Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------o0o------

TRẦN HUY NGỌC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------o0o------

TRẦN HUY NGỌC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:
60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:



TS. ĐOÀN ĐỈNH LAM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và nội dung luận văn
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Tác giả

Trần Huy Ngọc


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1. Lý do nghiên cứu ...............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu .....................................................................................3

1.7. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................3
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................4
2.1. Tổng quát về cạnh tranh .....................................................................................4
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ...............................................................................4
2.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................................5
2.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh .........................................................................5
2.1.4. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng thương mại ........................................6
2.2. Các lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh .......................................................7
2.2.1. Mô hình năng lực cạnh tranh của Michael Porter.........................................7
2.2.1.1. Mô hình ....................................................................................................7
2.2.1.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng ..................................................................8
2.2.1.3. Nhà cung ứng ...........................................................................................8
2.2.1.4. Sản phẩm thay thế....................................................................................8
2.2.1.5. Khách hàng ..............................................................................................9
2.2.1.6. Đối thủ cạnh tranh trong ngành ...............................................................9
2.2.2. Lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại
theo mô hình của Victor Smith .............................................................................10
2.2.2.1. Thương hiệu .........................................................................................100
2.2.2.2. Sản phẩm .............................................................................................100
2.2.2.3. Dịch vụ ................................................................................................100
2.2.2.4. Vốn trí tuệ ............................................................................................111


2.2.2.5. Chi phí và cơ sở hạ tầng ......................................................................111
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trước đây về năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại ...........................................................................................122
2.3.1. Nghiên cứu trên thế giới .............................................................................12
2.3.2. Nghiên cứu tại Việt Nam ..........................................................................133

2.4. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .......14
2.4.1. Năng lực tài chính .......................................................................................15
2.4.2. Năng lực quản trị điều hành ........................................................................16
2.4.3. Uy tín, thương hiệu .....................................................................................17
2.4.4. Chất lượng nguồn nhân lực.........................................................................19
2.4.5. Khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ........................................................19
2.4.6. Chất lượng sản phẩm dịch vụ .....................................................................21
2.4.7. Chính sách markerting ................................................................................21
2.4.8. Khả năng cạnh tranh về giá ........................................................................22
2.4.9. Trình độ công nghệ .....................................................................................23
2.4.10. Phát triển mạng lưới..................................................................................23
2.5. Mô hình nghiên cứu lý thuyết ..........................................................................24
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................25
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV.........26
3.1. Giới thiệu về BIDV ..........................................................................................26
3.1.1. Thành lập và hoạt động ...............................................................................26
3.1.2. Vốn điều lệ ..................................................................................................27
3.1.3. Mạng lưới hoạt động ...................................................................................27
3.1.4. Nhân viên ....................................................................................................27
3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV ......................................................28
3.2.1. Năng lực tài chính .......................................................................................28
3.2.1.1. Quy mô vốn chủ sở hữu.........................................................................28
3.2.1.2. Chất lượng tài sản ..................................................................................29
3.2.1.3. Khả năng sinh lời ...................................................................................31
3.2.1.4. Khả năng thanh khoản ...........................................................................33
3.2.2. Năng lực quản trị điều hành ........................................................................33
3.2.3. Uy tín, thương hiệu .....................................................................................35
3.2.4. Chất lượng nguồn nhân lực.........................................................................36
3.2.5. Khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ........................................................37
3.2.6. Chất lượng sản phẩm dịch vụ .....................................................................37

3.2.7. Chính sách marketing .................................................................................38
3.2.8. Khả năng cạnh tranh về giá ........................................................................39
3.2.9. Trình độ công nghệ .....................................................................................39
3.2.10. Phát triển mạng lưới..................................................................................41


3.2.11. Đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV ............................41
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................43
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....44
4.1. Thiết kế nghiên cứu..........................................................................................44
4.2. Nghiên cứu định tính........................................................................................45
4.2.1. Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ..............................................45
4.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................................45
4.2.3. Xây dựng thang đo ......................................................................................46
4.2.4. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................49
4.3. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................50
4.3.1. Kích thước mẫu nghiên cứu ........................................................................50
4.3.2. Mô tả dữ liệu ...............................................................................................51
4.3.2.1. Đặc điểm mẫu ........................................................................................51
4.3.2.2. Thống kê mô tả các biến định lượng .....................................................52
4.3.3. Đánh giá thang đo .......................................................................................53
4.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................................................54
4.3.4.1.Phân tích EFA các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV 54
4.3.4.2. Phân tích EFA đối với thang đo năng lực cạnh tranh ............................56
4.3.5. Phân tích hồi quy ........................................................................................56
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................57
Tóm tắt chương 4 ....................................................................................................60
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
BIDV .........................................................................................................................61
5.1. Định hướng về nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV từ nay đến 2020 .....61

5.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV từ nay đến 2020 ..61
5.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ..........................................................61
5.2.2. Giải pháp nâng cao trình độ công nghệ ........................................................62
5.2.3. Giải pháp nâng cao khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ...........................63
5.2.4. Giải pháp nâng cao uy tín, thương hiệu ........................................................64
5.2.5. Giải pháp về công tác phát triển mạng lưới ..................................................64
5.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................65
5.2.7. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành ...........................................66
5.2.8. Giải pháp nâng cao chất lượng marketing ....................................................68
5.2.9. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ........................................69
5.2.10. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh về giá .........................................70
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................71
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

ATM

Máy rút tiền tự động


BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CNTT

Công nghệ thông tin

CAMELS

Mô hình đánh giá độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản của
ngân hàng

CAR

Hệ số đảm bảo an toàn vốn

CTG

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

DPRR

Dự phòng rủi ro

EFA

Phân tích nhân tố khám phá


EIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHTM

Ngân hàng thương mại

Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của BIDV và một số ngân hàng
giai đoạn 2011 - 2015. ...........................................................................31
Bảng 3.2. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tự có (ROE) của BIDV và một số ngân hàng
giai đoạn 2011 - 2015. ...........................................................................32
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu thanh khoản của BIDV và một số ngân hàng giai đoạn 2011
– 2015 ....................................................................................................33
Bảng 3.4. Tổng hợp đánh giá về năng lực cạnh tranh của BIDV ...........................41
Bảng 4.1. Mẫu khảo sát...........................................................................................50
Bảng 4.2. Phân loại mẫu khảo sát ...........................................................................51
Bảng 4.3. Bảng thống kê mô tả các biến định lượng ..............................................52

Bảng 4.4. Bảng kết quả Cronbach’s Alpha các thang đo yếu tố tác động đến năng
lực cạnh tranh của BIDV .......................................................................53
Bảng 4.5. Bảng kết quả Cronbach’s Alpha thang đo năng lực cạnh tranh của BIDV
...............................................................................................................54
Bảng 4.6. Bảng kết quả Cronbach's Alpha đối với thang đo năng lực uy tín và
thương hiệu sau khi loại biến TH4 ........................................................55
Bảng 4.7. Tổng hợp các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV ......55
Bảng 4.8. Bảng kết quả EFA cho 4 biến quan sát đối với nhóm năng lực cạnh tranh
của BIDV ...............................................................................................56
Bảng 4.9. Mức độ tác động của các yếu tố .............................................................57


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ

Hình 2.1. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ...........................7
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................24
Hình 3.1. Vốn chủ sở hữu của BIDV qua các năm .................................................28
Hình 3.2. Vốn chủ sở hữu của BIDV và một số ngân hàng năm 2015 ...................30
Hình 3.3. Tổng tài sản và tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản của BIDV và một số ngân
hàng năm 2015 ......................................................................................30
Hình 3.4. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của BIDV và một số ngân hàng
giai đoạn 2011-2015. .............................................................................31
Hình 3.5. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tự có (ROE) của BIDV và một số ngân hàng
giai đoạn 2011-2015. .............................................................................32
Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................44


LỜI MỞ ĐẦU

Luận văn nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của BIDV. Nghiên cứu này dựa

vào lý thuyết cạnh tranh xuất phát từ các nguồn lực, năng lực của doanh nghiệp và
năng lực cạnh tranh tiếp cận từ thị trường. Từ đó, khám phá và kiểm định các yếu tố
tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đánh giá và kiểm định thang đo và
mô hình lý thuyết trong nghiên cứu bao gồm 2 bước chính: Nghiên cứu định tính
(nghiên cứu lý thuyết và thảo luận chuyên gia) nhằm xây dựng thang đo cho các yếu
tố tác động đến năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của BIDV. Nghiên cứu
định lượng thực hiện phỏng vấn trực tiếp 256 nhà quản lý tại BIDV. Tác giả sử
dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy của thang đo, phương
pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và phân tích
mô hình hồi quy thông qua việc sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 10 yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh
của BIDV đó là: Năng lực tài chính (0,343); Trình độ công nghệ (0,241); Khả năng
phát triển sản phẩm dịch vụ (0,215); Uy tín, thương hiệu (0,076); Mạng lưới
(0,065); Chất lượng nguồn nhân lực (0,044); Năng lực quản trị điều hành (0,031);
Chiến lược marketing (0,025); Chất lượng sản phẩm dịch vụ (0,015); Khả năng
cạnh tranh về giá (0,007).
Trên cơ sở đó, tác giả cũng đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nâng cao
năng lực cạnh tranh tại BIDV.


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Chương 1 của nghiên cứu sẽ giới thiệu khái quát lý do chọn đề tài và vấn đề
nghiên cứu. Nội dung của chương 1 bao gồm 7 phần: (1) Lý do nghiên cứu, (2) Mục
tiêu nghiên cứu, (3) Câu hỏi nghiên cứu, (4) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, (5)
Phương pháp nghiên cứu, (6) Ý nghĩa của nghiên cứu, (7) Kết cấu của luận văn.
1.1. Lý do nghiên cứu
Tự do hóa thương mại trong thời gian vừa qua đã tạo ra nhiều cơ hội cho Việt

Nam hội nhập với nền kinh tế quốc tế. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc các doanh
nghiệp Việt Nam phải cạnh tranh theo cơ chế kinh tế thị trường. Điều này dễ dàng
nhận thấy đối với lĩnh vực ngân hàng. Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện
nay đang cạnh tranh vô cùng gay gắt, đó là cuộc đua giữa các ngân hàng thương
mại trong nước với nhau và cạnh tranh giữa ngân hàng trong nước với các ngân
hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam và trong khu vực. Môi trường cạnh
tranh sẽ ngày càng khốc liệt hơn khi các ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được tham gia cuộc cạnh tranh trên thị trường với điều kiện pháp lý ngày càng
thông thoáng theo lộ trình gia nhập WTO. Trong khi đó, hệ thống ngân hàng Việt
Nam cũng đối diện với thách thức hội nhập, cạnh tranh sòng phẳng với các ngân
hàng nước ngoài có nhiều ưu thế về vốn, bề dày kinh nghiệm, mạng lưới quốc tế…
Do đó, muốn tồn tại và phát triển, các ngân hàng Việt Nam cần thiết phải đánh giá
lại năng lực cạnh tranh của bản thân mình nhằm tối đa hóa nguồn lực có giới hạn
của ngân hàng mà vẫn tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững.
BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất tại Việt Nam được thành lập từ
năm 1957. Trải qua quá trình hoạt động lâu dài, BIDV cũng đã phần nào đạt được
những thành công nhất định trong hoạt động của mình. Tuy nhiên trước sự cạnh
tranh gay gắt trên thị trường tài chính ở Việt Nam, thì thị phần của BIDV trong thời
gian qua ít nhiều đã bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
trong nước cũng như các ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài.


2
Với những lý do đó, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu "Năng lực cạnh tranh
của BIDV" nhằm xác định các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh từ đó đề ra
các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV, đánh giá
thực trạng, khám phá và đo lường các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của
BIDV. Căn cứ kết quả nghiên cứu, đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh

tranh cho BIDV.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố nào tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV?
Mức độ tác động của các yếu tố đến năng lực cạnh tranh của BIDV như thế
nào?
Các nhà quản trị cần phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh tại BIDV?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố tác động đến năng lực cạnh
tranh của BIDV.
Đối tượng điều tra là các nhân viên từ cấp quản lý trở lên đang làm việc tại
BIDV có ít nhất 5 năm công tác trở lên.
Phạm vi nghiên cứu: trong khoảng thời gian 2011 – 2015.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính: thông qua quá trình nghiên cứu lý thuyết về năng lực
cạnh tranh, tham khảo ý kiến của các chuyên gia để xây dựng thang đo các yếu tố
năng lực cạnh tranh và thang đo năng lực cạnh tranh của BIDV.
Nghiên cứu định lượng: gồm thống kê mô tả, so sánh. Ngoài ra, trên cơ sở thu
thập ý kiến của đối tượng điều tra, tác giả sử dụng phương pháp phân tích nhân tố
khám phá, kiểm định Cronbach’s alpha và xây dựng mô hình hồi quy bội để tìm ra
các mức độ tác động của các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV.


3
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu
Tổng kết một cách có hệ thống lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp và ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng thương mại.
Xác định các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh và xây dựng thang đo
năng lực cạnh tranh của BIDV.

Nghiên cứu định lượng xác định tầm quan trọng cũng như mức độ tác động
của từng yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV giúp nhà quản trị đưa
ra quyết định quản trị chính xác, hợp lý.
1.7. Kết cấu của luận văn
Luận văn sẽ được chia làm 5 chương cơ bản:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại.
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV.
Chương 4: Phương pháp, dữ liệu, kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 5: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 trình bày bức tranh toàn cảnh của nghiên cứu và đưa ra các cơ sở
cho các chương tiếp theo. Chương 1 cung cấp một cái nhìn tổng quan của nền tảng
nghiên cứu và mô tả ngắn gọn về nghiên cứu, bao gồm lý do nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu. Ngoài ra, chương này cũng giải thích tầm quan trọng và những đóng
góp của nghiên cứu. Cuối cùng là trình bày cấu trúc luận văn làm cơ sở để tác giả
phát triển nghiên cứu ở các chương tiếp theo.


4

CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 1 đã giới thiệu khái quát về đề tài nghiên cứu. Chương 2 trình bày cơ
sở khoa học về năng lực cạnh tranh và các lý thuyết tiếp cận về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp cũng như ứng dụng của chúng vào lĩnh vực ngân hàng. Ngoài ra,
chương này cũng tóm lược các nghiên cứu trước đây về năng lực cạnh tranh trong
lĩnh vực ngân hàng trên thế giới và tại Việt Nam.

2.1. Tổng quát về cạnh tranh
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm mà ở mỗi lĩnh vực sẽ có nhiều cách hiểu khác
nhau nhưng tựu trung lại vẫn là động thái đấu tranh của một người nhằm giành lấy
phần thắng giữa nhiều chủ thể cùng tham dự. Trong kinh tế, cạnh tranh là một đặc
trưng cơ bản đồng thời cũng là động lực để nền kinh tế thị trường ngày một hoàn
thiện và phát triển tốt hơn.
Theo Michael Porter (1985) thì “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất
của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân
hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có
thể giảm đi.
Theo Từ Điển Bách Khoa Việt Nam: “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt
động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu nhằm giành điều
kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất” (Vũ Văn Vụ và cộng sự, 2005).
Cạnh tranh được phân thành nhiều loại với các tiêu thức khác nhau. Căn cứ
vào chủ thể tham gia thị trường thì có cạnh tranh giữa những nhà sản xuất, giữa
những người mua và người bán, giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, giữa người


5
mua với nhau. Căn cứ theo tính chất của phương thức cạnh tranh thì có cạnh tranh
lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh. Căn cứ vào hình thái của cạnh tranh thì
có cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo. Xét theo mục tiêu kinh tế
của các chủ thể trong cạnh tranh thì có cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh
giữa các ngành.
Tùy vào từng đặc thù của doanh nghiệp mà các công cụ cạnh tranh trên thị
trường có sự vận dụng khác nhau bao gồm: cạnh tranh về sản phẩm (mẫu mã, tính
năng, chất lượng,…); cạnh tranh về giá (giá thành, giá dịch vụ,…); cạnh tranh về

kênh phân phối bán hàng; cạnh tranh về khả năng dự báo và thích ứng với biến
động của nền kinh tế.
2.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là những yếu tố thể hiện thực lực và lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt
nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nếu hiểu tổng quát nó sẽ là khả năng
của doanh nghiệp chống lại các lực lượng cạnh tranh trên thị trường. Theo mô hình
5 áp lực của Micheal Porter thì có 5 lực lượng điều khiển cuộc cạnh tranh trong
ngành, đó là: các đối thủ cạnh tranh trong ngành, các đối thủ tiềm năng, nhà cung
ứng, khách hàng và sản phẩm thay thế.
2.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh
“ Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt
so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác
tốt hơn những đối thủ cạnh tranh” (Micheal Porter, 1985, trang 33).
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp được thể hiện ở hai khía cạnh sau:
+ Dẫn đầu về giá (lợi thế về chi phí): điều này có nghĩa là doanh nghiệp đeo
đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được nhằm mở rộng và tăng
trưởng thị phần để từ đó thu về lợi nhuận cao hơn so với các đối thủ cùng ngành.
+ Sự khác biệt hóa: là lợi thế mà doanh nghiệp có được từ việc tạo nên sự khác
biệt về sản phẩm, tính năng gia tăng của sản phẩm, chất lượng dịch vụ,… độc đáo,
tiện ích, thỏa mãn giá trị và tiêu chuẩn của khách hàng hơn so với các đối thủ.


6
Trong môi trường hội nhập kinh tế toàn cầu ngày nay, doanh nghiệp nào sở
hữu và phát huy được càng nhiều lợi thế cạnh tranh thì càng có nhiều cơ hội bảo
toàn và chiếm lĩnh thị phần hơn so với các chủ thể tham gia khác.
2.1.4. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng thương mại
Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng là một loại hình cạnh tranh chuyên ngành

có những đặc điểm riêng biệt, thể hiện như sau:
Thứ nhất, năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại là một loại năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp hoạt động về dịch vụ tài chính. Cũng như các sản
phẩm dịch vụ nói chung, sản phẩm dịch vụ ngân hàng có hai đặc tính là tính vô hình
và tính không tách rời. Với tính vô hình của sản phẩm dịch vụ ngân hàng đã dẫn
đến việc khách hàng không nhìn thấy, không thể nắm giữ được, đặc biệt là khó khăn
trong đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ trước khi mua, trong quá trình mua và
sau khi mua. Với tính không tách rời của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được thể hiện
trong quá trình cung ứng sản phẩm của ngân hàng, quá trình cung ứng sản phẩm
dịch vụ ngân hàng thường diễn ra đồng thời với quá trình tiêu thụ.
Thứ hai, là loại hình năng lực cạnh tranh hướng nội. Năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thương mại phức tạp bởi tính đa dạng, nhạy cảm của hoạt động ngân
hàng, đặc biệt là quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng có sự tham gia
đồng thời của cả cơ sở vật chất, khách hàng và nhân viên ngân hàng. Nhân viên là
yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng, chuyển giao sản phẩm dịch vụ ngân
hàng. Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn thể nhân viên
ngân hàng theo định hướng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
Thứ ba, loại hình năng lực cạnh tranh niềm tin. Niềm tin đòi hỏi ngân hàng
phải xây dựng được những mối quan hệ bền lâu, tin tưởng lẫn nhau và cùng có lợi
cho cả khách hàng và ngân hàng bằng việc luôn giữ đúng những cam kết, cung cấp
cho nhau những sản phẩm dịch vụ chất lượng với giá cả hợp lý, đúng lúc, đúng nơi,
tăng cường các mối quan hệ về kinh tế, kỹ thuật, nâng cao sự tin tưởng giúp nhau
cùng phát triển.
Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng là sự ganh đua xảy ra giữa các ngân hàng
nhằm tranh giành thị phần, củng cố gia tăng vị thế so với đối thủ. Các biện pháp mà


7
ngân hàng thường áp dụng để tranh với đối thủ là: giảm lãi suất cho vay, tăng lãi
suất tiền gửi, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, cải tiến quy trình, thủ tục, nâng

cao trình độ và khả năng áp dụng công nghệ thông tin,… Thị trường ngân hàng là
một loại thị trường đặc biệt, do vậy sự cạnh tranh diễn ra trong thị trường này luôn
phải hướng tới một thị trường lành mạnh, tránh xảy ra rủi ro hệ thống. Bên cạnh đó
việc cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng không phải là cạnh tranh một mất một
còn, sự cạnh tranh này nhằm giúp hệ thống Ngân hàng sàng lọc các tổ chức tín dụng
yếu kém. Trong các cuộc cạnh tranh, chính khách hàng được hưởng lợi nhiều nhất
vì được phục vụ tốt hơn.
2.2. Các lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh
2.2.1. Mô hình năng lực cạnh tranh của Michael Porter
2.2.1.1. Mô hình:
Theo mô hình phân tích cạnh tranh của Michael Porter (1985) thì các nhân tố
thuộc môi trường vi mô có ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM như sau :

(Nguồn: Micheal Porter, 1985)

Hình 2.1. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter


8
2.2.1.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Sự gia nhập của một số NHTM mới thành lập và của một số các doanh nghiệp
ngoài ngành muốn xâm nhập vào một lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới thông qua
việc thôn tính các NHTM cũ hoặc thành lập ra một doanh nghiệp để hoạt động ngân
hàng nhằm đa dạng hóa về vị trí địa lý và loại hình sản phẩm. Sự xuất hiện của các
NHTM mới khi các điều kiện gia nhập ngành ngày càng được nới lỏng bởi tác động
của quá trình hội nhập quốc tế đã làm cho mức độ cạnh tranh của các NHTM ngày
càng trở nên mạnh mẽ.
2.2.1.3. Nhà cung ứng
Khái niệm nhà cung ứng trong ngành ngân hàng khá đa dạng. Họ có thể là
những cổ đông cung cấp vốn cho ngân hàng hoạt động, khách hàng hoặc là những

nhà cung ứng cơ sở vật chất, vật tư, máy móc thiết bị, điện, nước, dịch vụ bưu
chính, viễn thông... phục vụ cho hoạt động kinh doanh của NHTM.
+ Cổ đông: chủ yếu đến từ những đại cổ đông có thể có tác động trực tiếp đến
chiến lược kinh doanh của một ngân hàng. Quyền lực của nhà đầu tư sẽ tăng lên rất
nhiều nếu như họ có đủ cổ phần và việc sáp nhập với ngân hàng được đầu tư có thể
xảy ra.
+ Khách hàng: chủ yếu là khách hàng tiền gửi cá nhân và khách hàng doanh
nghiệp với lượng tiền nhàn rỗi tạm thời hoặc lượng tiền tiết kiệm định kỳ.
+ Nhà cung cấp thiết bị: Hiện tại ở Việt Nam các ngân hàng thường tự đầu tư
trang thiết bị và chọn cho mình những nhà cung cấp riêng tùy theo điều kiện. Điều
này góp phần giảm quyền lực của nhà cung cấp thiết bị.
2.2.1.4. Sản phẩm thay thế
Sự ra đời ồ ạt của các tổ chức tài chính trung gian đe dọa lợi thế của các
NHTM khi cung cấp các dịch vụ tài chính mới cũng như truyền thống vốn vẫn do
các NHTM đảm nhiệm. Các trung gian này cung cấp ra thị trường những sản phẩm
mang tính khác biệt và tạo điều kiện cho người mua có nhiều cơ hội để lựa chọn
hơn. Điều này tất yếu sẽ làm giảm tốc độ phát triển cũng như thị phần của các
NHTM, từ đó ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng. Vì vậy, các NHTM
đã phải có các chiến lược thích hợp để giành ưu thế cạnh tranh từ nhân tố này.


9
2.2.1.5. Khách hàng
Một trong các đặc điểm riêng biệt của ngành ngân hàng là tất cả các cá nhân
và tổ chức kinh tế, kể cả các NHTM khác vừa là người mua các sản phẩm dịch vụ
thông qua các hình thức tài trợ của ngân hàng, vừa là người bán các sản phẩm dịch
vụ cho ngân hàng thông qua các hình thức gửi tiền, lập tài khoản giao dịch hay cho
vay liên ngân hàng,… Chính đặc điểm này đã tạo áp lực không nhỏ cho NHTM khi
người bán yêu cầu nhận lãi suất cao trong khi người mua mong muốn chỉ phải trả
chi phí thấp. Khi đó, NHTM phải tìm ra những giải pháp phù hợp để thu hút được

nguồn vốn rẻ nhất, đồng thời đảm bảo sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và cho
lợi nhuận cao.
2.2.1.6. Đối thủ cạnh tranh trong ngành
Mức độ cạnh tranh trong ngành được đánh giá thông qua số lượng đối thủ
cạnh tranh trong ngành, thành phần đối thủ cạnh tranh, nhận dạng khả năng của đối
thủ, rào cản gây trở ngại cho việc rút lui... Sự phát triển của thị trường tài chính và
các ngành liên quan với ngân hàng phát triển mạnh là điều kiện để xuất hiện ngày
càng nhiều các NHTM, từ đó dẫn đến mức độ cạnh tranh cũng gia tăng trong ngành
ngân hàng. Chính sự tồn tại của các đối thủ cạnh tranh này ảnh hưởng đến chiến
lược hoạt động kinh doanh của NHTM trong tương lai và là động lực thúc đẩy ngân
hàng phải thường xuyên quan tâm đến việc đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản
phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, đem đến cho khách hàng sự thoả mãn cao nhất
để nâng cao khả năng cạnh tranh.
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thương mại, góp phần tạo sức mạnh nội lực cho NHTM. Nếu
một ngân hàng có thể phát huy tối đa sức mạnh của các yếu tố trên, kết hợp với việc
nắm bắt thông tin về các đối thủ mới gia nhập, thận trọng với các đối thủ hiện tại,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng thì cạnh tranh không phải là điều
đáng lo ngại.


10
2.2.2. Lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại
theo mô hình của Victor Smith
Theo Victor Smith (2002) thì để có thể cạnh tranh các ngân hàng cần phát
triển 5 loại năng lực sau:
2.2.2.1. Thương hiệu
Ngân hàng có thể làm gia tăng giá trị của mình trên thị trường bằng cách phát
triển sự nhận thức thương hiệu của mình thông qua các chương trình marketing và
quản lý sự mong đợi của khách hàng. Quản trị nhãn hiệu thành công sẽ làm tăng giá

trị cho khách hàng thông qua tăng niềm tin và sự thỏa mãn khách hàng. Phát triển
nhãn hiệu là chìa khóa để làm khác biệt hóa ngân hàng so với đối thủ cạnh tranh.
Ngoài ra, ngân hàng có thể thu hút khách hàng của mình bằng cách quảng bá
thương hiệu của mình và làm cho khách hàng thỏa mãn, hài lòng.

2.2.2.2. Sản phẩm
Sản phẩm có giá trị đối với khách hàng khi nó thỏa mãn nhu cầu nào đó của
khách hàng. Việc định giá dựa trên giá trị khách hàng chứ không phải chi phí biên.
Phát triển sản phẩm là trách nhiệm của bộ phận tiếp thị, bán hàng và công nghệ
thông tin trong doanh nghiệp. Sản phẩm có giá trị đối với khách hàng khi nó tiếp
cận được chính xác nhu cầu của khách hàng đó. Điều này được thực hiện một cách
nhất quán đến tất cả các kênh phân phối, với những sản phẩm dựa trên những nét
đặc trưng của nó đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

2.2.2.3. Dịch vụ
Dịch vụ gồm hai thành phần là giao tiếp khách hàng và việc thực hiện giao
dịch. Trong đó, giao tiếp khách hàng là trách nhiệm của tất cả các bộ phận có tương
tác trực tiếp với khách hàng như: bộ phận kinh doanh, bộ phận hỗ trợ khách hàng
qua điện thoại, website ngân hàng, hệ thống trả lời bằng giọng nói và thư. Để phát
triển giao tiếp khách hàng cần phát triển dữ liệu, công nghệ internet và quản lý sự
tương tác của khách hàng. Điều này đòi hỏi phải đào tạo, truyền động lực đến nhân


11
viên, và tạo ra hệ thống kiến thức bao quát để quản lý được nhu cầu của khách
hàng, qua đó làm tăng mối quan hệ tương tác với khách hàng, duy trì được lợi thế
cạnh tranh. Ngân hàng sẽ có khả năng tạo ra sự khác biệt cao hơn bằng cách xây
dựng các kỹ năng liên quan đến giao tiếp khách hàng và việc thực hiện giao dịch.

2.2.2.4. Vốn trí tuệ

Vốn trí tuệ gồm vốn nhân lực và các kỹ năng. Để xây dựng vốn trí tuệ cần
phải: quản trị kiến thức, quản trị nguồn nhân lực, kỹ thuật và kiến thức sản phẩm.
Tất cả các ban lãnh đạo cũng như nhân viên đều có trách nhiệm trong việc phát triển
vốn trí tuệ của doanh nghiệp. Trách nhiệm của ban quản lý là xác định và biến các
hiểu biết, bí quyết của mình thành kiến thức và các kỹ năng để có thể tiếp cận đến
doanh nghiệp. Các kỹ năng cơ bản để hình thành nên vốn trí tuệ trong doanh nghiệp
là quản trị tri thức, quản trị nguồn nhân lực, kiến thức về sản phẩm và kỹ thuật. Văn
hóa doanh nghiệp cần phải được nuôi dưỡng và cải tiến liên tục và thực hành cải
tiến liên tục. Giá trị gia tăng cho khách hàng thể hiện rõ nhất thông qua các sản
phẩm và giao diện khách hàng.
2.2.2.5. Chi phí và cơ sở hạ tầng
Các yêu cầu để phát triển năng lực này là tổ chức linh hoạt, thống nhất hệ
thống, quản trị chuỗi giá trị, quản trị rủi ro, quản trị chi phí, tuân thủ pháp luật và sự
an toàn. Bao gồm tổ chức linh hoạt và sự thống nhất mang tính hệ thống, quản lý
chuỗi giá trị, quản lý rủi ro/chi phí, tuân thủ các quy định của luật pháp và sự an
toàn. Những kỹ năng này cung cấp nền tảng để có thể đáp ứng những thay đổi
nhanh chóng trên thị trường bán lẻ. Doanh nghiệp có thể nhanh chóng điều chỉnh
sản phẩm và dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và nhóm khách
hàng mục tiêu mới. Kết quả là đem lại hiệu quả cao về mặt tài chính và làm gia tăng
giá trị.


12
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trước đây về năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thương mại
2.3.1. Nghiên cứu trên thế giới
Phạm vi
Tác giả
nghiên
cứu

Tser-yieth Chen Mỹ
(1999)

Phương pháp
Định tính, định lượng

Bamberger
(1989)

Úc

Định tính

Mark Colgate
(1998)
Thomas
L.Powers
(2004)
Cameli &
Tishler (2004)

Úc
Anh

Định tính, chưa xác
định được ảnh hưởng
Định lượng

Israel


Định tính, định lượng

Thompson,
Strickland và
Gamble (2007)

Mỹ

Định tính, chưa xác
định được mức độ ảnh
hưởng.

Aboaye (2007)

Các ngân
hang TM
tại Ghana

Hạn chế của phương
pháp là mới đánh giá
trên các tiêu chí tài
chính mà chưa nghiên
cứu ở các tiêu chí khác.

Các yếu tố tác động
Khả năng quản lý điều hành
Khả năng phát triển thương hiệu
Khả năng quản lý tài chính
Thương hiệu
Sản phẩm: nội dung và số lượng

Nhân viên
Khả năng quản lý
Công nghệ
Mạng lưới rộng lớn
Công nghệ
Sản phẩm, dịch vụ
Khả năng quản trị
Nguồn lực con người
Cảm nhận danh tiếng của tổ chức
Kiểm soát nội bộ
Quan hệ lao động
Văn hóa tổ chức
Hình ảnh/uy tín
Công nghệ
Mạng lưới phân phối
Khả năng phát triển và đổi mới
sản phẩm
Chi phí sản xuất
Dịch vụ khách hang
Nguồn nhân lực
Tình hình tài chính và trình độ
quảng cáo.
Khả năng quản lý thay đổi.
CAMEL


13

2.3.2. Nghiên cứu tại Việt Nam
Tác giả

Văn Tấn Ngọc
(2014)

Trần Công
Danh (2014)

Nguyễn Thị
Hồng Nhung
(2014)

Huỳnh Thị
Diễm Hà
(2014)

Phạm vi
Phương pháp
nghiên cứu
Vietinbank Định tính
(phỏng vấn chuyên gia)
Định lượng
(kiểm định thang đo
bằng Cronbach an pha
và phân tích nhân tố
EFA)

Các yếu tố tác động

Thương hiệu,
Nhân lực,
Năng lực công nghệ,

Năng lực quản trị,
Tính tiện ích, đa dạng của các
sản phẩm, dịch vụ,
Mạng lưới hoạt động,
Chất lượng dịch vụ hỗ trợ,
Năng lực tài chính.
BIDV trên Định tính
Năng lực tài chính,
địa bàn
(phỏng vấn chuyên gia) Năng lực công nghệ,
kinh tế
Nguồn nhân lực,
trọng điểm
Năng lực quản trị điều hành
phía Bắc
ngân hàng và cơ cấu tổ chức,
Mức độ đa dạng, giá, và chất
lượng các sản phầm, dịch vụ,
Hệ thống mạng lưới,
Chiến lược kinh doanh,
Chiến lược khách hàng,
Chiến lược thương hiệu và thị
phần.
VietinBank Định lượng
Năng lực tài chính,
(kiểm định thang đo
Năng lực quản trị điều hành,
bằng Cronbach an pha Sản phẩm dịch vụ,
và phân tích nhân tố
Nguồn nhân lực,

EFA)
Kênh phân phối,
Năng lực công nghệ;
Uy tín thương hiệu.
HDBank
Mô hình kim cương
Vốn
của Michel Porter
Nguồn nhân lực
Công nghệ thông tin
Mạng lưới
Năng lực điều hành
Quản trị rủi ro
Hiệu quả kinh doanh


14
Lê Khắc Hoàn
(2013)

BIDV khu
vực TP
HCM

Mô hình SWOT

Năng lực tài chính
Năng lực công nghệ
Nguồn nhân lực
Năng lực quản trị điều hành

Sản phẩm, dịch vụ
Hệ thống mạng lưới
Chiến lược kinh doanh.
Danh tiếng, uy tín
Khả năng hợp tác.

Nhận xét:
Nhìn chung, các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương
mại cổ phần tại Việt Nam đã được thực hiện khá nhiều. Các nghiên cứu đã xây
dựng và hoàn thiện một hệ thống các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của cả
hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam cũng như từng hệ thống riêng biệt.
Tuy nhiên, các nghiên cứu trước đây có những hạn chế như sau:
Thứ nhất, các nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu tại khu vực Tp.HCM trong
khi một hệ thống ngân hàng là một thể thống nhất trải dài khắp cả nước, thậm chí có
các chi nhánh ở nước ngoài nên cần thiết phải nghiên cứu trên một tổng thể các khu
vực hoạt động của ngân hàng.
Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh tại BIDV chủ yếu đánh giá các yếu tố
tác động một cách chủ quan, chưa được kiểm định thông qua các phương pháp định
lượng đáng tin cậy và cũng chưa xác định được tầm quan trọng cũng như mức độ
tác động của từng yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV. Do đó, cần
thiết để thực hiện nghiên cứu để lấp đầy các khe hổng trên.
2.4. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Kết hợp mô hình năng lực cạnh tranh của Michael Porter, lý thuyết đánh giá
năng lực cạnh tranh NHTM của Victor Smith và từ các mô hình đã được xây dựng
ở các nghiên cứu trước đây trên thế giới và tại Việt Nam, tác giả tóm lược các nhân
tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại tại Việt Nam như
sau:


15

2.4.1. Năng lực tài chính
Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ngân hàng thì năng lực tài chính
vững mạnh là vô cùng quan trọng. Năng lực tài chính mạnh là cơ sở để ngân hàng
phát huy thế mạnh và tiềm lực của mình để phát triển sản phẩm, mở rộng quy mô để
chiếm lĩnh thị phần và nâng cao tính an toàn, hiệu quả trong hoạt động.
Năng lực tài chính của một ngân hàng là nguồn lực tài chính của bản thân
ngân hàng, là khả năng tạo lập, bảo toàn, bổ sung nguồn vốn đủ để đảm bảo và duy
trì quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách bình thường.
Năng lực tài chính của ngân hàng thể hiện qua các chỉ tiêu:
+ Quy mô vốn: Lamarque (2005) cho rằng gia tăng vốn là hoạt động nền tảng
nhằm đem lại giá trị lợi nhuận cho ngân hàng. Vốn là yếu tố tài chính quan trọng
nhất của NHTM. Vốn ngân hàng là điều kiện cơ bản đảm bảo tiền gởi của khách
hàng một khi gặp rủi ro trong kinh doanh. Vốn tự có cung cấp năng lực tài chính
cho quá trình tăng trưởng, mở rộng quy mô, phạm vi hoạt động cũng như cho sự
phát triển của các sản phẩm dịch vụ mới của ngân hàng. Vốn tự có được hình thành
từ nguồn Vốn điều lệ (Vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2), các quỹ dự trữ bổ sung
các tài sản nợ khác như lợi nhuận chưa chia, giá trị tăng thêm do đánh giá lại tài
sản, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi.
+ Chất lượng tài sản: Tài sản của một ngân hàng thể hiện ở tài sản có trên
bảng cân đối kế toán của ngân hàng đó. Quy mô, cơ cấu và chất lượng của tài sản có
sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tài sản có bao gồm: tài sản
sinh lời (chiếm từ 80-90% tài sản có) và tài sản không sinh lời (chiếm từ 10- 20%
tổng tài sản có). Tài sản sinh lời gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính, các
khoản đầu tư vào giấy tờ có giá, chứng khoán, góp vốn liên doanh, liên kết… Chất
lượng của tài sản là một chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về tài chính,
năng lực quản lý của một ngân hàng. Hầu hết các rủi ro trong kinh doanh của ngân
hàng đều tập trung ở tài sản có.
+ Khả năng sinh lời: sử dụng tài sản có của ngân hàng. Để đánh giá khả năng
sinh lời của một ngân hàng, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu lợi nhuận
ròng/tổng tài sản (ROA), lợi nhuận ròng/vốn tự có (ROE).



×