Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nâng cao năng lực tài chính Ngân hàng thương mại cổ phần Á châu nhằm tiếp cận các tiêu chuẩn an toàn vốn theo BASEL III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ QUẾ HƯƠNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU NHẰM TIẾP CẬN CÁC TIÊU CHUẨN
AN TOÀN VỐN THEO BASEL III
Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC ĐỊNH

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10 NĂM 2011


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, bảng biểu
Trang
Lời mở đầu ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1
LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ................................................................................................... 4


1.1

Khái niệm năng lực tài chính ................................................................... 4

1.1.1

Năng lực tài chính ........................................................................................ 4

1.1.1.1 Khái niệm năng lực tài chính ..................................................................... 4
1.1.1.2 Năng lực tài chính ngân hàng thương mại................................................. 4
1.1.2

Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ......... 6

1.1.2.1 Quy mô vốn của NHTM .............................................................................. 7
1.1.2.2 Thanh khoản của ngân hàng ................................................................... 8
1.1.2.3 Chất lượng tài sản ..................................................................................... 9
1.1.2.4 Khả năng sinh lời của NHTM ................................................................. 10
1.1.2.5 Doanh số, cơ cấu cho vay và đầu tư ....................................................... 10
1.1.2.6 Chất lượng quản lý ngân hàng................................................................ 11
1.1.2.7 Tính ổn định và đa dạng hóa nguồn thu nhập ........................................ 11
1.1.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ........ 11

1.1.3.1 Sự phát triển của hệ thống tài chính ......................................................... 12
1.1.3.2 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng...................................................... 13
1.1.3.3

Môi trường pháp lý ................................................................................ 13



1.1.3.4 Môi trường kinh doanh ........................................................................... 14
Các tiêu chuẩn về an toàn vốn tối thiểu theo Hiệp ƣớc Basel III ........ 15

1.2

1.2.1 Từ Basel 1 đến Basel 2: những bước tiến quan trọng trong phòng ngừa rủi
ro thông qua quy định tỷ lệ an toàn vốn ..................................................... 15
1.2.2

Basel 3: củng cố thêm bức tường thành an ninh tài chính ngân hàng ...... 18

1.3

Sự cần thiết phải tăng cƣờng năng lực tài chính nhằm tiếp cận và từng
bƣớc đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn vốn theo Hiệp uớc Basel ..... 22
Kinh nghiệm quốc tế về tiếp cận và áp dụng các chuẩn mực về an toàn

1.4

vốn theo Hiệp ƣớc Basel 3 và Bài học kinh nghiệm cho Viêt Nam ...... 24
1.4.1

Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................................... 24

1.4.2

Kinh nghiệm của Hàn Quốc ...................................................................... 27


1.4.2.1

Về tỷ lệ an toàn vốn ................................................................................ 27

1.4.2.2

Phân loại nợ và trích lập dự phòng ....................................................... 28

1.4.2.3

Công khai tài chính ................................................................................ 28

1.4.2.4 Giám sát từ xa và kiểm tra tại chỗ ......................................................... 28
1.4.3 Những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .......................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 31

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU ................................................................................................................. 32
2.1

Thực trạng năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Á Châu .................... 32

2.1.1 Tăng vốn chủ sở hữu .................................................................................. 32
2.1.1.1 Tăng vốn từ nguồn nội bộ ....................................................................... 32
2.1.1.2 Tăng vốn từ bên ngoài ........................................................................... 33
2.1.2 Qui mô, tốc độ tăng trưởng và chất lượng tài sản ...................................... 36
2.1.2.1 Chất lượng tài sản ................................................................................... 36



2.1.2.2 Chất lượng nguồn vốn ............................................................................. 40
2.1.2.3 Mối quan hệ giữa chất lượng tài sản và nguồn vốn ............................... 44
2.1.3 Khả năng sinh lời ....................................................................................... 45
2.1.3.1 Lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) và Lợi nhuận ròng trên vốn tự có (ROE) ..... 45
2.1.3.2 Lãi cận biên ròng (NIM) ........................................................................ 46
2.1.3.3 Cơ cấu thu nhập ...................................................................................... 47
2.1.4 Khả năng đảm bảo an toàn ......................................................................... 49
2.1.4.1 Tính thanh khoản .................................................................................... 49
2.1.4.2 Hệ số an toàn vốn.................................................................................... 50
2.1.5 Xếp hạng sức mạnh tài chính ACB của Moody’s tháng 12/2010 .............. 53
2.2

Nhận diện các nhân tố rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng TMCP Á
Châu .......................................................................................................... 54

2.2.1 Rủi ro lãi suất ............................................................................................. 54
2.2.2 Rủi ro tín dụng ........................................................................................... 54
2.2.3 Rủi ro về ngoại hối ..................................................................................... 55
2.2.4 Rủi ro thanh khoản ..................................................................................... 55
2.3

Những điều kiện để áp dụng các tiêu chuẩn an toàn vốn theo Basel III
vào Ngân hàng TMCP Á Châu ............................................................... 56

2.4

Nguyên nhân và hạn chế về năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP
Á Châu ...................................................................................................... 60

2.4.1 Hạn chế về năng lực tài chính Ngân hàng TMCP Á Châu ........................ 60

2.4.2 Nguyên nhân và hạn chế từ môi trường hoạt động ................................... 63
2.4.2.1 Về chính sách vĩ mô .................................................................................. 63
2.4.2.2 Về thị trường ............................................................................................. 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 66


CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU NHẰM TIẾP CẬN CÁC TIÊU CHUẨN AN TOÀN VỐN
THEO BASEL III ............................................................................................... 67
3.1

Một số đề xuất nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Á
Châu nhằm tiếp cận tiêu chuẩn an toàn vốn theo Basel III ................ 67

3.1.1

Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của NHTM CP Á Châu ............... 67

3.1.1.1 Các biện pháp tăng vốn từ bên trong ....................................................... 67
3.1.1.2 Các biện pháp tăng vốn từ bên ngoài ...................................................... 68
3.1.1.3 Thôn tính, mua lại và sáp nhập ngân hàng .............................................. 69
3.1.1.4 Thành lập các liên minh chiến lược ......................................................... 70
3.1.2 Tăng cường khả năng thanh khoản ............................................................ 71
3.1.3

Từng bước tiếp cận và áp dụng các tiêu chuẩn của Basel 3 trong quản trị
rủi ro ........................................................................................................... 72

3.1.3.1 Từng bước áp dụng các phương pháp đo lường vốn tối thiểu theo Hiệp

ước Basel mới ............................................................................................ 73
3.1.3.2

Áp dụng các chuẩn mực quốc tế trong quản lý rủi ro tín dụng ............. 73

3.1.3.3

Áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ............................... 75

3.1.3.4

Xử lý nợ có vấn đề .................................................................................. 76

3.1.3.5 Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng ............. 77
3.1.3.6 Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay .............................. 77
3.1.3.7 Minh bạch hóa tài chính ......................................................................... 78
3.1.3.8 Tăng cường quản trị rủi ro hoạt động theo các nguyên tắc của Basel .. 78
3.1.4 Một số giải pháp hỗ trợ .............................................................................. 79
3.1.4.1 Nâng cao năng lực quản lý điều hành hoạt động ngân hàng ................. 79
3.1.4.2 Chính sách nguồn nhân lực .................................................................... 80
3.1.4.3 Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại ................................... 81


3.2

Một số đề xuất về phía Ngân hàng Nhà nƣớc và các cơ quan giám sát
tài chính Việt Nam ................................................................................... 82

3.2.1


Nhóm giải pháp nhằm đáp ứng các chuẩn mực của Basel về thanh tra giám
sát hoạt động ngân hàng và các tiêu chuẩn về an toàn vốn, thanh khoản .. 82

3.2.1.1 Đổi mới mô hình tổ chức và hoàn thiện công tác thanh tra giám sát
tại cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng ............................................ 83
3.2.1.2 Tăng cường sự hỗ trợ và hợp tác của các tổ chức quốc tế ..................... 85
3.2.1.3 Khuyến khích tính chủ động, giám sát và minh bạch thông tin của hệ
thống ngân hàng VN ................................................................................ 85
3.2.1.4 NHNN cần xây dựng một hệ thống xếp hạng toàn diện về năng lực của
các NHTM Việt Nam ............................................................................... 86
3.2.1.5 Xây dựng lộ trình gia tăng tính thanh khoản cho hệ thống NHTM Việt Nam ... 86
3.2.2 Ứng dụng chương trình stress test của ngân hàng Châu Âu đối với các ngân
hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Á Châu nói
chung .......................................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 91
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 92
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB
ALCO

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

Agribank
BĐS
BIDV
CCR

CP
CVA
CEM
CTG
DNNN
DNTN
DPRR
EIB
EPE
HBB

HĐTD
KH
KD
IAS
IFRS
IRB
NPL
NHNN
NHTM CP
NH
OECD
QTRR
RRHĐ
RRTD
RWA
Sacombank
SHB
STB
TTSBQ

TGKH
TCKT

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn
Bất động sản
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Counterparty Credit Risk (Rủi ro đối tác)
Cổ phần
Credit Valuation Adjust
Current Exposure Method
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Dự phòng rủi ro
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
Expected Positive Exposure
Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
Hoạt động
Hội động tín dụng
Khách hàng
Kinh doanh
Chuẩn mực kế toán quốc tế
Chuẩn mức lập báo cáo tài chính quốc tế
Hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ
Nợ xấu
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
Quản trị rủi ro

Rủi ro hoạt động
Rủi ro tín dụng
Risk Weighted Asset (Tài sản tính theo trọng số rủi ro)
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Tổng tài sản bình quân
Tiền gửi khách hàng
Tổ chức kinh tế

Asset-Liability Management Committee (Hội đồng quản lý tài sản
nợ có)


TCTD
TMCP
TNHH
Vietinbank
VCB
WTO
WWR

Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Tổ chức thương mại thế giới
Wrong Way Risk



DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Trang
Hình 1.1

Tóm tắt hệ thống tiêu chuẩn Basel III ............................................ 19

Hình 1.2

Tổng thể gói quy chế Basel III ........................................................ 21

Bảng 1.1

Lộ trình cụ thể của việc thực thi hiệp ước Basel III ....................... 22

Bảng 2.1

Các chỉ tiêu hoạt động của ACB ..................................................... 32

Bảng 2.2

Tỷ lệ tăng trưởng vốn từ nguồn nội bộ ........................................... 33

Bảng 2.3

Phát hành các chứng khoán nợ dài hạn và chứng khoán bổ sung trên
các quỹ dự phòng …………………………………………..……..34

Bảng 2.4


Vốn chủ sở hữu của ACB qua các năm (2006-2010) ..................... 35

Bảng 2.5

So sánh vốn điều lệ giữa các ngân hàng thương mại Việt Nam ...... 35

Hình 2.1

Thị phần cho vay theo kỳ hạn ......................................................... 36

Hình 2.2

Tỷ lệ nợ xấu qua các năm của ACB ............................................... 37

Hình 2.3

Cơ cấu các khoản cho vay khách hàng ............................................ 38

Hình 2.4

So sánh tỷ lệ nợ xấu giữa các ngân hàng Việt Nam ........................ 38

Bảng 2.6

Danh mục đầu tư của ACB qua các năm ........................................ 39

Hình 2.5

Tình hình huy động vốn qua các năm .............................................. 40


Bảng 2.7

Loại hình huy động vốn của ACB qua các năm ............................ 42

Bảng 2.8

Kỳ hạn huy động vốn của ACB qua các năm ................................ 42

Bảng 2.9

Thị phần huy động phân loại theo đối tượng ................................. 43

Bảng 2.10

Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời .................................................... 46

Hình 2.5

So sánh khả năng sinh lời của các ngân hàng Việt Nam (2010 ...... 47

Bảng 2.11

Cơ cấu thu nhập của ACB qua các năm ......................................... 47

Bảng 2.12

Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động của ACB .................................. 48

Bảng 2.13


Một số chỉ tiêu thanh khoản của ACB qua các năm ........................ 49

Bảng 2.14

Tỉ lệ LDR mục tiêu của một số nước ............................................. 50


Bảng 2.15

Bảng tính CAR của ACB năm 2010 .................................................... 50

Hình 2.7

Một số chỉ tiêu về khả năng thanh khoản của ACB qua các năm .... 52

Bảng 2.16

Các mức xếp hạng của 5 ngân hàng theo đánh giá của Moody’s .... 54

Bảng 2.17

So sánh một số chỉ tiêu giữa các ngân hàng thương mại Việt Nam..58

Bảng 2.18

So sánh một số chỉ tiêu giữa các ngân hàng thương mại Việt Nam 60

Hình 2.8

Lợi nhuận và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của ACB qua các năm . 62


Hình 3.1

Mô hình cơ bản cấu trúc quản trị rủi ro hoạt động ......................... 79

Hình 3.2

Tóm tắt nội dung stress test của EBA ............................................. 87



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Với tốc độ tăng trưởng khá cao và vị thế ngày càng được khẳng định trên trường
quốc tế, Việt Nam đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng trên nhiều lĩnh vực và
ngành ngân hàng cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Hội nhập quốc tế đã đang và sẽ tạo ra những cơ hội thuận lợi nhưng cũng đặt ra
không ít thách thức, đòi hỏi mỗi ngân hàng phải tự thân vận động mạnh mẽ để phát
triển, vươn lên, đẩy lùi nguy cơ tụt hậu ngày càng xa. Việc các ngân hàng trong nước
phải đối mặt với những thách thức cũng như nắm bắt những cơ hội có được từ xu
hướng này ra sao là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của chính bản thân
các ngân hàng.
Bên cạnh đó, thời gian qua, thế giới đã chứng kiến nhiều lần chao đảo bởi một số
vụ bê bối tài chính của các ngân hàng lớn như Citi Bank, Lehman Brothers của Mỹ,
NAB của Australia. Nguyên nhân chính đều xuất phát từ năng lực tài chính của các
ngân hàng. Trong bối cảnh đó đã khiến Chính phủ các quốc gia trên thế giới đã đặt lại
vấn đề: cải tiến Basel (1988) thành m
ột Hiệp ước Basel mới (B asel 2) với mục tiêu

tăng cường các giải pháp kiểm soát rủi ro của hệ thống ngân hàng. Và ngày 12/9/2010,
Ủy ban Basel lại chính thức công bố bộ tiêu chuẩn an toàn vốn tối thiểu (Basel III) áp
dụng cho các ngân hàng thương mại.
Hiện nay, khi các ngân hàng trên thế giới đã đề cập tới việc áp dụng chuẩn mực
Basel III thì các ngân hàng ở Việt Nam vẫn chưa chính thức đề cập tới việc áp dụng một
chuẩn mực nào của Basel. Mặc dù các quy định trong những năm gần đây của Ngân
hàng Nhà nư
ớc (NHNN) như

Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quy
ết định

457/2005/QĐ-NHNN, Thông tư số 13, 19 năm 2010 cũng đã đề cập tới một số vấn đề
liên quan tới các điều khoản trong hiệp định Basel nhưng vẫn ở mức rất hạn chế.
Thực tế trên đòi hỏi hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và Ngân hàng
TMCP Á Châu (ACB) nói riêng cần sớm có một định hướng phát triển phù hợp với bối


2

cảnh mới và điều kiện cụ thể của đất nước, hướng tới mục tiêu xây dựng một ngân
hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững. ACB cần phải làm gì để có thể đứng vững
và phát triển với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại hàng đầu Việt Nam trong
tương lai.
Xuất phát từ yêu cầu trên tôi chọn đề tài: “Nâng cao năng lực tài chính Ngân
hàng TMCP Á Châu nhằm tiếp cận tiêu chuẩn an toàn vốn theo Basel III” làm luận
văn thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về năng lực tài chính, các nhân tố tác động
đến năng lực tài chính NHTM và các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính. Bên cạnh

đó tìm hiểu nội dung và lộ trình áp dụng Hiệp ước Basel mới (Basel III) về an toàn
vốn và thanh khoản của hệ thống ngân hàng thương mại
• Nghiên cứu, khảo sát thực trạng năng lực tài chính tại ACB, từ đó tìm ra những
điểm hạn chế và nguyên nhân, khó khăn trong việc tiếp cận và áp dụng các tiêu
chuẩn an toàn vốn theo Basel
• Trên cơ sở những nguyên nhân , hạn chế , đề xuất các giải pháp toàn diện phù
hợp với tình hình hoạt động của ACB và một số khuyến nghị về phía NHNN VN
nhằm gia tăng năng lực tài chính cũng như áp dụng các biện pháp nhằm thực thi các
nội dung về an toàn vốn và thanh khoản theo Basel III
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng: Hệ thống khái niệm về năng lực tài chính, sự cần thiết của các tiêu
chuẩn an toàn vốn và thanh khoản theo Basel III và các chỉ tiêu đánh giá năng lực
năng lực tài chính
• Phạm vi: Trọng tâm nghiên cứu là thực trạng nâng cao năng lực tài chính tại
ACB và nội dung, lộ trình thực hiện Basel III; từ đó đề xuất các vấn đề về củng cố
và tăng cường năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Á Châu bên c ạnh các giải
pháp nhằm tiếp cận và áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vốn và thanh khoản.


3

4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết
và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, tiếp thu ý kiến phản biện
của nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan để hoàn thiện giải pháp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:
• Tại sao cần phải gia tăng năng lực tài chính cho các ngân hàng thương m ại Việt Nam
?

• Vai trò c ủaHiệp ước Basel III và vi ệc áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vốn trong b ối
cảnh khủng hoảng tài chính hiện nay?
• Mô hình nào có th ể vận dụng cho ngân hàng TMCP Á Châu nói riêng và hệ thống ngân
hàng thương Vi ệt Nam nói chung trong lộ trình gia tăng năng lực tàichính?
• Xây d ựng lộ trình và các khuyến nghị về phía NHNN, cơ quan giám tài chính và Chính
phủ nhằm thúc đẩy lộ trình áp dụng các tiêu chuẩn an toàn vốn, thanh khoản theo Hiệp
ước Basel mới như thế nào?
Từ những vấn đề nghiên cứu được đặt ra , dựa trên lý luận khoa học cùng với
những nghiên cứu của bản thân, tư duy của nhiều nhà kinh tế để có thể đưa ra các giải
pháp đề xuất gia tăng năng lực tài chính. Bên cạnh đó, xây dựng lộ trình tiếp cận và
từng bước đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn vốn và thanh khoản theo Basel III nhằm
gia tăng tính an toàn trong hoạt động của mỗi ngân hàng nói riêng và toàn bộ hệ t hống
ngân hàng Việt Nam nói chung.
6. Kết cấu của luận văn
Bố cục của luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Lý thuyết tổng quan về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Á Châu
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Á Châu
nhằm tiếp cận tiêu chuẩn an toàn vốn theo Basel III


4

CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 KHÁI NIỆM NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
1.1.1

Năng lực tài chính


1.1.1.1 Khái niệm năng lực tài chính
Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở quy mô vốn, khả năng huy
động và sử dụng vốn có hiệu quả, năng lực quản lý tài chính… trong doanh nghiệp.
Trước hết, năng lực tài chính gắn với vốn – là một yếu tố sản xuất cơ bản và là một đầu
vào của doanh nghiệp. Do đó, sử dụng vốn có hiệu quả, quay vòng vốn nhanh… có ý
nghĩa rất lớn trong việc làm giảm chi phí vốn, giảm giá thành sản phẩm. Đồng thời,
vốn còn là tiền đề đối với các yếu tố sản xuất khác.
Như vậy, năng lực tài chính phản ánh sức mạnh kinh tế của doanh nghiệp, là yêu
cầu đầu tiên, bắt buộc phải có nếu muốn doanh nghiệp thành công trong kinh doanh và
nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.1.1.2 Năng lực tài chính ngân hàng thương mại
Thời gian qua, thế giới đã chứng kiến nhiều lần chao đảo bởi một số vụ bê bối tài
chính của các ngân hàng lớn như Citi Bank , Lehman Brothers của Mỹ, NAB của
Australia. Nguyên nhân chính đều xuất phát từ năng lực tài chính của các ngân hàng.
Điều đó cũng phần nào nói lên được rằng: Khi các ngân hàng có năng ực
l tài chính
vững mạnh mới đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định, từ đó nền kinh tế cũng sẽ tăng
trưởng vững chắc.
Do vậy, trong bối cảnh diễn biến phức tạp của khủng hoảng tài chính toàn cầu và
hệ lụy lâu dài của chúng đối với hệ thống tài chính ngân hàng toàn thế giới thì năng lực
tài chính của mỗi ngân hàng được xem là tấm đệm có thể chống đỡ trước những cú sốc
của nền kinh tế mà không cần có sự hỗ trợ của chính phủ.


5

Có thể nói yếu tố tài chính quan trọng nhất của ngân hàng thương mại là vốn. Bao
gồm: Vốn pháp định và Quỹ dự trữ. Vốn ngân hàng là điều kiện cơ bản đảm bảo tiền
gởi của khách hàng, một khi gặp rủi ro trong kinh doanh (như nợ khó đòi, lỗ trong

nghiệp vụ chứng khoán thì vốn của ngân hàng là khoản bù đắp rủi ro đó và tạo khả
năng thanh toán các khoản nợ của khách hàng). Bên cạnh số lượng vốn thì chất lượng
là điều mà các nhà điều hành ngân hàng cần phải quan tâm. Chất lượng vốn tốt hơn
đồng nghĩa với việc khả năng bù đắp các khoản lỗ tốt hơn, điều này giúp cho ngân
hàng “khỏe” hơn, do đó có khả năng chống đỡ tốt hơn trong thời kì khó khăn.
Mặc dù vốn là yếu tố cơ bản để đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng, nhưng
ngoài yếu tố vốn ta cần phải tính đến hàng loạt các yếu tố khác như: thanh khoản của
ngân hàng, cấu trúc rủi ro tích sản, tính chất biến động của các loại tiền gởi và chất
lượng quản lý ngân hàng.
Để có thể duy trì chất lượng của nguồn vốn về dài hạn đòi hỏi cần phải có những
phương pháp giám sát an toàn vĩ mô hệ thống để các ngân hàng áp dụng hay còn gọi là
hạn chế rủi ro hệ thống. Nội dung cơ bản của phương pháp này bao gồm giảm mức độ
khuyếch đại của rủi ro hệ thống và mối quan hệ phụ thuộc và những rủi ro chung của
ngân hàng (đặc biệt là những ngân hàng có vai trò quan trọng đối với hệ thống).
Cuối cùng là duy trì các tiêu chuẩn về thanh khoản giúp ngân hàng có khả năng
chống đỡ ngắn hạn tốt hơn đối với những căng thẳng thanh khoản. Điều này yêu cầu
các ngân hàng phải nắm giữ các tài sản có tính thanh khoản cao và có chất lượng cao
để đáp ứng nhu cầu chi trả trong những trường hợp khó khăn.
Theo quan điểm của Mỹ và một số nước phương Tây, muốn đánh giá năng lực
tài chính một ngân hàng người ta sử dụng 5 chỉ tiêu:
• Tỷ lệ vốn: Các chỉ số về vốn (VSCH/Tổng TS, VCSH/Tài sản có …)
• Chất lượng tài sản có
• Chất lượng quản lý
• Các tỷ số về thu nhập


6

• Khả năng thanh khoản
Tóm lại, năng lực tài chính ngân hàng trong bối cảnh hiện nay có thể được hiểu là

khả năng duy trì được hoạt động bình thường và phát triển một cách ổn định, bền vững
trong mọi điều kiện về kinh tế, chính trị, xã hội ở trong nước và trên thế giới. NHTM
có khả năng cung cấp tín dụng có hiệu quả và các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế.
NHTM luôn đáp ứng đầy đủ yêu cầu khách hàng về vốn và các dịch vụ ngân hàng phù
hợp với quá trình phát triển kinh tế, xã hội trong nước và thế giới. NHTM còn phải bảo
đảm được sự tồn tại và phát triển của mình một cách an toàn, không xảy ra những đổ
vỡ hay phá sản.
Năng lực tài chính của một NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng. Năng lực tài
chính của một NHTM càng được đảm bảo thì mức độ rủi ro trong hoạt động ngân hàng
càng thấp và năng lực cạnh tranh của NHTM trên thị trường càng cao. Do vậy, n ăng
lực tài chính của NHTM phải không ngừng được nâng cao và hoàn thiện theo chuẩn
mực quốc tế là điều kiện không thể thiếu được của bất cứ một NHTM nào.
Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại

1.1.2

Mặc dù vốn là yếu tố cơ bản để đánh giá về mặt tài chính của ngân hàng,
nhưng ngoài yếu tố vốn ta cần phải tính đến hàng loạt các yếu tố khác như: thanh
khoản của ngân hàng, chất lượng tài sản (chất lượng tín dụng và các khoản đầu tư), khả
năng sinh lời (các tỷ số về thu nhập) và chất lượn g quản lý ngân hàng. Các cơ quan
ngân hàng căn cứ vào các điều trên để chấm điểm và phân loại ngân hàng tốt, khá,
yếu... Năng lực tài chính được đánh giá dựa trên các yếu tố định lượng và các yếu tố
định tính.
+ Các yếu tố định lượng thể hiện nguồn lực tài chính hiện có, bao gồm: quy mô
vốn, chất lượng tài sản, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời…
+ Các yếu tố định tính thể hiện khả năng khai thác, quản lý, sử dụng các nguồn
lực tài chính được thể hiện qua trình độ tổ chức, trình độ quản lý, trình độ công nghệ,
chất lượng nguồn nhân lực…



7

Các nhân tố quyết định năng lực tài chính của ngân hàng thương mại, bao gồm:
1.1.2.1 Quy mô vốn của NHTM
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng
thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác.
+ Quy mô Vốn tự có:
Vốn tự có được hình thành từ nguồn: Vốn điều lệ (Vốn tự có cấp 1 và vốn tự có
cấp 2) – Các quỹ dự trữ bổ sung các tài sản nợ khác như lợi nhuận chưa chia, giá trị
tăng thêm do đánh giá lại tài sản, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi… Ngoài các
quỹ trên, còn có phần lợi nhuận được phân bổ hay các quỹ nghiệp vụ khác như: quỹ
phát triển nghiệp vụ ngân hàng, quỹ phúc lợi, khen thưởng, khấu hao…
Vốn tự có có chức năng bảo vệ NHTM, giúp NHTM chống lại rủi ro phá sản, bù
đắp những thua lỗ về tài chính và nghiệp vụ; Bảo vệ người gửi tiền khi gặp rủi ro trong
hoạt động kinh doanh: Nâng cao uy tín của NHTM với khách hàng, các nhà đầu tư.
Đồng thời, vốn tự có đó cũng là cơ sở để NHTM mở rộng hoạt động tới các thị trường
tài chính khu vực và quốc tế.
+ Quy mô vốn huy động
Vốn huy động là những nguồn vốn mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức
kinh tế và các cá nhân trong xã hội. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn
của NHTM, đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, là
vốn kinh doanh chính và là đòn bẩy để nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng. Một
ngân hàng có thể huy động được một khối lượng vốn lớn, dễ dàng, trong một thời gian
ngắn hẳn ngân hàng đó phải có một tiềm lực tài chính đủ mạnh, có uy tín và có khả
năng ảnh hưởng lớn tới thị trường.
+ Quy mô vốn đi vay
Các NHTM sẽ đi vay vốn để bổ sung vào vốn hoạt động của mình khi ngân hàng
đã sử dụng hết vốn khả dụng mà vẫn không đủ hoạt động. Quy mô vốn vay thể hiện



8

khả năng vay vốn của ngân hàng, nó cũng phản ánh năng lực tài chính của ngân hàng
bởi một ngân hàng mạnh có thể chủ động vay được một khối lượng vốn cần thiết, dễ
dàng hơn so với các ngân hàng khác có năng lực tài chính yếu, từ đ ó có thể tận dụng
vốn đó để nắm bắt thời cơ kinh doanh hay đáp ứng nhu cầu vốn khả dụng trong thanh
toán, phòng ngừa rủi ro.
+ Quy mô vốn khác
Quy mô vốn khác thể hiện khả năng gia tăng vốn của ngân hàng trong các hoạt
động cung ứng dịch vụ, nó cũng phần nào nói lên chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà
ngân hàng cung ứng.
+ Tỷ trọng từng loại vốn trong tổng nguồn vốn:
Tỷ trọng của vốn tự có, vốn huy động, vốn vay, vốn khác trong tổng nguồn vốn.
Cấu trúc vốn phân theo kỳ hạn là ngắn hạn, trung hay dài hạn, hoặc phân theo chủ thể
huy động vốn là cá nhân hay tổ chức, qua đó đánh giá cơ cấu nguồn vốn hiện tại của
ngân hàng đã đảm bảo phát huy tốt nhất năng lực tài chính của ngân hàng hay chưa.
1.1.2.2 Thanh khoản của ngân hàng
Khả năng thanh khoản hay khả năng sẵn sàng chi trả, thanh toán cho khách hàng
của NHTM và khả năng bù đắp những tổn thất khi xảy ra rủi ro trong hoạt động kinh
doanh.
Đánh giá khả năng và ý thức của một ngân hàng trong việc thực hiện đảm bảo an
toàn về vốn, cho thấy khả năng chống đỡ rủi ro trong hoạt động của ngân hàng, lành
mạnh hóa tài chính. Theo yêu cầu của ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS) và chuẩn
mực an toàn hoạt động ngân hàng của Ủy ban Basel, tỷ lệ an toàn vốn được đánh giá
qua hệ số đủ vốn CAR. Một ngân hàng được xem là đủ vốn khi tỷ lệ vốn cấp I chia cho
tài sản có đã điều chỉnh rủi ro tối thiểu bằng 4% và tổng vốn cấp I và II chia cho tài sản
có đã điều chỉnh rủi ro tối thiểu bằng 8%. Nếu các ngân hàng có quy mô nguồn vốn
nhỏ mà vẫn mở rộng hoạt động của mình đến mức làm cho hệ số CAR bị thấp hơn mức
tối thiểu thì rủi ro đối với hoạt động của ngân hàng sẽ là rất lớn.



9

“Thanh khoản” hay “khả năng chi trả” (liquidity) của một ngân hàng được đánh
giá thông qua một tập hợp đa dạng các công cụ và k ỹ thuật, nhưng tỉ lệ LDR (loan - to
- deposit ratio hoặc credit/deposit ratio) là một trong những thước đo nhận được nhiều
sự quan tâm nhất. Tỷ lệ LDR, đúng như tên gọi của nó, bằng tổng các khoản cho vay
chia cho tổng tiền gửi – biểu hiện % các khoản cho vay của ngân hàng được tài trợ
thông qua tiền gửi.
LDR = Tổng các khoản cho vay/ Tổng tiền gửi
Một sự gia tăng tỉ lệ LDR cho thấy ngân hàng đang có ít hơn “tấm đệm” để tài trợ
cho tăng trưởng và bảo vệ mình khỏi nguy cơ rút tiền gửi đột ngột, nhất là các ngân
hàng dựa quá nhiều vào nguồn tiền gửi để tài trợ cho tăng trưởng. Khi tỉ lệ LDR tăng
đến mức tương đối cao, các nhà quản trị ngân hàng ít muốn cho vay và đầu tư. Mặc dù,
một tỉ lệ LDR cao chưa bao giờ được lượng hóa, nhưng nó là một nhân tố ảnh hưởng
đến các quyết định về đầu tư và cho vay.
Việc sử dụng mối quan hệ giữa cho vay và tiền gửi như một thước đo về thanh
khoản dựa trên tiền đề cho rằng tín dụng là tài sản kém linh hoạt nhất trong số các tài
sản sinh lời của ngân hàng. Vì thế, khi tỉ lệ LDR tăng thì tính thanh khoản của ngân
hàng giảm đi một cách tương ứng.
1.1.2.3 Chất lượng tài sản
Tài sản của một NHTM thể hiện ở bên tài sản có trên Bảng cân đối kế toán của
NHTM đó. Quy mô, cơ ấu
c và chất lượng tài sản có sẽ quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của NHTM mà tài sản có bao gồm tài sản sinh lời (Chiếm từ 80-90% tổng tài
sản có) và tài sản không sinh lời (chiếm từ 10-20% tổng tài sản có). Tài sản sinh lời
gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính và các khoản đầu tư vào giấy tờ có giá
chứng khoán, góp vốn liên doanh liên kết… Chất lượng tài sản của NHTM là một chỉ
tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về tài chính, năng lực quản lý của một tổ chức

tín dụng. Hầu hết rủi ro trong kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản có.


10

1.1.2.4 Khả năng sinh lời của NHTM
Gắn liền với chất lượng tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của NHTM. Nâng cao
chất lượng tài sản, chất lượng nguồn vốn cũng chính là nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM. Khả năng sinh lời là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh
doanh và mức độ phát triển của một NHTM. Để đánh giá khả năng sinh lời của NHTM
– người ta thường sử dụng các chỉ tiêu lợi nhuận ròng trên tài sản có (ROA); chỉ tiêu
lợi nhuận ròng trên vốn tự có (ROE) hoặc chỉ tiêu lợi nhuận ròng trên doanh thu hay
còn thể hiện qua hệ số thu nhập lãi ròng cận biên (NIM – Net Interer Margin).
Một ngân hàng có các chỉ tiêu thu nhập, lợi nhuận cao là cơ sở tốt để ngân hàng
nâng cao năng lực tài chính của mình, đảm bảo nền tảng vững chắc và những điều kiện
tốt nhất để ngân hàng phát triển và mở rộng quy mô trong tương lai. Nếu ROA là thông
số đo lường tính hiệu quả của quản lý, nó chỉ ra khả năng của hội đồng quản trị ngân
hàng là tốt hay yếu kém trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập
ròng thì ROE lại chỉ ra hiệu quả sử dụng của 1 đồng vốn tự có có khả năng mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận cho ngân hàng, biểu thị tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông là cao
hay thấp, có đủ hấp dẫn các nhà đầu tư hay không? Hay hệ số thu nhập lãi ròng cận
biên – tỷ lệ này đo lường khả năng sinh lời cơ bản từ hoạt động cho vay của ngân hàng
theo mức tài sản có sinh lời bình quân. Đây là yếu tố thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận
trong hoạt động của lĩnh vực kinh doanh tiền tệ. Tỷ lệ này càng cao càng có lợi cho
ngân hàng vì tỷ lệ lãi tạo ra trên tài sản có sinh lời của ngân hàng là cao.
1.1.2.5 Doanh số, cơ cấu cho vay và đầu tư
Đây là những chỉ tiêu phản ánh tình hình, quy mô, khả năng cung ứng tín dụng
đối với nền kinh tế, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, từ đó quyết định kết quả kinh
doanh, lợi nhuận của ngân hàng. Một cơ cấu danh mục đầu tư và cho vay hợp lý và bảo
đảm an toàn giúp ngân hàng sử dụng có hiệu quả tối đa khối lượng vốn khả dụng của

mình.


11

1.1.2.6 Chất lượng quản lý ngân hàng:
Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng có
vai trò rất quan trọng tr ong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt động ngân
hàng. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân hàng có một chiến lược
kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Thông thường đánh giá năng lực quản trị, kiểm
soát, điều hành của một ngân hàng người ta xem xét đánh giá các chuẩn mực và các
chiến lược mà ngân hàng xây dựng cho hoạt động của mình. Hiệu quả hoạt động cao,
có sự tăng trưởng theo thời gian và khả năng vượt qua những bất trắc là bằng chứng
cho năng lực quản trị cao của ngân hàng
1.1.2.7 Tính ổn định và đa dạng hóa nguồn thu nhập
Tính ổn định của nguồn thu nhập
Các ngân hàng dựa trên hoạt động bán lẻ được đánh giá cao vì nó có thể tạo ra
dòng thu nhập sau khi điều chỉnh rủi ro có thể dự báo được và nó là tài sản vô giá trong
giai đoạn thị trường biến động hoặc lâm vào tình trạng kiệt quệ tài chính. Ngân hàng
bán sỉ/ ngân hàng dành cho doanh nghiệp thường chịu tính biến động cao hơn trong
một thời gian ngắn và bị chi phối bởi các nhân tố nằm ngoài tầm kiểm soát của các
ngân hàng.
Việc phân tích khả năng dự báo được kết quả các mảng kinh doanh chính của một
ngân hàng cũng là một bộ phận không thể thiếu trong đánh giá năng lực quản trị rủi ro
và vị thế rủi ro của một ngân hàng.
Tính đa dạng hóa nguồn thu nhập
Mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh cũng ảnh hưởng không nhỏ đến đến
nguồn thu nhập của ngân hàng. Một ngân hàng chỉ dựa vào một lĩnh vực kinh doanh
duy nhất (monoline – trên 80% thu nhập của ngân hàng xuất phát từ một hoạt động
hoặc một sản phẩm duy nhất) sẽ dễ bị tổn thương trước những thay đổi tiềm ẩn đột



12

ngột và không thể dự báo được trong thị trường mà nó hoạt động, trong khi lại không
có nguồn thu nhập khác để tự bảo vệ trước tình trạng mất khả năng thanh toán.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của ngân hàng thương mại
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của NHTM có vai trò
quan trọng trong việc tìm ra các giải pháp tăng cường năng lực tài chính. Hoạt động
của NH chịu sự chi phối không chỉ hệ thống pháp luật ngân hàng, chính sách về tài
chính của Chính phủ, sức mạnh tài chính của toàn hệ thống, sự phát triển của thị trường
tài chính mà nó còn chịu sự tác động mạnh mẽ của các nhân tố vĩ mô như môi trường
kinh doanh (tínhổn định của nền kinh tế cũng như mức độ liêm chính và kiểm soát
tham nhũng của quốc gia) hay môi trường pháp lý (mức độ thực thi của pháp luật).
1.1.3.1

Sự phát triển của hệ thống tài chính

Sự phát triển của hệ thống tài chính được thể hiện qua một số mặt cơ bản như:
• Sự phát triển các công cụ thị trường tài chính
• Chính sách ti ền tệ
• Hoạt động thị trường tiền tệ liên NH
• Chính sách t ỷ giá và quản lý ngoại hối
• Quản lý lãi suất
• Sự phát triển của thị trường chứng khoán
• Cơ chế hoạt động của các NHTM
Sự phát triển của hệ thống tài chính sẽ tạo điều kiện cho các NHTM tăng vốn
chủ sở hữu bằng cách phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu chuyển đổi. Hay nhờ có hoạt
động của thị trường liên ngân hàng phát triển sẽ hỗ trợ rất tốt cho các ngân hàng trong
việc bảo đảm các tỷ lệ an toàn cũng như khả năng thanh khoản. Bên cạnh đó, với việc

điều hành chính sách tỷ giá theo hướng tự do hóa sẽ tạo quyền chủ động cho các
NHTM có thể cạnh tranh thu hút nguồn ngoại tệ vào hệ thống NH và đáp ứng nhu cầu
của nền kinh tế. Như vậy có thể nói sự phát triển của thị trường tài chính, có ảnh hưởng


13

rất lớn đến khả năng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM nói riêng và sự phát triển
của hệ thống NHTMVN nói chung.
1.1.3.2 Chiến lược kinh doanh của một ngân hàng
Chiến lược kinh doanh của một NH là một chương trình hoạt động tổng thể và dài
hạn nhằm tạo ra một bước phát triển nhất định của NH, là sự cam kết trước về các mục
tiêu cơ bản, toàn diện mà một NH cần phải đạt được và sự phân bổ các nguồn lực quan
trọng để đạt các mục tiêu đó trong môi trường hoạt động tương lai.
Như vậy, chiến lược kinh doanh của NH được xây dựng phải dựa trên cơ sở
Chính sách về tài chính của Chính phủ, sự phát triển của hệ thống tài chính và thực tế
hoạt động kinh doanh của NH để đảm bảo tính kế thừa, phải dễ dàng thay đổi để thích
ứng với những thay đổi của thị trường theo từng giai đoạn, từng thời kỳ cụ thể. Nội
dung của chiến lược phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục và khả thi cao.
1.1.3.3 Môi trường pháp lý
Có thể nói hoạt động của một ngân hàng bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các luật lệ
ngân hàng. Và năng lực tài chính của một ngân hàng thường được cải thiện cùng với sự
tồn tại một hệ thống luật pháp ngân hàng độc lập được tín nhiệm các điều khoản phù
hợp với thực tiễn toàn cầu và được giải thích rõ ràng. Các tiêu chuẩn ngân hàng được
ban hành nhằm gia tăng tính minh bạch và cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống
ngân hàng. Để đánh giá các tiêu chuẩn này thì các tiêu chuẩn thực hành tốt nhất được
Basel ban hành ẽs là thước đo hợp lý nhất. Các nhà làm luật nên thiết lập các tiêu
chuẩn về cấp phép thành lập, vốn, chất lượng tài sản, tính thanh khoản hướng đến việc
thực thi các tiêu chuẩn của Hiệp ước Basel nhằm tạo ra sự an toàn trong hoạt động của hệ
thống ngân hàng.

• Cấp phép thành lập: Các tiêu chuẩn để được cấp phép hoạt động quan trọng
bởi vì các ngân hàng được thành lập mới luôn có rủi ro cao hơn các ngân hàng
đã đi vào hoạt động ổn định.
• Yêu cầu vốn tối thiểu là phần thiết yếu trong các luật lệ ngân hàng


14

• Chất lượng tài sản: Các nhà làm luật thiết lập các tiêu chuẩn về chất lượng tài
sản và giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn đó. Xem xét định nghĩa của ngân
hàng về nợ xấu có thận trọng và đồng nhất hay không, các hướng dẫn dự phòng
tổn thất tín dụng, tái phân loại nợ và các bút toán xóa nợ có đáng tin cậy hay
không, các điều khoản hạn chế cho vay số lượng lớn đối với các thành phần có
liên quan đến nhân viên cấp cao trong ngân hàng...
• Tính thanh khoản : Vấn đề này đã được đề cập ở trên, nhưng ở đây muốn nói
về khía cạnh pháp lý của nó. Tức là các nhà làm luật có hướng dẫn và yêu cầu
quản trị thanh khoản không, có yêu cầu báo cáo thường xuyên về vị thế thanh
khoản không, các ngân hàng có kế hoạch đối phó với các tính huống xấu xảy ra
bất ngờ như khi không thể thâm nhập thì trường vốn trong một thời gian dài hay
khi xảy ra các cú sốc kinh tế hay không.
Từ các lý do này, hệ thống luật pháp của mỗi quốc gia được đánh giá căn cứ vào
thời gian một ngân hàng chuyển nhượng xong quyền sở hữu bất động sản thế chấp khi
khách hàng không thể trả được nợ.
1.1.3.4 Môi trường kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thường bị chi phối bởi môi trường kinh
doanh của nó và ở nhữ ng nơi mà các đi
ều kiện đặc biệt khó khăn, các ngân hàng
thường được nói là nạn nhân trong môi trường của họ.
• Tính ổn định của nền kinh tế
Một sự sụt giảm lớn trong tốc độ tăng trưởng kinh tế tương quan với sự suy yếu

trong chất lượng tài sản. Vì vậy, khi tất cả các điều kiện khác là như nhau, những quốc
gia với các chu kỳ kinh tế biến động mạnh hơn thì rủi ro hơn đối với các hoạt động
kinh doanh và hoạt động ngân hàng cũng không nằm ngoài tác động này.
• Liêm chính và tham nhũng
Tham nhũng có thể làm cho môi trường kinh doanh không thể dự báo được và lãng
phí. Tham nhũng trong nền kinh tế tạo ra khó khăn đối với các ngân hàng, thậm chí


×