Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án lớp 4 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.55 KB, 31 trang )

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1 HĐTT: LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
-------------------- ------------------
TIẾT 2 TOÁN :
$ 61 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b)Phép nhân 27x11(Trường hợp tổng hai
chữ số bé hơn 10 )
- Viết phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.
- Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số
giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như
sau:
- Gv nêu cách cộng
* 2 cộng 7 = 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297.
* Vậy 27 x 11 = 297
- HS nhân nhẩm 41 với 11.


- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41
… đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với
trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số
48, 57, … thì ta thực hiện thế nào ?
c. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ
số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp
- Đều bằng 27.
- Số 297 chính là số 27 sau khi được
viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 +
7 = 9 ) vào giữa.
- HS nhắc lại.
- HS nhẩm
- HS nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của
TUẦN 13
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học
trong phần b để nhân nhẫm x 11.
- Vậy kết quả phép nhân 48 x 11 = 528.
- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm 75 x 11.
d. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Nhận xét cho điểm học sinh
Bài 4 (HS giỏi)
- HS đọc đề bài:
- GV H/d: Để biết được câu nào đúng, câu nào
sai trước hết chúng ta phải tính số người có
trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra
kết quả.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
mình
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp
- HS nêu.
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
trước lớp.
Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
- HS nghe GV hướng dẫn và tự làm bài
Phòng A có 11 x 12 = 132 người
Phòng B có 9 x 14 = 126 người
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai.
- HS cả lớp.
TIẾT 3 TẬP ĐỌC:
$ 25 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi- ôn- côp- xki), cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng
trăm lần,…; biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ,…nội dung bài:
Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp- xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40
năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các CH
trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chân dung nhà bác học Xi- ôn- côp- xki.
- Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Ổn định tổ chức
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới
thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa
nhiều tầng, tàu vũ trụ.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng,
cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+ Nhấn giọng những từ ngữ: gãy chân, vì

sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng
trăm lần, chinh phục…
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- Nguyên nhân chính giúp ông thành
công là gì?
- Đó cũng chính là nội dung đoạn 2, 3.
Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3.
- HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và
TLCH:
- Ý chính của đoạn 4 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4.
- Em hãy đặt tên khác cho truyện.
* Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
-Hát
- HS lên bảng đọc bài.
- Quan sát và lắng nghe.
- 4 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ … bay được.
+ Đoạn 2: Để tìm … tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là … vì sao
+ Đoạn 4: Hơn … đến chinh phục.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Giới thiệu và lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-côp-
xki.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận
cặp đôi và trả lời.
+ Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước
mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã
quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi- ôn-
côp- xki.
- 1 HS nhắc lại.
*Ước mơ của Xi- ôn- côp- xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- 4 HS đọc như đã hướng dẫn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
TIẾT 4 CHÍNH TẢ:( NGHE VIẾT)
$13 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúg bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Ổn định tổ chức
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn viết về ai?
- Em biết gì về nhà bác học Xi- ôn- côp-
xki?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a) HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. HS
thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.

Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l
Có hai tiếng bắt đầu bằng n
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
trang 125, SGK.
+ Viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi- ôn-
côp- xki.
- HS trả lời.
- Các từ: Xi- ôn- côp- xki, nhảy, dại dột,
cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ
lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm
láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ
liễu….
Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non
Bài 3:
a/. HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Gọi HS phát biểu.
- HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau
nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức nô
nức,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa
của từ, 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc
lối, lạc hướng.
- Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…
TIẾT 5 MĨ THUẬT
GV CHUYÊN DẠY
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1TOÁN:
$62 NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU: - Giúp HS:
- Biết cách với số có 3 chữ số.
- Tính được giá trị biểu thức.
- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Phép nhân 164 x 23
- GV ghi phép tính 164 x 123, sau đó yêu
cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với

một tổng để tính.
- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính
-Hát, báo cáo sĩ số và kết quả truy bài
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS tính như sách giáo khoa.
- 164 x 123 = 20 172
- GV nêu vấn đề : Để tính 164 x 123,
chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164
x100, 164 x20 và 164 x 3, sau đó cộng 3 số
16 400 + 3 280 + 492 như vậy rất mất
công
- Để tránh thực hiện nhiều bước tính ta
tiến hành đặt và thực hiện tính nhân theo
cột dọc. Em nào có thể đặt tính
164 x 123 ?
- GV nêu cách đặt tính đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 164 x
123 theo thứ tự từ phải sang trái
- GV giới thiệu : tích riêng thứ nhất,
tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết
lùi sang bên trái 1 cột. Tích riêng thứ ba
viết lùi sang bên trái hai cột.
- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 164 x 123.
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c) Luyện tập, thực hành

Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các phép tính nhân với số có 3 chữ số
thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x
123.
- GV chữa nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài
sau
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính
vào giấy nháp
- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
164
x 123
372
+ 328
164
20052
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
nháp.
- HS nêu như SGK.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- HS cả lớp.

-------------------- ------------------
TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
$25 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; biết tìm từ (BT1), đặt
câu (BT2), Viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang
học.
- GD HS thêm yêu thích tìm hiểu tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Ổn định tổ chức
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4, yêu cầu HS trao đổi thảo luận
và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con
người.
b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý
chí, nghị lực của con người.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu - đặt với từ:
+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong
nhóm a/ để đặt.
- HS nhận xét.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự
như nhóm a.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
- Bằng cách nào em biết được người đó?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã
học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.
- hát
- 3 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét câu
trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa
tìm được.
Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí,
bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị,
kiên tâm, , vững tâm, vững chí, vững dạ,
vững lòng,…
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan,
gian lao, gian truân, thử thách, thách

thức, ghông gai,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài.
- HS có thể đặt:
- HS đọc thành tiếng.
+ Về một người do có ý chí nghị lực
vươn lên để vượt qua nhiều thử thách,
đạt được thành công.
- HS trả lời
*Có câu mài sắt có ngày nên kim.
*Có chí thì nên.
*Nhà có nền thì vững.
*Thất bại là mẹ thành công.
*Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn
văn hay các em có thể sử dụng các câu tục
ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết
đoạn.
- HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa
lỗi dùng từ, đặt câu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và
viết lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau.
- Làm bài vào vở.
- 5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo
của mình.
-------------------- ------------------
TIẾT 3 TIẾNG ANH
TIẾT 4 ĐỊA LÍ GV CHUYÊN DẠY

TIẾT 5 ÂM NHẠC
Thứ Tư, ngày 17 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1TOÁN:
$63 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
1. Ổn định :
2. KTBC :
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Phép nhân 258 x 203
- GV viết 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện
đặt tính để tính.
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai
của phép nhân 258 x 203 ?
- Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các
tích riêng không ?
- Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ
số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203
chúng ta không thể viết tích riêng này
Hát, báo cáo sĩ số và kết quả truy bài.
- HS lên bảng làm bài, lớp theo nhận xét
bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài

vào nháp.
- Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ
số 0.
- Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó.
- HS làm vào nháp.
- Cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516
phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng
thứ nhất.
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại
phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.
c. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- HS tự đặt tính và tính
- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2
- HS thực hiện 456 x 203, sau đó so sánh
với 3 cách thực hiện phép nhân này trong
bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.
- Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3 (HS giỏi)
- Gọi HS đọc đề, tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài
sau
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở

- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS làm bài.
+ Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực
hiện thứ ba là đúng.
- HS trả lời
- HS đọc đề toán, tự làm bài.
HS về nhà thực hiện
-------------------- ------------------
TIẾT 2 TẬP ĐỌC:
$26 VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng : khẩn khoản, oan uổn, vui vẻ, sẵn lòng, luyện chữ viết, làm mẫu,…
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. -Ca ngợi
tính kiên trì, sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ viết xấu rất có
hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khẩn khoản, huyện đường, ân hận,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH
- Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Ổn định tổ chức
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
hát
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
- Chú ý câu:
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên
dù bài văn hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: như SGV.
* Tìm hiểu bài: (Xem SGV)
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Đoạn 2 có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Ghi ý chính đoạn 3.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả
lời câu hỏi 4.
- Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc.
+ Đoạn mở bài nói lên chữ viết xấu gây bất
lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học.
+ Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân
hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng
việc của bà cụ hàng.
+ Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổi
danh là người văn hay chữ tốt.

* Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc từng đọan của bài, lớp theo
dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- HS đọc phân vai (người dẫn truyện, bà cụ
hàng xóm, Cao Bá Quát)
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Thuở đi học… xin sẵn lòng.
+ Đoạn 2: Lá đơn viết … cho đẹp
+ Đoạn 3: Sáng sáng … chữ tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc bài.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thường bị
điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp
đỡ người khác.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình
xấu làm bà cụ không giải oan được.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và

trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trả lời.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách
đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS.
- 3 đến 5 HS thi đọc
+ Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì,
quyết tâm sửa chữa viết xấu của Cao
Bá Quát.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
-------------------- ------------------
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN:
$25 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (ND, nhân vật, cốt truyện); Kể
được câu chuyện theo đề tài cho trước; Nắm được Nhân vật, tính cách của nhân vật và
ý nghia của câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn luyện:
Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em
biết?
- Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2
là văn kể chuyện các em sẽ chú ý đến nhân
vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của
chuyện.
Bài 2, 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
- HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện
theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
Văn kể chuyện
Nhân vật
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về
một tấm gương rèn luyện thân the thuộc
loại văn kể chuyện.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài
viết thư thăm bạn.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài
yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc từng bài.
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa
chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.

- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có
đuôi, liên quan đến một hay một số nhân
vật, nói lên một điều có ý nghĩa.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân
vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
của nhân vật.
Cốt truyện
Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các
câu hỏi gợi ý ở BT 3.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi những kiến thức cần
nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị
bài sau.
- Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu,
diễn biến, kết thúc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
-------------------- ------------------
TIẾT 4 THỂ DỤC
GV CHUYÊN DẠY
TIẾT 5 KHOA HỌC
$25 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật

hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con nguời.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho
phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- HS chuẩn bị theo nhóm:
+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng),
một chai nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai vỏ chai.
+ Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
- GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm.
- Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho- to theo nhóm).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
- Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
- GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi
- HS trả lời.
- HS đọc phiếu điều tra.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×