Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

LỚP 3 TUẦN 14 CKTKN(HOÀN CHỈNH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 30 trang )

Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 :Chào cờ .
**************
Tiết 2 : Toán.
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánhc các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được trong giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II/ Chuẩn bị: SGK,VBT
III/ Các hoạt động:
1/. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- Yêu cầu HS đọc số cân nặng của một số vật.
2/. DẠY- HỌC BÀI MỚI
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập
• Bài 1 .
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g ……… 474g và yêu cầu
Hs so sánh.
- Gv hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g.
- Gv mời 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào
VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
• Bài 2 :
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam
kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs


lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
• Bài 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì về số đường con lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs so sánh:
HS trả lời
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Năm Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời
Hs làm bài vào VBT. Một Hs
lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS trả lời
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét bài của bạn.
1
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
bài 4.

- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm
5 Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ
dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm
bài xong, đúng sẽ chiến thắng .
4/ Củng cố , dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
Nhận xét tiết học.
Các nhóm thi đua làm bài.
Tiết 3 :Thể dục . ( GV bộ môn soạn – giảng )

Tiết 4+5 : Tập đọc – kể chuyện :
A – Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong thả, tảng đá, vui, to lù lù, tráo
trưng, nắng sớm ...
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật: ông ké, Kim Đồng, bọn
lính.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo,
thong manh).
- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm
nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ Cách mạng.
B – Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện để kể.
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe.
- Nghe , kể lại được câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
2
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ: “Cửa Tùng”..
B- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
GV giới thiệu: Câu chuyện xảy ra ở tỉnh
Cao Bằng-1941, cách mạng hoạt động bí
mật…
+ GV yêu cầu HS nói những điều các em
biết về anh Kim Đồng?
b. Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa
từ.
* Luyện đọc từng câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV sửa cách phát âm, hướng dẫn HS
phát âm từ khó như mục đích yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong
bài.
+ Đoạn 1: Lời ông ké thân mật ,vui vẻ:
Nào, bác cháu ta lên đường!

Cho HS tìm hiểu từ:ông ké,Nùng.
+ Đoạn 2 : Cho HS tìm hiểu nghỉa từ:Tây
đồn,thầy mo
+ Đoan 3: Bé con/đi đâu sớm thế?(giọng
hách dòch)
Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm. (bình
tónh,thản nhiên)
Già ơi ! ta đi thôi!(tự nhiên)
Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh.
(giọng diễu cợt….) .Cho HS tìm hiểu
từ:thong manh.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn
- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- HS nghe giới thiệu, quan sát tranh.
- HS mở SGK đọc thầm theo.
- HS quan sát tranh.
- Anh Kim Đồng là đội viên thanh niên
đầu tiên ở nước ta.
+ Anh làm liên lạc, dẫn đường, canh
gác cho cán bộ cách mạng.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS phát âm từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc chú giải.
- Vài HS tập đọc.
- HS đọc giải nghóa từ SGK.
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn trong nhóm.

- HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1+2.
- 1 HS đọc to đoạn 3.
- HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
3
1 + 2.
- Mời 1 HS đọc to đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
TIẾT 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Đoạn 1.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một
ông già Nùng ?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế
nào?
- Đoạn 2, 3, 4.
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp đòch?
GV: Kim Đồng dũng cảm, tuy còn nhỏ đã
là một chiến só liên lạc của cách mạng,
dám làm…. Bảo vệ cán bộ.
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn
giặc, Kim Dồng.
- Mời 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân
vai thi đọc đoạn 3.
- Mời 1 HS đọc cả bài.
K Ể CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ :

- Dựa vào 4 tranh minh họa nội dung 4
đoạn. HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể tồn bộ câu chuyện .
- Cho HS quan sát 4 tranh.
- Mời 1 HS khá kể mẫu đoạn 1 theo tranh
1.
GV nhận xét, nhắc HS chú ý: Có thể kể
theo 1 trong 3 cách sau:
+ Cách 1: Kể đơn giản, theo sát tranh.
- 1 HS đọc to đoạn 1.
+ Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán
bộ.
+ Vì vùng này, người Nùng ở đống vai
để……dễ hòa đồng…… che mắt đòch……
+ Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo tíu đi
trước một quãng.ng ké lững thững đi
đằng sau.Gặp điều gì bất ngờ,Kim
Đồng sẽ huýt sáo làm hiệể ông ké
tránh vào ven đường.
_ 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4. Lớp
đọc thầm, trao đổi nhóm đôi và trả lời.
+ Kim Đồng nhanh trí, gặp đòch không
hề bối rối, sợ sệt. Gặp đòch hỏi……Kim
đồng trả lời: “Đón thầy mo về cúng cho
mẹ ốm”.
- HS đọc thầm theo.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) phân vai thi
đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nêu nhiệm vụ.

- HS quan sát 4 tranh minh họa.
- 1 HS khá kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
- HS nghe hướng dẫn các cách kể
chuyện.
- HS các nhóm nối tiếp kể cho nhau
nghe theo 4 tranh.
4
+ Cách 2: Kể có đầu có đuôi nhưng không
cần kó như văn bản.
+ Cách 3: Kể sáng tạo.
- Yêu cầu HS kể cho nhau nghe trong
nhóm theo 4 tranh minh hoạ.
- Mời 4 HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp
từng đoạn của câu chuyện.
- Mời 1 HS kể lại toàn chuyện.
5. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện , các em thấy anh Kim
Đồng là một thiếu niên ntn?
- Em có biết câu thơ hoặc bài hát ca ngợi
anh Kim Đồng ?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị bài : Nhớ Việt Bắc .
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS thi kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể lại toàn chuyện.
- Là 1 chiến só liên lạc rất lanh trí,
thông minh, dũng cảm, dẫn đường, bảo
vệ cán bộ cách mạng.
- HS trả lời.

- Ghi bài
HS về nhà thực hiện .
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Âm nhạc . ( GV bộ mơn soạn – giảng )
Tiết 2 : Chính tả : ( Nghe – viết ).
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác đoạn từ "Sáng hơm ấy, ....... lững thững đằng sau" trong bài
"Người liên lạc nhỏ".
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt ay / ây ; l / n hoặc i / iê.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy – học:
5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A –KT bài cũ:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
- Huýt sáo, suýt ngã, nghỉ ngơi.
- Nhận xét – Cho điểm.
B – Bài mới:
1/Giới thiệu bài.
2/Hướng dẫn HS viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung.
- GV đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.

g) Chấm bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài 2:
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS đọc, 3 HS lên viết trên bảng, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- 2 HS đọc lại.
+ Anh Đức Thanh, Kim Đồng, ông Ké.
- 5 câu.
- HS tìm các từ khó: điểm hẹn, mỉm cười, cửa
tay, Hà Quảng, lững thững...
- 3 HS lên bảng viết.
- GS dưới lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lời giải.
a) Trưa nay – nằm – nấu cơm.
b) Tìm nước , dìm chết.
Tiết 3 : Toán .
I/ MỤC TIÊU.
- Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9.
- Thực hành chia cho 9 (chia trong bảng).
- Áp dụng bảng chia 9 để giải bài toán có liên quan.
6
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
• Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành

lập bảng chia 9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên
bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được
mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 9
được lấy 1 lần bằng 9”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn,
biết mỗi tấm có 9 chấm tròn . Hỏi có
bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu
Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 =
18 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu
bài toán “ Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao
nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm
tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính .
- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng
chia 9. Hs tự học thuộc bảng chia 9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng
bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Làm bài tập

• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi
vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9
lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 9 : 9= 1.
Hs đọc phép chia.
Có 18 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 18 : 9 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước
lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.

Hs nhận xét bài làm của bạn.
7
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên
bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể
nghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5
không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài
toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
• Bài 4 :Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên
bảng giải.
- Gv chốt lại:
bài 5.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em
chơi trò “ Ai tính nhanh”
• Bài toán: Đặt rồi tính:
3 x 2 x 9 2 x 2 x 9 4 x 2 x 9
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng
3/Củng cố, dặn dò .
- Học thuộc bảng chia 9.
- Làm bài 3, 4.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
Đại diện hai bạn lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tiếtt 3: Đạo đức .
8
QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ HÀNG XÓM, LÁNG
GIỀNG
(T1)
I/ Mục tiêu:
1. HS hiểu :
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
- Thế nào là quan tâm đến hàng xóm láng giềng
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
2. HS biết quan tâm : Giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày
3. HS có thái độ tôn trọng quan tâm tới hàng xóm láng giềng
II/ Chuẩn bị :

- Vở BT Đao đức.
- Tranh minh hoạ chuyện “ chị Thủy của em”
- Phiếu BT hoạt động 3 .
- Nội dung đóng vai hoạt động 3 .
- Câu ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về chủ đề bài học .
III/ Các họat động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài – ghi tựa
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Họat động 1: Phân tích chuyện : chò Thủy
của em.
- Gv kể chuyện (sử dụng tranh minh họa)
- GV và HS đàm thọai ?Trong câu chuyện cô
vừa kể có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự chăm sóc của chò
Thủy ?
+ Bạn Thủy đã làm gì để bé Viên vui chơi ở
nhà ?
+ Vì sao mẹ em Viên lại thầm cảm ơn bạn
Thủy ?
+ Qua câu chuyện trên em đã học bạn Thủy
được điều gì ?
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- Bé Viên, chò Thủy và mẹ bé Viên
- Vì mẹ của bé đi làm không có ai
trông nom em .
- Thủy dắt bé vào nhà làm chong
chóng cho em chơi, dạy em học.
- Vì bạn Thủy đã trong nom bé Viên

giúp đỡ bác ấy.
- Em đã học được bạn Thủy là giúp
đỡ hàng xóm láng giềng khi cần
9
- GV kết luận :
Hàng xóm láng giềng là những người sống
bên cạnh, gần gủi với gia đình ta. Bởi vậy
chúng ta cần quan tâm giúp đỡ họ lúc khó
khăn cũng như khi họan nạn.
Họat động 2 :
Bài tập 2- Đặt tên tranh
- Gv chia lớp thành 4 nhóm
-Y/c mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung
một bức tranh và đặt tên cho bức tranh đó.
* GV kết luận :
- Tranh 1: Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng
xóm
Đặt tên : Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
- Tranh 2: Các bạn đang đá bóng cạnh nhà
hàng xóm
Đặt tên : Không nên đá bóng trong giờ nghỉ
trưa ;….
• Khẳng đònh : Việc làm của các bạn nhỏ
trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng. Còn các bạn trong tranh 2
là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng
giềng.
Họat động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt nêu các câu tục ngữ
- Ý kiến đưa ra: Giải thích ý nghóa các câu

tục ngữ
• Gv kết luận :
- Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ
lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi các em cũng cần
biết làm các việc phù hợp với sức mình để
giúp hàng xóm láng giềng.
3. Củng cố- dặn dò:
thiết.
- HS lắng nghe.
- HS sinh họat nhóm
- Hai bàn quay mặt vào nhau
- Cử nhóm trưởng – thư kí
- Nhận việc
- Tiến hành thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
qủa
- Các nhóm khác góp ý kiến
- HS thảo luận nhóm bàn dùng thẻ
đưa ra ý kiến.
Các ý bày tỏ phù hợp
10
- Về nhà thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm …
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ. .
. . vẽ tranh về chủ đề quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng
- Nhận xét tiết học
Ti ết 4 : Th ủ cơng :
(Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:

Giúp Hs :
- Biết gấp , cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt dán được chữ H, U.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt dán.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Mẫu chữ H, U. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
* Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo ………
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Cắt, dán chữ H, U (Tiết 1).
- Gv kiểm tra sản phẩm của Hs.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa:
b.Hướng dẫn các hoạt động:
* Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán
chữ H, U.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện
các bước cắt dán chữ H, U.
- Gv nhận xét và treo tranh quy trình gấp,
Hs trả lời gồm có 3 bước.
Hs thực hành lại các bước.
11
cắt dán chữ H, U lên bảng.
- Gv nhắc lại các bước thực hiện:
+ Bước 1: Kẻ chữ H, U.
+ Bước 2: Cắt chữ H, U.
+ Bước 3: Dán chữ H, U.
- Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán

chữ H, U.
- Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm
chưa đúng.
- Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản
phẩm của mình.
- Gv đánh giá sản phẩm thực hành của
Hs.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhắc lại các bước gấp cắt dán chữ H,U.
- Dặn học sinh về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Cắt, dán chữ V.
- Nhận xét bài học./.
Hs thực hành chữ U, H
HS lắng nghe.
Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm
được.
Ti ết 4 : T ự nhiên & xã hội:

I/ MỤC TIÊU:
 Giúp Hs hiểu một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh
(thành phố).
 Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
 Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trong sách giáo khoa trang : 52, 53 ,54 , 55 tranh ảnh sưu tầm về một số
cơ quan của tỉnh .
- Bút vẽ.
12

×