những khuyến cáo của các Tổ chức Quốc tế về thu hồi đất và tái định cư
...............................................................................................................................14
2.4. Các đề tài nghiên cứu trước có liên quan hướng nghiên cứu ...................15
2.5. Khung phân tích của đề tài ..........................................................................21
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................24
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................24
3.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................................................. 24
3.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................................... 24

3.2. Phương pháp chọn mẫu và xác định cở mẫu .............................................24
3.3. Làm sạch và xử lý dữ liệu ............................................................................26
3.4. Thống kê mô tả..............................................................................................26
3.5. Phương pháp phân tích ................................................................................27
3.5.1. Thống kê mô tả............................................................................................................... 27
3.5.2. Mô hình kinh tế lượng .................................................................................................... 27
3.5.3. Mô tả các biến ................................................................................................................ 30

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................34
4.1. Tổng quan về dự án xây dựng cầu và đường dẫn vào cầu Chợ Lách trên

Quốc lộ 57, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre .......................................................34
4.1.1 Giới thiệu dự án............................................................................................................... 34
4.1.2 Mục tiêu dự án ................................................................................................................ 34

4.2. Tổng quan về tình hình thu hồi đất của dự án nghiên cứu .......................35
4.3. Mô tả đặc điểm kinh tế - xã hội của hộ .......................................................36
4.3.1.Các nguồn lực sinh kế ..................................................................................................... 36
4.3.1.1. Nguồn nhân lực ........................................................................................................... 36
4.3.1.2.Nguồn lực xã hội .......................................................................................................... 43
4.3.1.3. Nguồn lực tự nhiên...................................................................................................... 44
4.3.2. Những vấn đề khác liên quan đến chính sách thu hồi đất .............................................. 45

4.4. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ sau thu hồi đất ........52
4.4.1. Quan hệ giữa các tài sản sinh kế của hộ gia đình ........................................................... 52


iii

4.4.2. Mối liên hệ giữa các biến ............................................................................................... 53

4.5. Mô hình hồi quy đa biến OLS về những yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế
của hộ sau thu hồi đất ..........................................................................................55
4.5.1. Mô hình OLS với thu nhập ............................................................................................ 55
4.5.2. Mô hình OLS với chi tiêu .............................................................................................. 57
4.5.3. Mô hình OLS với nguồn lực vật chất ............................................................................. 60

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................64
5.1. Kết luận về những phát hiện của nghiên cứu.............................................64
5.2. Những hạn chế của nghiên cứu ...................................................................66
5.3. Khuyến nghị chính sách ...............................................................................67

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................69


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Phương pháp khác biệt trong khác biệt ......................................... 30
Bảng 3.2: Những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ ..................................... 32
Bảng 4.1: Quy mô hộ gia đình ........................................................................ 36
Bảng 4.2: Tuổi của chủ hộ .............................................................................. 37
Bảng 4.3:Trình độ học vấn của chủ hộ .......................................................... 37
Bảng 4.4: Số người phụ thuộc trong hộ .......................................................... 39
Bảng 4.5: Số lao động có việc làm trong hộ ................................................... 40
Bảng 4.6: Nghề nghiệp của lao động chính .................................................... 41
Bảng 4.7: Kỹ năng của lao động chính ........................................................... 42
Bảng 4.8: Quan hệ láng giềng......................................................................... 43
Bảng 4.9: Diện tích đất bình quân của hộ ..................................................... 44
Bảng 4.10: Nguồn thông tin dự án .................................................................. 46
Bảng 4.11: Đánh giá phương án tổng thể bồi thường giải phóng mặt bằng .. 46
Bảng 4.12: Thông tin về phương án bồi thường giải phóng mặt bằng ........... 47
Bảng 4.13: Nhận biết về mục đích thu hồi đất ................................................ 47
Bảng 4.14: Quy trình và hình thức bồi thường giải phóng mặt bằng ............ 48
Bảng 4.15: Về giá bồi thường ........................................................................ 49
Bảng 4.16: Về quy định mật độ cây trồng ....................................................... 50
Bảng 4.17: Về mức độ hài lòng ....................................................................... 50
Bảng 4.18: Sử dụng tiền bồi thường ............................................................... 51
Bảng 4.19: Thu nhập bình quân theo số năm đi học của lao động chính ...... 53
Bảng 4.20: Thu nhập và chi tiêu bình quân theo nghề nghiệp lao động chính
......................................................................................................................... 54

Bảng 4.21:Tình trạng tín dụng với thu nhập và chi tiêu bình quân ................ 54
Bảng 4.22: Các mô hình OLS với thu nhập .................................................... 56
Bảng 4.23: So sánh thu nhập bình quân hộ có tỷ lệ thu hồi đất cao ............. 57
Bảng 4.24:Các mô hình OLS với chi tiêu........................................................ 58
Bảng 4.25: Mô hình 4 với chi tiêu .................................................................. 60
Bảng 4.26: Các mô hình OLS với nguồn lực vật chất .................................... 61
Bảng 4.27: Mô hình 4 với nguồn lực vật chất ................................................ 62


v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Khung lý thuyết sinh kế bền vững của UNDP ................................ 11
Hình 2.2: Khung lý thuyết sinh kế bền vững của CARE ................................. 12
Hình 2.3: Khung lý thuyết sinh kế bền vững của DFID .................................. 13
Hình 2.4: Khung phân tích nghiên cứu ........................................................... 22
Hình 4.1: Trình độ học vấn chủ hộ ................................................................. 38
Hình 4.2: Số người phụ thuộc trong hộ .......................................................... 39
Hình 4.3: Số lao động có việc làm trong hộ.................................................... 40
Hình 4.4: Nghề nghiệp của lao động chính .................................................... 42
Hình 4.5: Kỹ năng lao động chính .................................................................. 43
Hình 4.6: Quan hệ láng giềng ........................................................................ 44
Hình 4.7: Diện tích đất bình quân của hộ ....................................................... 45
Hình 4.8: Sử dụng tiền bồi thường .................................................................. 52


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á

CARE: Tổ chức nghiên cứu và giáo dục
DFID: Bộ phát triển toàn cầu Vương quốc Anh
DID: Khác biệt trong khác biệt
GPMB: Giải phóng mặt bằng
IDS: Viện nghiên cứu phát triển
ODA: Hỗ trợ phát triển chính thức
UEH: Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
UNDP: Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc
WB: Ngân hàng thế giới


1

CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước đang phát triển, cho nên nhu cầu của Nhà nước về đất
đai cho các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, công trình phúc lợi xã hộitrong
giai đoạn hiện nay cũng như về sau là rất lớn. Việc thu hồi đất phục vụ cho mục tiêu
phát triển đất nước là không thể tránh khỏi. Khi thu hồi đất tất yếu sẽ liên quan đến
quyền lợi của người sử dụng đất và quyền lợi đó sẽ được giải quyết thỏa đáng như
thế nào là việc người dân đặc biệt quan tâm.
Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và đã được các địa phương nỗ lực
vận dụng để giải quyết vấn đề bồi thường, tái định cư, bảo đảm việc làm, thu nhập
và đời sống của người dân có đất bị thu hồi. Song tình trạng thiếu việc làm, thất
nghiệp, không chuyển đổi được nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt
nơi ở mới, đặc biệt đối với người bị thu hồi đất đã và đang diễn ra tại nhiều địa
phương. Nguyên nhân này một phần do nhiều nơi thực hiện đền bù, tái định cư, đào
tạo, giải quyết việc làm cho người dân có đất bị thu hồi còn chưa hợp lý dẫn đến
tình trạng khiếu kiện gây mất trật tự an ninh, xã hội. Bên cạnh đó, bản thân người
dân bị thu hồi đất còn thụ động trông chờ vào nhà nước, chưa tích cực tự đào tạo để

thích ứng.
Không nằm ngoài những vấn đề chung đó, Huyện Chợ Lách là một trong
bốn huyện thuộc Cù lao Minh của tỉnh Bến Tre với đặc điểm sông ngòi chằng chịt,
để phá thế cô lập về mặt địa lý nhằm phát triển kinh tế thì nhu cầu của Nhà nước về
đất đai là rất lớn không chỉ cho các dự án đầu tư sản xuất mà còn cho nhu cầu xây
dựng các công trình cơ sở hạ tầng đô thị, giao thông thủy lợi . . .. Từ năm 2005 đến
nay huyện đã và đang triển khai nhiều công trình dự án lớn như Khu nông nghiệp
kỹ thuật cao, chợ đầu mối trái cây Sơn Định, Trung tâm hành chính huyện, xã,
trường mẫu giáo xã Phú Sơn, Trạm Y tế xã Phú Sơn, nhà văn hóa Sơn Định, kè
sông Hòa Nghĩa, đường tỉnh 884, đường từ quốc lộ 57 đến cồn Phú Bình, tuyến du
lịch sinh thái Cái Mơn, các cầu trên tuyến quốc lộ 57, cầu và đường tránh Chợ Lách


2

trên tuyến quốc lộ 57 . . . Tổng số hộ bị thu hồi đất lên đến 2003 hộ với tổng diện
tích bị thu hồi là 51,2917 ha.1
Trước khi triển khai các công trình dự án thì công tác thu hồi đất giải phóng
mặt bằng là khâu đầu tiên, tuy nhiên sau khi bị thu hồi đất đời sống của người dân
sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? trở ngại và khó khăn nào họ phải đối mặt? giải pháp
nào góp phần đảm bảo cho người dân có cuộc sống tốt hơn hoặc ít nhất cũng bằng
với thời điểm trước khi bị thu hồi đất. Việc đánh giá so sánh đúng thực trạng trước
và sau thu hồi đất là rất quan trọng nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững và
ổn định xã hội.
Để tìm hiểu rõ hơn những ý tưởng trên, học viên chọn đề tài nghiên cứu:
“Sinh kế của người dân sau thu hồi đất, trường hợp nghiên cứu: dự án cầu và
tuyến tránh Chợ Lách trên quốc lộ 57, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến tre”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nhận dạng và lượng kế tác động của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng

thuộc dự án cầu và tuyến tránh Chợ Lách đến sinh kế các hộ dân sau thu hồi đất, từ
đó tác giả đưa ra những gợi ý cần thiết trong việc thực hiện chính sách thu hồi đất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mô tả thực trạng sinh kế của người dân trước và sau khi bị thu hồi đất, phân
tích những thay đổi.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của người dân sau thu hồi đất
gồm các vấn đề chuyển đổi nghề nghiệp, thu nhập, biến đổi tài sản, chất lượng cuộc
sống, cách thức sống, nguồn lực sinh kế.
-Đưa ra kết luận nghiên cứu và đề xuất những khuyến nghị cần thiết nhằm
phát huy hiệu quả chính sách thu hồi đất đảm bảo giảm thiểu bất lợi đến đời sống
người dân sau khi bị thu hồi đất.

1

Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Chợ Lách, biểu thống kê các công trình GPMB từ năm 2005 đến nay


3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng sinh kế của người dân trước và sau khi bị thu hồi đất thay đổi
như thế nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh kế của người dân sau thu hồi đất thuộc
dự án cầu và tuyến tránh Chợ Lách.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Sinh kế của hộ dân sau thu hồi đất thuộc dự án cầu và tuyến tránh Chợ
Lách.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian và nguồn lực có hạn chế, nên học viên giới hạn

phạm vi nghiên cứu như sau:
a. Phạm vi nghiên cứu về không gian:
Luận văn nghiên cứu giới hạn trong phạm vi các hộ dân dọc theo vùng dự án
xây dựng cầu và tuyến tránh Chợ Lách.
b. Phạm vi nghiên cứu về thời gian:
Đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ tháng 11 năm 2014 đến cuối
tháng 03 năm 2015.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài tập trung mô tả sinh kế của hộ dân sau thu hồi đất tại dự án xây dựng
cầu và tuyến tránh Chợ Lách, qua đó phát hiện ra những khó khăn mà hộ dân phải
đối diện sau thu hồi đất từ đó tìm ra nguyên nhân của những khó khăn này.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài gợi ý một số giải pháp về việc thực
hiện thu hồi đất của dự án cầu và tuyến tránh Chợ Lách và các dự án xây dựng kết
cấu hạ tầng của huyện.


4

1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả nhằm mô tả, nhận diện, phân tích và đánh giá
các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ dân sau thu hồi đất.
1.6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng xây dựng mô hình hồi quy nhằm phân
tích lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ dân sau thu hồi đất.
Phần mềm Stata SE 11 được sử dụng để thực hiện các kiểm định.
1.7. Cấu trúc của đề tài:
Chương 1: Phần mở đầu
Đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu,
đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc của luận văn.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trình bày cơ sở lý luận áp dụng cho vấn đề nghiên cứu, các khái niệm,
những vấn đề có liên quan đến công tác thu hồi đất. Các kết quả nghiên cứu trước
đây về tác động của thu hồi đất đến sinh kế hộ dân.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu
Trình bày cách tiến hành và thực nghiệm nghiên cứu, khung phân tích, công
cụ và mô hình áp dụng trong phân tích đánh giá tác động.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Tóm tắt kết quả nghiên cứu, tổng quan về sinh kế của hộ dân sau thu hồi đất
thuộc dự án.
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
Rút ra một số kết luận từ kết quả nghiên cứu, từ đó đề xuất một số khuyến
nghị chính sách nhằm đảm bảo sinh kế bền vững hộ dân sau thu hồi đất, nêu lên
những hạn chế của đề tài và gợi ý cho nghiên cứu tiếp theo.


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số khái niệm:
Luật Đất đai 1993, Luật Đất đai sửa đổi 2003 và gần đây nhất là Luật Đất đai
sửa đổi năm 2013 Nhà nước giao đất cho người dân có đầy đủ các quyền như quyền
sử dụng, chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, cho thuê và thế chấp. Người được
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được nhà nước bồi thường
nếu như Nhà nước thu hồi lại đất đã giao cho người dân2.
2.1.1. Khái niệm thu hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử
dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của
người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai3. Nhà nước thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp như: Dự án xây

dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước,
thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho
dự trữ quốc gia; công trình thu gom, xử lý chất thải; dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực,
thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải4.
2.1.2 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi đất
Theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi thường thiệt hại và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì người bị thu hồi đất là tổ chức, cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất,
bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi được bồi thường đất, tài sản, được hỗ
trợ và bố trí tái định cư.

Khoản 6 Điều 166 Luật Đất đai sửa đổi năm 2013.
Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai sửa đổi năm 2013
4
Khoản 2 tiết c và Khoản 3 tiết b Điều 62Luật Đất đai sửa đổi năm 2013
2
3


6

Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất5.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất
thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển6.
2.1.3 Đền bù
Là khái niệm dùng để chỉ sự “đền trả” lại những thiệt hại do một hoạt động
của một chủ thể gây ra. Khái niệm “đền bù” xuất hiện từ Luật Đất đai năm 1987 và

Luật Đất đai năm 19937 Từ khi Luật Đất đai năm 1993 được sửa đổi bổ sung năm
2001, Quốc hội đã thống nhất cụm từ “bồi thường” thay cho “đền bù”, “đền bù thiệt
hại”. Hiện nay, mặc dù Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn không
còn sử dụng khái niệm đền bù, mà thay vào đó là các khái niệm bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư. Tuy nhiên, Luật Xây dựng năm 2003 vẫn còn sử dụng khái niệm đền
bù8. Chính vì vậy, các phương tiện thông tin đại chúng vẫn còn sử dụng cụm từ
“đền bù” để chỉ tập hợp pháp luật và chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư.
2.1.4 Cơ sở tính toán lập phương án bồi thường tại dự án:
Phương án bồi thường và hỗ trợ tái định cư của dự án được thực hiện trên cơ
sở áp dụng các văn bản quy định của Nhà nước như: Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về qui
định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu naại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ về qui định bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày

Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai sửa đổi năm 2013.
Khoản 14 Điều 3 Luật Đất đai sửa đổi năm 2013.
7
Khoản 5 Điều 49 Luật Đất đai năm 1987, Điều 27 Luật Đất đai năm 1993.
8
Xem Điều 70, 71, 74, 121 Luật Xây dựng năm 2003.
5
6


7


28/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Bảng giá các loại
đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 và Quyết định số 22/2011/QĐUBND ngày 12/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy
định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2.2. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững:
2.2.1 Khái niệm về sinh kế bền vững:
Khái niệm sinh kế (livelihood):
Sinh kế có thể được hiểu và sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Tại hội nghị
thế giới vì môi trường và phát triển, lần đầu tiên khái niệm sinh kế (livelihood)
được đưa ra (Krantz, 2001).
Năm 1992, Robert Chambers một nhà nghiên cứu của Viện Nghiên cứu về
phát triển Sussex - Vương quốc Anh và Gordon Conway đã đề xuất khái niệm về
sinh kế bền vững theo đó: Sinh kế bao gồm các khả năng, tài sản và các hoạt động
cần thiết để đảm bảo cuộc sống của con người. Sinh kế được xem là bền vững khi
nó có thể ứng phó và phục hồi trước những cú sốc, thậm chí có thể duy trì hoặc
nâng cao năng lực và tài sản của mình trong hiện tại và cung cấp cơ hội sinh kế bền
vững cho thế hệ tương lai, trong khi không hủy hoại tài nguyên thiên nhiên, có thể
đóng góp lợi ích ròng thu được cho sinh kế nơi khác trong ngắn hạn cũng như dài
hạn (Chambers & Conway, 1992).
Viện nghiên cứu phát triển (IDS) và Bộ phát triển toàn cầu Vương quốc Anh
(DFID) với cách tiếp cận mới nghiên cứu và đưa ra khái niệm sinh kế bao gồm
những năng lực, tài sản (cả nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết
cho phương tiện sinh sống. Sinh kế là bền vững khi nó có thể ứng phó và phục hồi
trước những cú sốc gặp phải, không chỉ vậy mà nó còn có thể duy trì và nâng cao
những năng lực và tài sản của mình, trong khi không hủy hoại tài nguyên thiên
nhiên (Scoones, 1998).
Một sinh kế bền vững khi nó có khả năng ứng phó và phục hồi khi bị tác
động, hay có thể thúc đẩy các khả năng và tài sản ở cả thời điểm hiện tại và trong



8

tương lai trong khi không làm ảnh hưởng đến nguồn lực tự nhiên (Hanstad et al.,
2004).
Tài sản là cái mà con người có thể sở hữu và có thể tạo ra thu nhập. Trong
khung phân tích sinh kế DFID thì tài sản bao gồm vốn xã hội, vốn con người, vốn
vật chất, vốn tự nhiên và vốn tài chính (DFID, 1999). DFID’ Sustainable
Livelihoods Guidance Sheets đã định nghĩa các loại vốn tài sản vừa nêu như sau:
Vốn con người bao gồm các kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức
khỏe tốt cùng nhau cho phép mọi người để theo đuổi các chiến lược sinh kế khác
nhau và đạt được mục tiêu sinh kế của họ. Ở cấp độ hộ thì vốn con người là yếu tố
về số lượng và chất lượng lao động, yếu tố này khác nhau tùy thuộc vào học vấn,
tay nghề, năng lực quản lý, sức khỏe, tri thức về cấu trúc sở hữu chính thống, phi
chính thống.
Vốn xã hội là tất cả nguồn lực xã hội mà có thể giúp con người kiếm sống
được. Như vậy vốn xã hội có thể hiểu là: mạng lưới mối quan hệ mà con người có
thể làm tăng sự tin cậy lẫn nhau, cơ hội việc làm hay sự biết đến các cơ quan, tổ
chức một cách rộng rãi hơn. Việc tham gia các tổ chức xã hội nghề nghiệp và có
mối quan hệ rộng giúp các cá nhân dễ dàng tiếp nhận thông tin mới, tăng độ tin cậy
và hiểu biết lẫn nhau cũng như giảm chi phí giao dịch.
Vốn tự nhiên là cụm từ để chỉ các nguồn lực tự nhiên sẵn có mà con người
có thể khai thác và sử dụng nó. Có một sự khác biệt lớn trong các nguồn lực tạo nên
nguồn vốn tự nhiên, từ hàng hóa công cộng vô hình như không khí và đa dạng sinh
học đến các tài sản có thể sử dụng trực tiếp cho sản xuất (cây cối, đất đai, sông,
suối, ao hồ v.v.).
Vốn vật chất bao gồm tài sản mà con người tạo ra, bao gồm các cơ sở hạ
tầng, chẳng hạn như mạng lưới đường bộ, điện, trạm xá và bệnh viện, trường học,
các phương tiện tiếp cận thông tin, các công cụ, phương tiện sản xuất, hàng hóa và
thị trường nhằm giúp hỗ trợ cho sinh kế của người dân.
Vốn tài chính tức là nguồn tiền mà hộ gia đình có thể dùng để tạo ra thu

nhập cho gia đình của họ. Nguồn vốn có thể có từ việc hộ gia đình đã tích luỹ qua


9

nhiều năm dưới dạng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, cổ phiếu hoặc bằng
vàng. Vốn tài chính có thể cũng là dòng tiền thu nhập đều đặn trong tương lai như
trợ cấp của Chính phủ, người thân cho, tặng.
2.2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững
Vấn đề sinh kế và sinh kế bền vững đã trở thành mục tiêu phân tích ở cả cấp
độ vĩ mô và vi mô, khung sinh kế bền vững được coi là một cách tiếp cận toàn diện
về các vấn đề phát triển thông qua việc thảo luận về sinh kế của con người và đói
nghèo. Về mặt khái niệm, cách tiếp cận này có nguồn gốc từ các nghiên cứu phát
triển liên quan đến đói nghèo và giảm nghèo, nổi bật nhất là các phân tích của
Amartya Sen, Robert Chambers và một số học giả khác. Nhấn mạnh đến tính hiệu
quả của các hoạt động phát triển, các tiếp cận sinh kế bền vững là kết quả của cuộc
tranh luận giữa các nhà nghiên cứu và thực hành phát triển về phát triển nông thôn.
Trong đó, khung phân tích sinh kế bền vững do Bộ Phát triển Quốc tế Anh (DFID)
thúc đẩy (Carney (ed.), 1998) được các học giả và các cơ quan phát triển ứng dụng
rộng rãi (Bebbington, 1999; Neefjes, 2000; Ellis, 2000).
Nội hàm trong khung sinh kế bền vững là một lý thuyết cho rằng con người
dựa vào năm loại tài sản vốn, hay hình thức vốn, để giảm nghèo và đảm bảo sinh kế
của mình, bao gồm: vốn vật chất ( physical capital), vốn tài chính (financial capital),
vốn xã hội (social capital), vốn con người (human capital) và vốn tự nhiên (natural
capital), là những loại vốn vừa là đầu vào vừa là đầu ra. Lý thuyết sinh kế bền vững
cũng thừa nhận rằng các chính sách, thể chế và quá trình có ảnh hưởng đến sự tiếp
cận và việc sử dụng các tài sản mà cuối cùng ảnh hưởng đến sinh kế. Khung sinh kế
bền vững cũng xem đất đai là một nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng đối với
sinh kế nông thôn và tạo cơ sở để người dân tiếp cận các loại tài sản khác và những
sự lựa chọn sinh kế thay thế (Nguyễn Văn Sửu, 2010)

Có nhiều khung lý thuyết về sinh kế bền vững như khung lý thuyết của
UNDP, CARE, DFID


10

2.2.2.1 Khung lý thuyết sinh kế bền vững của UNDP
Khung sinh kế bền vững của UNDP tập trung vào hai chiến lược cơ bản đó là
đối phó và thích ứng. Đầu tiên là chiến lược đối phó tức sự đối phó trước một cú
sốc trong ngắn hạn sau đó là chiến lược thích ứng bao gồm những thay đổi để thích
ứng với những cú sốc trong dài hạn. Để thiết kế, thực thi và đánh giá chương trình
sinh kế bền vững, UNDP đưa ra 5 bước, đó là:
Bước 1: Đánh giá có sự tham gia những rủi ro đối mặt, những loại tài sản,
những kiến thức bản địa của cộng đồng bị mất đi trong chiến lược đối phó và thích
ứng.
Bước 2: Phân tích ở cấp độ vi mô, vĩ mô và những thể chế, chính sách tác
động đến sinh kế của người dân.
Bước 3: Đánh giá và xác định những đóng góp tiềm năng của khoa học công
nghệ hiện đại nhằm bổ sung hệ thống kiến thức bản địa góp phần cải thiện khả năng
sinh kế của người dân.
Bước 4: Nhận diện các cơ chế đầu tư về kinh tế xã hội ( ví dụ: tài chính vi
mô, chi tiêu cho y tế, giáo dục, . . ) nhằm trợ giúp cho chiến lược sinh kế của người
dân.
Bước 5: Đảm bảo rằng 4 giai đoạn đầu phải diễn ra thực sự, để bước này là
một phần của chương trình tổng thể phát triển, hơn là những sự kiện riêng lẻ.


11

Khả năng sinh kế


Cuộc
sống
Tài sản và
tài nguyên

Tài sản hữu hình

Lợi ích và
cơ hội

Tài sản vô hình

Nguồn: (Krantz, 2001)
Hình 2.1: Khung lý thuyết sinh kế bền vững của UNDP1
2.2.2.2 Khung lý thuyết sinh kế bền vững của CARE
CARE đã sử dụng những gì mà họ gọi là an ninh sinh kế hộ gia đình (HLS)
như là một khung cho việc phân tích chương trình, thiết kế, giám sát và đánh giá.
CARE tập trung vào việc nâng cao năng lực của người dân một cách chủ động để
ứng phó hơn là thụ động nhận sự trợ giúp từ bên ngoài. Mô hình hoạt động của
CARE là một tiến trình tương tác và năng động được lập trình sẵn gồm 4 bước:
Bước 1: Tập trung vào việc xác định khu vực địa lý tiềm năng, sử dụng dữ
liệu thứ cấp để tìm những hộ nguy cơ.
Bước 2: Nhận dạng những nhóm dễ bị tổn thương và khó khăn về sinh kế
phải đối mặt.
Bước 3: Thu thập dữ liệu phân tích lưu ý đến các xu thế theo thời gian và
nhận dạng các chỉ số sẽ kiểm định.
Bước 4: Lựa chọn nhóm cộng đồng để thực thi các chính sách can thiệp.



12

Tài nguyên thiên
nhiên
Cơ sở hạ tầng
Kinh tế
Văn hóa
Chính trị
Môi trường

Vốn tài sản
Vốn xã hội
Vốn con người (Lợi ích và
(Khả năng sinh
cơ hội)
kế)

An ninh:
Lương thực
Dinh dưỡng
Sức khỏe
Nguồn nước
Nhà ở
Giáo dục

Vốn kinh tế
( Cửa hàng
và nguồn
lực)


Sự trợ giúp
của cộng đồng
Cú sốc và
va chạm

Hoạt động
sản xuất và
thu nhập

Hộ gia
đình

Hoạt động
tiêu thụ

An toàn cá
nhân

Hoạt động trao
đổi, xử lý

Tình huống

Chiến lược sinh kế

Kết quả sinh kế

Nguồn: (Krantz, 2001)
Hình 2.2:Khung lý thuyết sinh kế bền vững của CARE 2
2.2.2.3 Khung lý thuyết sinh kế bền vững của DFID

Khung phân tích sinh kế bền vững do Bộ Phát triển Quốc tế Anh
(Department for International Development – DFID) thúc đẩy được các học giả và
các cơ quan phát triển ứng dụng rộng rãi.
Khung phân tích này đề cập đến các yếu tố và thành tố hợp thành sinh kế. Đó
là: (1) Các ưu tiên mà con người có thể nhận biết được; (2) Các chiến lược mà họ
lựa chọn để theo đuổi các ưu tiên đó; (3) Các thể chế, chính sách và tổ chức quyết
định đến sự tiếp cận của họ đối với các loại tài sản hay cơ hội và các kết quả mà họ
thu được; (4) Các tiếp cận và khả năng sử dụng hiệu quả đối với năm loại vốn; (5)
Bối cảnh sống, bao gồm các xu hướng kinh tế, công nghệ, dân số, các cú sốc và
mùa vụ (Ashley & Carney, 1999).


13

Khung phân tích này lấy con người và sinh kế của họ làm trung tâm của sự
phân tích, khung phân tích này thừa nhận rằng các chính sách, thể chế và quá trình
có ảnh hưởng đến sự tiếp cận và việc sử dụng các tài sản mà cuối cùng chúng đều
ảnh hưởng đến sinh kế (Nguyễn Văn Sửu, 2014).

Tài sản sinh kế

Bối cảnh
dễ bị tổn
thương
- Xu
hướng
- Thời vụ
- Các cú
sốc


Tiến trình và
cơ cấu

Con người

Các kết quả
sinh kế

ngườingười
Tự nhiên


hội

Vật chất

Tài chính

Cấu trúc
- Các cấp chính
quyền
- Khu vực
tư nhân
- Luật
pháp
- Chính
sách
- Văn hóa
- Thể chế


Tiến trình

Chiến
lược
sinh
kế

- Thu nhập cao
hơn
- Cuộc sống tốt
hơn
- Giảm khả năng
tổn thương
- An ninh lương
thực cải thiện
- Sử dụng nguồn
tài nguyên thiên
nhiên bền vững
hơn

Nguồn: (Krantz, 2001)
Hình 2.3: Khung lý thuyết sinh kế bền vững của DFID3
Theo DFID mô tả các thành phần trong khung lý thuyết sinh kế bền vững
gồm:
Khả năng dễ bị tổn thương: là bối cảnh mà trong đó sinh kế con người và các
tài sản hiện hữu của họ bị tác động vừa tích cực vừa tiêu cực theo những hướng,
những mùa vụ, và các cú sốc trong xã hội mà họ có thể hoặc không thể kiểm soát
nổi.
Các yếu tố gây tổn thương:
Xu hướng: như sự bùng nổ dân số, môi trường bị ô nhiễm, mất công bằng

trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, tác động kinh tế trong ngoài nước, thể chế
chính trị quốc gia.


14

Tính thời vụ: như biến động sản xuất, giá cả hàng hóa biến động, thất mùa,
sức khỏe, nhu cầu việc làm.
Những cú sốc: như thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, an ninh thế giới,
chiến tranh . v . v . .
Chiến lược sinh kế là những sự kết hợp, những lựa chọn từ những cơ hội và
khả năng tiếp cận sinh kế của họ nhằm đạt mục tiêu sinh kế, tăng thu nhập và nâng
cao mức sống, giảm khả năng dễ bị tổn thương, đảm bảo an ninh lương thực và sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Trong các khung lý thuyết trên thì khung lý thuyết của DFID có hai đóng
góp quan trọng trong cải thiện sinh kế của người dân, một là hỗ trợ trực tiếp bằng
tài sản cho người dân và hai là hỗ trợ gián tiếp thông qua việc nâng khả năng tiếp
cận tài sản và mở rộng cơ hội sinh kế để người dân lựa chọn (Krantz, 2001).
2.3. Những khuyến cáo của các Tổ chức Quốc tế về thu hồi đất và tái
định cư
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng đất có một vị trí quan trọng đối với
sinh kế nông dân, vì thế không có đất là một vấn đề lớn đối với nhiều hộ gia đình.
Xu hướng nhấn mạnh tầm quan trọng của loại vốn tự nhiên này cho thấy khung sinh
kế bền vững coi đất là một tài sản tự nhiên rất quan trọng đối với sinh kế nông thôn.
Quyền đất đai có ý nghĩa về nhiều mặt và là cơ sở để người nông dân tiếp cận các
loại tài sản khác hay các sinh kế thay thế (Hanstad et al., 2004).
Kinh nghiệm chỉ ra rằng tái định cư thuộc các dự án phát triển, nếu không
giảm bớt, thường làm phát sinh rủi ro kinh tế, xã hội và môi trường nghiêm trọng:
hệ thống sản xuất bị phá vỡ; người dân phải đối mặt với nghèo đói khi tài sản sản
xuất hoặc các nguồn thu nhập của họ bị mất đi; người ta bị thay đổi môi trường mới

nơi mà các kỹ năng sản xuất của họ có thể ít phù hợp và sự cạnh tranh đối với các
nguồn tài nguyên lớn hơn; các thiết chế cộng đồng và mạng lưới xã hội bị phá vỡ;
mối quan hệ họ hàng thân thích bị phân tán; và bản sắc văn hóa, các yếu tố truyền
thống, và khả năng hỗ trợ lẫn nhau bị giảm sút hoặc mất đi. Chính sách này bao


15

gồm các biện pháp bảo vệ để giải quyết và giảm thiểu những rủi ro bần cùng hóa
(World Bank, 2001).
Theo Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB, 1995), khi một dự án được triển
khai thì con người sẽ bị ảnh hưởng, những thiệt hại mà người bị thu hồi đất đối mặt
như: cư dân tại khu vực tái định cư thiếu thân thiện, hoặc có sự khác biệt về văn
hóa, những khó khăn về công ăn việc làm nơi ở mới có thể khiến cho người dân
muốn sinh tồn phải khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên dẫn đến kiệt
quệ môi trường sinh thái. Từ đó ADB đề nghị những chính sách cụ thể nhằm giúp
cho hộ dân sau tái định cư ổn định và thuận lợi hơn. Nếu cá nhân hay cộng đồng
dân cư bị thu hồi đất, mất kế sinh nhai, thay đổi lối sống quen thuộc thì họ nên được
tư vấn, được đền bù cho những mất mát của họ, phải được bồi thường mọi tài sản,
thu nhập, sinh kế, hỗ trợ di dời và tái định cư, được hỗ trợ xây nhà và những hoạt
động cộng đồng khác để đời sống kinh tế xã hội được tốt hơn hoặc chí ít ngang
bằng so với trước. Những vấn đề này có tầm quan trọng rất lớn nếu những người
ảnh hưởng là người nghèo, khi mà không có khả năng xoay xở thì việc hỗ trợ là hết
sức cần thiết.
Đất đai là một tài sản sinh kế cơ bản. Nhà ở, sản xuất lương thực và hoạt
động sinh kế khác tất cả phụ thuộc vào nó. Dù ở khu vực thành thị hay nông thôn,
tiếp cận tốt hơn với đất đai là cơ sở để đầu tư sinh kế tốt hơn và cải thiện đời sống.
Chính sách đất đai công bằng hơn giúp người nghèo được hưởng lợi từ tăng trưởng
kinh tế trên diện rộng. Thông qua sản xuất nông nghiệp lớn hơn nó có thể góp phần,
hoặc thậm chí thúc đẩy tăng trưởng (DFID, 2002).

2.4. Các đề tài nghiên cứu trước có liên quan hướng nghiên cứu
 Đề tài nghiên cứu của nhóm tác giả (Nguyễn Thị Diễn (a), Vũ Đình Tôn
(b) & Lebailly. P (c), 2009)“Ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp cho công
nghiệp hóa đến sinh kế của các hộ nông dân ở tỉnh Hưng Yên” đã chỉ ra rằng: Đất
đai luôn là yếu tố thiết yếu nhất đối với nông dân và sinh kế của họ. Quá trình thu
hồi đất nông nghiệp cho công nghiệp hóa mang đến những cơ hội và cả những thách


×