Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

giáo án môn sinh học lớp 10 ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.17 KB, 94 trang )

Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ
Tiết 1
Ngày soạn:25/08/2019
Ngày dạy:27/08/2019
Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống, đặc
điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, giáo án, Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Hoạt động thầy trò
Hoạt động 1: Các cấp tổ chức sống:
(?) Sinh vật khác vật vô sinh ở những
điểm nào ?
HS:
(?) Học thuyết tế bào cho biết những
điều gì ?
HS: SV có những biểu hiện sống như:
TĐC, sinh trưởng,...
? Hãy quan sát hình vẽ sgk và nhận xét
HS: quan sát và trả lời
GV: nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2: Đặc điểm các cấp tổ
chức sống:
(?) Hãy cho biết các cấp độ tổ chức cơ


bản của thế giới sống ?
HS:
(?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản
cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật ?
HS:
(?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
HS:
(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ? Cho ví
dụ ?
(?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ
thể sống là gì ?
HS:
(?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và môi
trường có mối quan hệ như thế nào ?
(?) Làm thế nào để SV có thể sinh
trưởng, phát triển tốt nhất trong môi
trường ?
(?) Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ bị
bệnh ?
(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ
thê hệ này sang thế hệ khác?

Nội dung
I. Các cấp tổ chức của thế sống:
- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
Mọi hoạt động sống đều diễn ra ở tế bào.
- Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế
bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:

1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới làm
nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
- Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp tổ chức
nào đó được hình thành do sự tương tác của các
bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc diểm này không
thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống là:
TĐC và NL, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm
ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, tiến
hoá thích nghi với môi trường.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều không
ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi
trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
- Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống nhằm
đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động trong
hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục phát triển:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin
trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
- Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền được
tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi trường
và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong

1



Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ
phú -> Sinh vật không ngừng tiến hoá.
IV.

Củng cố:

Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?
A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.
B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.
C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x
D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.
Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?
A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?
A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường.
B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.
D. Cả a và b. x
V. H ướng dẫn về nhà:
Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước bài mới sách giáo khoa .
VI. Rút kinh nghiệm:

2


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ


Tiết 2,3
Ngày soạn:26/8/2019
Ngày dạy:29/8/2019
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT

I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm chính
của mỗi giới .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến
thức.
3. Giáo dục: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ?
(?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Hoạt động 1: Khái niệm về giới
I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
sinh vật:
Khái niệm giới:
GV viết sơ đồ lên bảng Giới - Ngành

Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất
- Lớp - Bộ - Họ - Chi - loài.
bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất
(?) Giới là gì ? Cho ví dụ ?
định.
HS
Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
(?) Sinh giới được chia thành mấy
- Giới khởi sinh.
giới ?là những giới nào ?
- Giới nguyên sinh.
HS
- Giới nấm.
- Giới thực vật.
- Giới động vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
II.Đặc
điểm
chính của mỗi giới:
chính các giới:
(?) Giới khởi sinh có đặc điểm gì ?
1. Giới khởi sinh(Monera):
Có những kiểu dinh dưỡng nào ?
a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1-5micrômet. Sống
HS:
hoại sinh, kí sinh một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu
cơ.
(?) Giới nguyên sinh gồm có những
b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C-1000C, độ muối
sinh vật nào ? Đặc điểm của giới này 25%).

là gì ?
2. Giới nguyên sinh:
HS:
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có
loài có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại sinh), hoặc tự dưỡng.
b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh(Trùng đé giày,
(?) Giới nấm có đặc điểm gì ?
trùng biến hình).
HS:
3. Giới nấm(Fungi):

3


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ
(?) Giới nấm có những đại diện
nào ?
HS: nấm men, nấm sợi…
(?) Đặc điểm nổi bậc của giới thực
vật là gì ?
HS: Có khả năng quang hợp.
(?) Giới động vật có gì khác biệt so
với giới thực vật?
(?) ĐV có vai trò như thế nào đối với
sinh giới ?
HS: tìm hiểu thông tin trong sgk +
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung hoàn thiện
kiến thức.


a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào. Cấu
trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp,
lông, roi. Sống dị dưỡng kí sinh, cộng sinh, hoại sinh.
b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.
4. Giới thực vật(Plantae):
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố định, có
khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng quang hợp.
b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
5. Giới động vật(Animalia)
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả năng di
chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị dưỡng.
b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun đốt, thân
mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.

IV.Củng cố:
Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ?
A. Chúng đều có chung một tổ tiên.
B. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x
D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?
A. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng
chậm. x
B. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và
cảm ứng chậm.
C. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
D. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.
Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.
B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.

C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
D. Cả a, b và c. x
V.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Làm bài tập 1,3 ở sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm.

4


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 4
Ngày soạn:28/8/2018
Ngày dạy:12/9/2019
TRẢI NGHIỆM XEM PHIM VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Phân tích về cấp độ tế bào, cơ thể,quần thể, quần xã, hệ sinh thái và đặc điểm chung
- Nêu được giới và đặc điểm chung của các giới sinh vật
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin .
3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :

- Giáo viên sử dụng các đoạn phim nói về đa dạng sinh học trong tự nhiên giới thiệu cho
học sinh giup học sinh có cái nhìn tổng quát về thế giới sinh vật
- Học sinh xem và rút ra cái nhìn tổng quan về thế giới sinh vật
IV. Củng cố:
- GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
V. Bài tập về nhà:
- Ôn tập lí thuyết
- Đọc trước bài sau
VI. Rút kinh nghiệm

5


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 5
Ngày soạn:4/9/2019
Ngày dạy:17/09//2019
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò
của nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử
nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước.
2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của nước.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến
inh và giới nấm ?
(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I.Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và
Hoạt động 1
không sống.
(?) Tại sao các tế bào khác nhau lại
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối lượng cơ thể
được cấu tạo chung từ một số nguyên tố sống.
nhất định ?
- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc
HS: Quan sat bảng sgk trả lời.
tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ.
- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với nhau
Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là
theo quy luật lí hoá, hình thành nên sự sống và dẫn tới
những nguyên tố chính cấu tạo nên tấ
đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới sống.
bào?
HS:
(?) Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá học

quan trọng ?

6


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ
HS:
GV: Sự sống không phải được hình
thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của
các nguyên tố với tỉ lệ giống nhau như
trong tự nhiên…
Các nguyên tố hoá học trong cơ thể
chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa
học chia thành 2 nhóm đa lượng và vi
lượng.
(?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
HS;
(?) Vai trò của các nguyên tố đa lượng ?
HS:
(?) Những nguyên tố nào là nguyên tố
vi lượng ? Vai trò của các nguyên tố vi
lượng là gì ?
HS: là những nguyên tố có lượng chứa
ít…
Thiếu muối iốt -> bướu cổ.
Thiếu Cu -> cây vàng lá.
Hoạt động 2
(?) Nước có cấu trúc như thế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời.
(?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có

đặc tính gì ?
HS:
(?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa
các tế bào sống vào ngăn đá của tủ
lạnh ?
Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền
vững khả năng tái tạo không có.
(?) Nếu trong vài ngày cơ thể không
được uống nước thế như thế nào ?
HS:
Vậy nước có vai trò như thế nào đối với
tế bào và cơ thể ?

1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng
khô của cơ thể.
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ
như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa học chính cấu
tạo nên tế bào.
2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)
- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong khối
lượng khô của tế bào.
- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế
bào.

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng
liên kết cộng hoá trị.

- Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do đôi điện
trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi.
b. Đặc tính:
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để duy trì sự
sống.

IV.Củng cố:
Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu
cơ là :
A. O.
C. Fe.
B. K.
D. C.
Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh
gì ?
A. Đao (Down)
B. Bướu cổ
B. Ung thư máu
D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?
A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x

7



Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:
A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.
B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.
C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
V.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI.Rút kinh nghiệm:
Tiết 6
Ngày soạn:18/9/2019
Ngày dạy:24/9/2019
Bài 5 +6 : CACBOHIĐRAT , LIPIT VÀ PROTEIN
Mục tiêu:

I.
1. Kiến thức:

-HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức năng của
từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
-HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại

prôtein.


2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, giáo án, Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước.
(?) Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung

8


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ
Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Hoạt động 1
(?) Hãy kể tên một số loại
đường mà em biết ?
HS: Đường mía, dường
trong quả.
(?) Độ ngọt của các loại
đường này như thế nào ?
HS:
(?) Các loại quả mít, cam,
dưa chứa loại đường nào ?

HS:
GV: Đường đôi còn gọi là
đường vận chuyển vì nhiều
loại trong số chúng được cơ
thể sinh vật dùng để chuyển
từ nơi này đến nơi khác.
Lactôzơ là loại đường sữa
mà mẹ dành cho con.

I.Cacbohiđrat(Đường):
1. Cấu trúc hoá học:
a. Đường đơn(Mônôsaccarit)
VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ (Đường sữa).
Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
b. Đường đôi (Đisaccarit)
VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ, Mantôzơ…
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết
glicôzit.
c. Đường đa(Polisaccarit)
VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…
- Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.
- Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối liên kết
glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành
vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế
bào thực vật.
2. Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.


II. Lipit:
1. Đặc điểm chung:
Hoạt động 2
- Có tính kị khí.
(?) Chức năng của
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Cabohiđrat là gì ?
- Thành phần hoá gọc đa dạng.
HS: Tham gia cấu tạo nên
2. Cấu tạo và chức năng của lipit:
các bộ phận của tế bào …
Cấu tạo
Chức năng
(?) Vì sao khi đói lả người ta
Gồm
1
phân
tử
Dự
trữ
năng
lượng cho tế
thường cho uống nước
glixêrôl liên kết với bào.
đường thay vì cho ăn các
3 axit béo(16
thức ăn khác?
-18nguyên tử C).
HS thảo luận nhóm và trả
Mỡ

- Axit béo no: có
lời.
trong mỡ ĐV.
Hoạt động 3
- Axit béo không no:
có trong TV, 1 số
(?) Lipit có đặc điểm gì khác
loài cá.
với cabohiđrat ?
Gồm 1 phân tử
Tạo nên các loại màng tế
glixêrôl
liên
kết
với
bào.
Phôtpholipi
HS nghiên cứu sgk
2 axit béo và 1 nhóm
t
(?) GV yêu cầu HS hoàn
phôtphat.
thành phiếu học tập theo nội
Chứa các nguyên tử Cấu tạo nên màng sinh
dung sau
Stêrôit
kết vòng.
chất và 1 số hoocmôn.
GV gọi HS nhận xét bổ sung
Vitamin là phân tử

Tham gia vào mọi hoạt
Prôtein là đại phân tử hữu
Sắc tố hữu cơ nhỏ.
động sống của cơ thể
cơ có vai trò đặc biệt quan
Vitamin
Sắc tố Carôtenoit
trọng đối với sự sống,
prôtein chiếm khoảng 50%
khối lượng khô trong các
Bài 5: PRÔTIEN
loại tế bào.
I.Cấu trúc của prôtein:
Hoạt động 4

9


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ
(?) Tại sao các loại thịt bò,
gà, lợn lại khác nhau ?
GV treo sơ đồ và HS quan
sát nhận xét.
(?) Prôtein có đặc điểm gì ?
HS quan sát sơ đồ -> Thảo
luận và trả lời theo nội dung
phiếu học tập
Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung

GV nhận xét và đưa ra nội
dung kiến thức đúng

1. Đặc điểm chung:
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo
nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20 loại axit
amin).
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự
sắp xếp các axit amin.
Cấu trúc
Bậc 1
Bậc 2

Đặc điểm
Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết
peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng
mạch thẳng.
Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp
nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit
gần nhau.
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên
câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc
3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R
trong mạch pôlipêptit.
Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit
khác nhau phối hợp với nhau tạo phức
hợp lớn hơn.

(?) Thế nào là hiện tượng

biến tính? Nguyên nhân gây
Bậc 3
nên hiện tượng này ?
HS:
(?) Yếu tố nào ảnh hưởng
Bậc 4
đến cấu trúc của prôtein ?
HS Quan sát, thảo luận ->
+Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein:
trả lời.
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá huỷ cấu
(?) Tại sao một số sinh vật
sống ở suối nước nóng
trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho prôtein mất chức
1000C mà prôtein không bị
năng.
biến tính ?
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến đổi cấu
HS: Prôtein có cấu trúc đặc
trúc không gian.
biệt chịu nhiệt độ cao.
Hoạt động 5
II. Chức năng của prôtein:
(?) Prôtein có những chức
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
năng gì? Cho ví dụ ?
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
HS:
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
(?) Tại sao chúng ta lại cần

ăn prôtein từ các nguồn thực VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
phẩm khác nhau ?
VD: kháng thể.
HS:
Các axit amin không thể
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin.
thay thế Triptôphan,
- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).
mêtiônin, valin, thrêônin,
phenyl alanin, lơxin,
izôlơxin, lizin
IV.Củng cố:
Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:
A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x
B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.
C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.
D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.
Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột,cacbohiđrat.
Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?
A. Đường đôi.
C. Đường đa.

10


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

B. Tinh bột.
D. Cacbohiđrat. x

Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ?
A. Dầu, mỡ.
C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x
B. Stêrôit, phôtpholipit.
D. Stêrôit, dầu, mỡ.
Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì:
A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh.
B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x
C. Sáp giúp dự trữ năng lượng.
D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
Câu 5: Đơn phân của prôtein là gì ?
A. Đường đơn.
C. Axit amin. x
B. Nuclêiôtit.
D. Glucôzơ.
Câu 6: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
A. Nhóm axit phôtphoric (H3PO4), Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô).
B. Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(COOH).
C. Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl(- COOH). x
D. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric (H3PO4).
Câu 7: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ?
A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
C. Sự đa dạng của gốc R.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu
trúc không gian khác nhau trong phân tử prôtein. x
V.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 1- TC
Ngày soạn:21/9/2019
Ngày dạy:26/9/2019
CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Phân tích các thành phần hóa học của tế bào
- Nêu được chức năng của các thành phần hóa học của tế bào.
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin .
3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to của các thành phần hóa học
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
2. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :

11


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ
Hoạt động của thầy và trò
GV :+ Trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố
hóa học ?
+ Kể tên các nguyên tố hóa học quan trọng mà
em biết ?
+ Nguyên tố nào là đa lượng ?nguyên tố nào là
vi lượng ?
HS : Suy nghĩ và trả lời.

GV: Cho học sinh xem qua 1 số hình ảnh về các
nguyên tố hóa học như C, H,O,N, Ca, Mg.....
HS: Quan sát.
GV: Em hãy cho biết chức năng của các nguyên
tố hóa học đối với tế bào.
HS: Dựa trên kiến thức đã học để thảo luận và
trả lời.
GV: giải thích cho học sinh về chức năng cấu
trúc và chức năng điều hòa của các nguyên tố
hóa học
GV: Yêu cầu một em HS lên bảng viết sơ đồ cấu
trúc hóa học của nước?
HS: Tái hiện kiến thức để trả lời
GV: Chiếu hình ảnh về phân tử nước và liên kết
cộng hóa trị của nước
GV: Yêu cầu học sinh cho biết nước có chức
năng gì?.
HS: Tái hiện kiến thức và trả lời
GV: cacbohidrat cấu tạo như thê nào? Cho ví dụ
về các loại cacbohidrat?chức năng của nó là gì?.
HS:Tái hiện và trả lời
GV: Chiếu video về cấu trúc và chức năng của
các loại đường
GV: lipit cấu tạo như thê nào? Tính chất nổi bật
của lipit?chức năng của nó là gì?.
HS:Tái hiện và trả lời
GV: Chiếu video về cấu trúc và chức năng của
các loại lipit
GV: protein cấu tạo như thê nào?cấu trúc các
bậc của protein?chức năng của nó là gì?.

HS:Tái hiện và trả lời
GV: Chiếu video về cấu trúc và chức năng của
các loại protein

Nội dung kiến thức cơ bản
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Cấu trúc:
Chiếu hình ảnh cấu trúc hóa học của các nguyên tố :
C,H,O,N,P,K,Mg......
2. Chức năng :
- Chức năng cấu trúc và chức năng điều hòa
II. NƯỚC
1. Cấu trúc:
- Cấu tạo từ 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi
- Chiếu video về cấu trúc của phân tử nước
2. Chức năng :

III. CACBOHIDRAT
1. Cấu trúc:
- Mono saccarit
- Đi saccarit
- Poli saccarit
- Chiếu video về cấu trúc của đường
2. Chức năng :
- Chiếu video về chức năng của đường
IV LIPIT
1. Cấu trúc:
-Chiếu video về cấu trúc của lipit
2. Chức năng :
V. PROTEIN

1. Cấu trúc:
- Chiếu video về cấu trúc của protein
2. Chức năng :
- Chiếu video về chức năng và các loại protein

V. Củng cố:
- GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
V. Bài tập về nhà:
- Ôn tập lí thuyết
- Đọc trước bài sau
VI. Rút kinh nghiệm

12


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 7
Ngày soạn:28/09/2019
Ngày dạy:01/10/2019
Bài 6: AXIT NUCLÊIC

I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
2. Kĩ năng:
So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể

sinh vật.
II.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGk, giáo án, Mô hình cấu trúc không gian của ADN.
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ?
(?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ?

13


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
Axit nuclêic có 2 loại:
Axit Đêôxiribônuclêic(ADN)
Axit ribônulêic (ARN)
GV giới thiệu mô hình cấu trúc hoá
học của ADN và ARN
HS quan sát và so sánh cấu trúc của
ADN và ARN ?
(?) Đặc điểm nào sau đây chung cho
cả ADN và ARN ?
A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
đơn phân là các nuclêôtit.

B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi
pôlynuclêôtit.
C. Đều chứa các liên kết hiđrô.
D. Đều là những chuỗi xoắn kép.
(?) Đơn phân của ADN và ARN
giống nhau ở thành phần nào ?
A. Axit phôtphoric
B. Đường, bazơ nitơ.
C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric.
D. Bazơ nitơ.
HS thảo luận và trả lời.
(?) Trong các đáp án trên đơn phân
của ADN và ARN khác nhau điểm
nào ?
HS: Đường và bazơ nitơ.
(?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà
tạo ra vô số các ADN khác nhau.
HS: Do số lượng, thành phần và trật tự
sắp xếp của các nu.
(?) Trong phân tử ADN 2 mạch
pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo
nguyên tắc:
A. Bán bảo toàn.
B. Khuôn mẫu.
C. Bảo toàn.
D. Bổ sung.
Hoạt động 2: So sánh cấu trúc của
ADN và ARN
GV hướng dẫn cho HS quan sát mô
hình cấu trúc không gian của ADN.

(?) Qua mô hình trên hãy mô tả cấu
trúc không gian của ADN?
HS:

Nội dung

Bài 6. Axit nuclêic
I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit
ribônuclêic(ARN) :
1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:
ADN
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phâ
nuclêôtit.
- Cấu tạo của một nuclêôtit:
-> Đường pentôzơ(C5H10O4)
-> Nhóm phôtphat(H3PO4)
-> Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’)
thành chuỗi pôlinuclêôtit.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô:
+ A - T bằng 2 liên kết hiđrô.
+ G - X bằng 3 liên kết hiđrô.
- Trên mỗi mạch có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôpho

2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
ADN
- ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn kép song song quanh trục,
tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cái cầu thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là phân tử đường và
axit phôtphoric.

- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4 A0.
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit,
- Đường kính vòng xoắn là 20A0
3. Chức năng của ADN:
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.

- Làm khuôn để tổng hợp ARN.
ADN
ARN
Prôtein Tính trạng
Tự sao
II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Loại ARN
Cấu trúc
Dạng mạch thẳng gồm một chuỗ
ARN thông tin(mARN)
pôlyribônuclêôtit.
Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ
mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diệ
ARN vận chuyển(tARN)
là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên k
với mARN và ribôxôm.
Chỉ có một mạch, nhiều vùng cá
nu liên kết bổ sung với nhau tạo
ARN ribôxôm(rARN)
nên các vùng xoắn cục bộ.

14



Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

µm
0

-2

1A = 10 nm = 10

-4

= 10-7mm

(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch đơn
theo nguyên tắc bổ sung. Nếu chỉ tính
riêng cấu tạo này thì chức năng tương
ứng của ADN là gì ?
HS: Làm khuôn mẫu để tổng hợp
ARN.
(?) TTDT trong ADN được truyền qua
các thế hệ tế bào bằng cách nào ?
HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải mã.
Hoạt động 3: So sánh cấu trúc và
chức năng các loại ARN
Hãy thảo luận cấu trúc và chức năng
của từng loại ARN ?.
HS thảo luận nhóm và đưa ra kết quả
thảo luận của nhóm.
(?) Phân tử ARN nào không có liên
kết hiđrô ?

A. tARN, rARN.
B. rARN, mARN.
C. mARN.
D. rARN
IV.Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:
A. Nuclêôtit. x
C. Axit phôtphoric.
B. Phôtphođieste
D. đường C5H10O5.
Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?
A. A, T, G, U.
C. A, G, U, X.
B. A, T, G, X. x
D. G, T, X, U.
Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x
Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu chỉ
tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền. x
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
V.Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.


15


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 2- TC
Ngày soạn:1/10/2019
Ngày dạy:8/10/2019
CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO( tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Phân tích các thành phần hóa học của tế bào
- Nêu được chức năng của các thành phần hóa học của tế bào.
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin .
3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to của các thành phần hóa học
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.

16


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản

GV :+Em biết gì về ADN, ARN ?
VI. AXIT NUCLEIC
+ Kể tên các thành phần hóa học trong
A. ADN
cấu tạo ADN ?
1. Cấu trúc:
+ Nguyên tắc cấu tạo ADN ?Kể tên các
-Chiếu video về cấu trúc của ADN
loại ADN ?Chúng khác nhau ở điểm gì ? 2. Chức năng :
- Cấu trúc không gian cảu ADN là
- Mang thông tin di truyền
- Bảo quản thông tin di truyền
ntn ?
- Truyền đạt thông tin di truyền
HS : Suy nghĩ và trả lời.
GV: Cho học sinh xem qua 1 số hình ảnh
về ADN
HS: Quan sát.
GV: Em hãy cho biết chức năng của
ADN đối với tế bào?
B. ARN
HS: Dựa trên kiến thức đã học để thảo
1. Cấu trúc:
luận và trả lời.
GV: giải thích cho học sinh về chức năng - Chiếu video về cấu trúc của ARN
2. Chức năng :
của ADN
- Chiếu video về chức năng và các loại ARN
GV: Yêu cầu HS cho biết về cấu tạo của
ARN?

HS: Tái hiện kiến thức để trả lời
GV: Yêu cầu học sinh cho biết ARN có
những loại gì?chức năng gì?
HS: Tái hiện kiến thức và trả lời
GV: Chiếu video về cấu trúc và chức
năng của các loại ARN
V. Củng cố:
- GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
V. Bài tập về nhà:
- Ôn tập lí thuyết
- Đọc trước bài sau

17


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 3- TC
Ngày soạn:3/10/2019
Ngày dạy: 10/10/2019
BÀI TẬP AXIT NUCLEIC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được và giải được các bài tập cơ bản về axit nucleic
2. Kĩ năng: Giải toán sinh học
3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bài tập
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.

18


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

2. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
GV :+Em biết gì về ADN, ARN ?
+ Kể tên các thành phần hóa học trong cấu tạo
ADN ?
+ Nguyên tắc cấu tạo ADN ?Kể tên các loại
ADN ?Chúng khác nhau ở điểm gì ?
- Cấu trúc không gian cảu ADN là ntn ?
HS : Suy nghĩ và trả lời.

GV: Đưa cho học sinh 1 số công thức liên quan
đến ADN
HS: Ghi chép.

GV: Cho HS 1 ví dụ và yêu cầu học sinh thực
hiện giải?
HS: Dựa trên kiến thức đã học để thảo luận và
trả lời.
GV: Hướng dẫn học sinh giải ví dụ

GV: Yêu cầu HS giải các bài tập khác

HS: Áp dụng công thức để giải
GV: Hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của học
sinh
GV: Cho hs bải tập về nhà
HS: Ghi chép

19

Nội dung kiến thức cơ bản
I. Lý thuyết
1.CÁC CÔNG THỨC LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO
CỦA ADN.
Tính số lượng các loại nucleotit trong phân tử ADN
Theo nguyên tắc bổ sung ta có : A liên kết với T bằng
liên kết hidro và G liên kết với X bằng 3 liên kết H
=> A = T; G = X
=> %A = %T; %G = %X.
=> %A+%G = %T+%X=50%.
=> N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2 T + 2 X
Tính chiều dài gen:
L = N×3.4/2=> N = 2L/3,4
Tính số chu kì xoắn: C = N/20 => N = C x 20
Tính khối lượng phân tử M= N.300 (dv.c)
Tính số liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G ( lk)
Tính số liên kết cộng hóa trị = N-2(lk)
II. Bài tập:
Ví dụ 1 : Một gen có chiều dài là 5100 A0, số nuclêôtit
Adenin chiếm 20%. Hãy xác định:
1. Số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
2. Số liên kết hydro của gen

3. Số chu kỳ xoắn của gen.
4. Số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phâ
ADN.
Hướng dẫn giải bài tập.
1.Số nuclêôtit của gen (N) N = (L/3,4)×2 = ( 5100/3,4
= 3000 (nu)
Số nuclêôtit từng loại (A, T, G, X)
Theo NTBS
%A = %T = 20% => A = T = 3000×20% = 600 (nu)
% G = %X = 50% - 20% = 30%
→ G = X = %G × N = 3000 × 30% = 900 (nu)
2. Số liên kết hyđrô trên gen
H = 2A +3G = 3600
3. Chu kì xoắn C= 1500
4.Số liên kết photphodieste trên 1 mạch 2999 và trên
phân tử ADN là 5998
Bài 1: Một phân tử ADN có 3321 liên kết hiđrô và có h
số giữa guanine và một loại nuclêôtit khác bằng 20% s
nuclêôtit của ADN. Tính số lượng từng loại nuclêôtit c
phân tử ADN?
(ĐS: A = T = 369; G = X = 861)
Bài 2: Một phân tử ADN có khối lượng là 36.104đvC c
chứa 1450 liên kết hiđrô. Trên mạch một của ADN có 1
Ađênin và 25% Xitôzin.
a) Tính số nucleotit mỗi loại của ADN ?( ĐS: A = T = 3
G = X = 250)


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ


b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn
ADN?
(ĐS: A1 = 90 = T2 ; T1 = 260 = A2; G1 = 100 = X2; X1= 1
= G2)

Bài 3: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loạ
bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu μm.
V. Củng cố:
- GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
V. Bài tập về nhà:
- Làm bài tập
- Đọc trước bài sau

Tiết 8
Ngày soạn:5/10/2019
Ngày dạy:15 /10/2019
CHỦ ĐỀ 3: CẤU TRUC TẾ BÀO
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình bày được cấu
trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2.Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ.
3.Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với chức năng và
điều kiện môi trường.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, Các hình vẽ sách giáo khoa
2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà

III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:

20


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế bào.
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
bào(Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực)
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Hoạt động : Đặc điểm chung của tế bào
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
nhân sơ
Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).
(?) Tế bào gồm những thành phần nào ?
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
HS: Suy nghĩ và trả lời
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra
(?) Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có
nhanh.

những lợi ích gì ?
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lư
HS: Suy nghĩ và trả lời
tế bào tăng nhanh.
(?) Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm những
thành phần nào ?
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
HS:Suy nghĩ và trả lời
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
a. Thành tế bào:
nhân sơ
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là
(?) Thành tế bào có cấu tạo như thế nào và peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với
có vai trò gì ?
nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).
HS:Suy nghĩ và trả lời
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
(?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
dùng loại thuốc kháng sinh khác nhau ?
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi khuẩn ? + VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
(?) Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ có đặc -> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi
điểm gì ?
khuẩn gây bệnh.
HS:Suy nghĩ và trả lời
b. Màng sinh chất:
- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.

c. Lông và roi:
- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp
khuẩn di chuyển.
(?) Lông và roi có chức năng gì ?
Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người.
HS:Suy nghĩ và trả lời
2. Tế bào chất: gồm
- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống nội màng
các bào quan không có màng bọc.
(?) Tế bào chất có cấu tạo và chức năng
- Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không có màng, kíc
như thế nào ?
thước nhỏ, là nơi tổng hợp prôtein.
HS: Suy nghĩ và trả lời
3. Vùng nhân:
- Không có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
(?) Tại sao gọi là vùng nhân ?
Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là plasmit và
HS:Suy nghĩ và trả lời
không quan trọng.
IV.Củng cố:
- Giáo viên khái qiats nội dung bài học
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x

21



Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ
B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?
A.
Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết
hợp với prôtein và histôn.
B.
Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có
các bào quan khác. x
C.
Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm.
D.
Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan.
Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm.
C. Ribôxôm và peptiđôglican.
B. Peptiđôglican và prôtein.
D. Phôtpholipit và prôtein. X
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.
C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.

Tiết 9

Ngày soạn:13/10/2019
Ngày dạy: 22/10/2019
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC

I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm
cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực.
2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào
nhân thực và tế bào nhân sơ.
3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế
bào nhân thực.
II.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, Các hình vẽ sách giáo khoa

22


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành tế
bào ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm của tế
I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:
bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
GV: Tế bào nhân thực là loại tế
- Có nhân và màng nhân bao bọc.
bào có nhân chính thứcvà vật chất - Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
di truyền được bao bọc bởi màng - Các bào quan đều có màng bao bọc.
nhân…
(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và
so sánh đặc điểm tế bào nhân thực II. Nhân tế bào và ribôxôm:
và tế bào nhân sơ.
1. Nhân tế bào:
Hoạt động 2: Cấu trúc và chức
a. Cấu trúc:
năng của nhân và ribôxôm:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet.
HS nghiên cứu sgk.
- Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống màng sinh chất) dày 6
(?) Nhân tế bào có cẩutúc như thế micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.
nào ?
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN liên kết với prôtein
HS:
và nhân con.
(?) Dựa vào cấu trúc nhân có
b. Chức năng:
chức năng gì ?
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
GV nêu thí nghiệm sgk-> Con

- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh t
ếch con được tạo ra có đặc điểm
hợp prôtein.
của loài nào ?
2. Ribôxôm:
GV: Qua thí nghiệm này có thể
a. Cấu trúc:
chứng minh được điều gì ?
- Ribôxôm không có màng bao bọc.
HS: Con ếch có đặc điểm của loài - Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.
B -> chứng minh được chức năng b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.
của nhân tế bào.
III. Lưới nội chất:
GV: Hãy quan sat về cấu trúc của
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
ribôxôm -> gồm có những thành
Là hệ thống xoang dẹp Là hệ thống xoang
phần nào ?
nối với màng nhân ở 1 hình ống, nối tiếp
Hoạt động 3
đầu và lưới nội chất
lưới nội chất hạt. Bề
Cấu
hạt ở đầu kia. Trên mặt mặt có nhiều enzim
trúc
(?) Hãy quan sát và so sánh cấu
ngoài của xoang có
không có hạt ribôxôm
trúc và chức năng của lưới nội

đính nhiều hạt
bám ở bề mặt.
chất hạt và lưới nội chất trơn ?
ribôxôm.
Chức - Tổng hợp prôtein tiết - Tổng hợp lipit,
năng
ra khỏi tế bào cũng
chuyển hoá đường,
như các prôtein cấu tạo phân huỷ chất độc đối
HS thảo luận nhóm và đưa ra ý
nên màng TB, prôtein
với cơ thể.
kiến chung của nhóm.
dự trữ, prôtein kháng
thể.
- Điều hoà trao đổi
- Hình thành các túi
chất, co duỗi cơ.
mang để vận chuyển
prôtein mới được tổng

23


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

hợp.
IV. Bộ máy Gôngi:
1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách bi
nhau.

Hoạt động 4
2. Chức năng:
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
biết Bộ máy Gôngi có cấu tạo như - Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit. Gluxit…) Lắ
thế nào ?
ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cầ
HS
thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.
- ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử pôlisâccrit cấu t
(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết nên thành tế bào.
Gôngi có chức năng gì ?
HS:
IV.Củng cố:
- Giáo viên khái quát nội dung bài học
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận
Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ?
A.
Thực vật, động vật, nấm. x
C. Thực vật, vi khuẩn.
B.
Động vật, nấm, vi khuẩn.
D. Nấm, vi khuẩn.
Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày:
A. 6 - 9nm. x
B. 9 - 50nm.
C. 50 - 80nm.
D. 80 - 100nm
Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi:

A. Các enzim.
B. Prôtein. x
C. Nhiễm sắc thể.
D. Chất tế bào.
Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là gì ?
A. rARN và prôtein. x
C. mARN và prôtein.
B. tARN và prôtein.
D. Prôtein.
V.Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.

Tiết 10
Ngày soạn:17/10/2019
Ngày dạy: 24/10/2019
Tiết 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(Tiếp)

I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không
bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của
chúng.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.
II.
Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk.

24



Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1
GV cho HS quan sát tranh vẽ
(?) Hãy mô tả cấu trúc của ti thể ?
HS:
(?) Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti thể
có đặc điểm gì khác nhau ?
HS: Màng trong có diện tích lớn hơn vì có
enzim liên quan đến các phản ứng sinh hoá
của tế bào.
GV: Tế bào gan ở người có khoảng 2500 ti
thể, Tê bào cơ ngực của các loài chim bay
cao bay xa có khoảng 2800 ti thể.
(?) Tại sao ở các cơ quan này lại có số
lượng ti thể nhiều ? Ti thể có chức năng gì ?
Hoạt động 2
(?) Tại sao lá cây lại có màu xanh ? Liên
quan đến chức năng gì ?
HS: Vì có chứa chất diệp lục.

(?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào ?
HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk -> trả
lời.
(?) Lục lạp có chức năng gì ?
Làm thế để biết lục lạp có chức năng quang
hợp?
HS:
Hoạt động 3
(?) Không bào có cấu trúc như thế nào ?
HS:
(?) So sánh không bào ở TBTV và TBĐV ?
HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
(?) Không bào có chức năng gì
(?) Lizôxôm có cấu trúc và chức năng gì ?
HS: TB bạch cầu có chức năng thực bào
Hoạt động 4
(?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết màng
sinh chất cấu tạo gồm những thành phần
nào ?

V. Ti thể:
1. Câu trúc:
Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
- Màng ngoài trơn không gấp khúc.
- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất
nền, trên đó có các enzim hô hấp.
- Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
2. Chức năng:
Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP.
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):

1. Cấu trúc:
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
- Phía trong: +Chất nền không màu có chứa AND và
ribôxôm.
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất
diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên
nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với
nhau bằng hệ thống màng.
2. Chức năng:
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời
thành năng lượng hoá học
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực
vật.
VII. Một số bào quan khác:
1. Không bào:
- Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là
dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất
thẩm thấu.
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn
trùng(TBTV).
+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào
co bóp phát triển.
2. Lizôxôm:
- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa
enzim thuỷ phân.
- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương
không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu
hoá nội bào.

VIII. Màng sinh chất (Màng tế bào)
1. Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm

25


×