Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIAO AN LOP 5 DU TUAN 11-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.41 KB, 38 trang )

Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân

TUẦN 11
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
TI ẾT 1 : TIN HỌC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TI ẾT 2 : TẬP ĐỌC: TCT 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ ( người ông ).
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu
2/ TĐ : HS ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1: Giới thiệu bài: 2’
G.thiệu chủ điểm Giữ lấy màu xanh và
bài tập đọc Chuyện một khu vườn...
- Lắng nghe +QS tranh.
2: Luyện đọc: 12’

- GT tranh minh hoạ khu vườn nhỏ của
bé Thu.
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- 1 HS khá giỏi đọc
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc đoạn nối tiếp ( 2lần )
. + Đọc từ khó.
+Đọc và giải nghĩa các từ: săm soi, cầu viện.
GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. - HS đọc cả bài.
3: Tìm hiểu bài: 10’
? Bé Thu thích ra ban công để làm gì?


- HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi.
* Để được nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về
từng loại cây.
? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu
có đặc điểm gì nổi bật?
?Vì sao mỗi lần thấy chim đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
? Em hiểu “ Đất lành chim đậu”là thế
nào?
*Cây quỳnh lá dày, giữ được nước;cây hoa ti
gôn thò những cái râu, theo gió ngọ nguậy như
những cái vòi voi bé xíu; cây hoa giấy bị vòi ti
gôn quấn nhiều vòng; cây đa Ấn độ...
* Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà
mình cũng là vườn.
*Nơi tốt đẹp,thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ
có người tìm đến để làm ăn.
4. Đọc diễn cảm: 7’
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt.
- GV chép một đoạn cần lên bảng phụ
và gạch dưới những từ cần nhấn giọng.
- HS luyện đọc
. - Thi đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 1
Giỏo ỏn tng hp - lp 5 Trng tiu hc :Nguyn Vit Xuõn
5. Cng c, dn dũ: 1
- GV nhn xột tit hc.
- Yờu cu HS v nh tip tc luyn c.

- Chun b bi tip.
TI T 3 : TON: TCT 51: LUYN TP.
I.M c tiêu:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1: Giới thiệu bài: 1
2: Thc hnh : 33
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Lu ý HS đặt tính
và tính đúng.
Bài 1: Tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: Yờu cu HS tớnh bng cỏch thun tin
nht
Bi 2( a,b) cho HS lm lp. Bi (2 c, d) dnh
cho HSKG lm thờm
Bài 2: Tự làm rồi chữa bài.
a.4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + (6,03 + 3,97)
4, = 4,68 + 10
= 14,68
c.4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= 4,2 + 6,8 + (3,5 + 4,5)
= 4,2 + 6,8 + 8
= 11 + 8 = 19
- Bi 3:
- Bi 4:
- Bi 3: hs lm bi , cha bi.
- Bi 4: HS c :
Gii:
Ngy th hai dt:

28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngy th ba dt:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
C ba ngy dt c:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 99,1(m)
ỏp s: 90,1 m
3. Cng c, dn dũ: 1
TIT 4: ANH VN: Giỏo viờn b mụn thc hin.
BUI CHIU: TIT 1: O C: THC HNH K NNG GIA Kè I .
1/M c ti ờu :
- Thc hnh li cỏc kin thc ó hc trong nhng bi o c t tun 1 10
II/ d ựng d y h c.
- Chun b thm ghi cỏc tỡnh hung.
- V t d ng úng vai.
III/ Cỏc hot ng dy hc ch yu.
Giỏo viờn: Trnh Th H 2
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
1/Kiểm tra bài cũ. 5’
2/ Bài mới: 28’
a/ Gi ới thiệu bài,ghi đầu bài.
b/ Hướng dân thực hành.
H Đ 1:
Gv cho hs nêu tên những bài đạo đức đã học
và đọc nội dung ghi nh ớ của mỗi bài.
- Gv tổng hợp.
H Đ 2: Thực hành đóng vai xử lí tình hu
ống.
GV phân nhóm - gọi đị diện bốc thăm tình
hu ống.
Gv gọi các nhóm lên đóng vai.

Gv nh ận x ét.
Gv t ổng k ết.
3/Nận xét dặn dò. 2’
- hs nêu nội dung bài học trước.
Hs theo dõi.
Hs làm việc cá nhân.
M ột số học sinh nêu.
Lớp nhận xét.
Hs l àm việc theo nhóm.
Hs các nhóm bốc thăm và thảo luận xử lí -
đóng vai tình huống.
3-4 nhóm lên đ ng vai,lớp theo dõi nhận
xét nhóm hay nh ất.
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 21: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết2)
I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về :
- Viết được sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A,
nhiễm HIV/AIDS.
- V ẽ tranh cổ động phòng tránh b ị xâm hại,phòng tránh HIV/AIDS..
II. Chuẩn bị :
- Phiếu học tập cá nhân
- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài c ũ: 5’
- Gv nhận xét ,ghi điểm.
2/ Baì mới. 28’
a/Giới thiệu bài,ghi đầu bài.
b/Hưỡng dẫn ôn tập.
H Đ 1: Làm việc với sgk.
- gv nêu yêu cầu hs trao đổi,nêu nội dung và
ý nghĩa của các bức tranh.

Gv kết luận.
H Đ 2: Thực hành:
Gv yêu cầu hs vẽ tranh cổ động phòng tránh
xâm hại, phòng tránh tai nạn giao thông,
phòng tránh HIV/AIDS.
Gv nhận xét - đánh giá.
3/ Nhận xét , dặn dò. 1’
Hs nêu các chất gây nghiện và tác hại của
chúng.
Hs theo dõi.
Hs làm theo cặp.
Hs trao đổi trả lời.
Đại diện một số cặp trình bày-lớp nhận
xét.
HS vẽ theo nhóm.
C ác nhóm triển lãm tranh.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
TI ẾT 1 : THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 3
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức van bản luật.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, Hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1: Giới thiệu bài: 1’
2: Hướng dẫn viết chính tả.: 22’
- GV đọc bài viết. Hs nghe
- 2 HS đọc to bài chính tả.
- Luyện viết những từ khó. - 1HS viết bảng lớn, lớp viết bảng con.

*GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết bài chính tả.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc toàn bài. - HS tự soát lỗi.
- GV chấm 5- 10 bài. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi
- GV nhận xét chung.
3/ Làm bài tập : 10’
a) Hướng dẫn HS làm BT 2.
- Tổ chức cho HS chơi bốc thăm cặp âm, vần
cần phân biệt.
- HS đọc yêu cầu đề;
- HS tiến hành chơi, đọc từ ngữ ghi trên
bảng.
VD: lắm- nắm = thích lắm- nắm cơm
- GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức
trò chơi: Thi viết nhanh.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm BT3b
- HS đọc yêu cầu đề .
- GV phát phiếu cho HS. - HS làm bài + trình bày kết quả.
+Từ láy có âm cuối ng: loảng xoảng, leng
keng, sang sảng, đùng đoàng, ông ổng, ăng
ẳng, ùng ục,...
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
TI ẾT 3 : TOÁN : TCT 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I.Mục tiêu:
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1:Giới thiệu bài: 1’
2/HD HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số
thập phân : 12’
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 4
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
GV nêu ví dụ 1 (trong SGK), a) HS tự tự nêu phép tính để tìm độ dài
đoạn thẳng BC, đó là :
4,29 - 1,84 = ? (m)
GV gợi ý cho HS :
- Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả
của phép trừ:
429 - 184 = 245 (cm)
245cm = 2,45m
do đó kết quả của phép trừ :
4,29 - 1,84 = 2,45 (m).
Hd hs đặt tính và tính. - HS tự đặt tính rồi tính như hướng dẫn
của SGK.
- Từ các kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ
hai số thập phân
HS nêu cách trừ hai số thập phân (như
trong SGK) rồi nhắc lại.
3: Thực hành : 20’
Bài 1: Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu
cách thực hiện từng phép trừ. Chẳng hạn, trừ
từ phải sang trái:
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. HS yếu,
TB làm bài 1 a & b; HSKG làm thêm bài
1c.
Bài 2: HS yếu, TB làm bài 2 a & b; HSKG
làm thêm bài 2c

Bài 2: HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài.
Bài 3: HDHS giải bằng 2 cách . Bài 3: HS đọc thầm rồi tự nêu tóm tắt bài
toán, tự giải bài toán rồi chữa bài.
Số ki-lô-gam đường còn lại sau lần lấy ra
10,5kg đường là :
28,75 - 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki-lô-gam đừơng còn lại trong thùng là
18,25 - 8 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25kg.

TI ẾT 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm Đại từ xưng hô.
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền
vào ô trống .
II. Chuẩn bị :
- Bảng viết sẵn đoạn văn mục I
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
2/ Nhận xét: 12’
a) Hướng dẫn HS làm BT 1.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
Đoạn văn có những n.vật nào?
Các n.vật làm gì?
- Đọc nội dung BT 1.
* Hơ-bia, cơm và thóc gạo
*Cơm và Hơ-bia đói đáp nhau;Thóc giận Hơ-
bia bỏ vào rừng.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân.

+ Những từ ngữ chỉ người: chúng tôi, ta
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 5
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
+Những từ ngữ chỉ người nghe:chị,các ngươi,
+ Những từ ngữ chỉ người hay vật mà câu
chuyện hướng tới.
- GV nhận xét, chốt lại. - Lớp nhận xét.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - HS đọc lời từng n.vật.nhận xét về thái độ
của cơm & Hơ-bia
+ Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự.
+Cách xưng hô của Hơ-bia: kiêu căng, thô lỗ,
coi thường người đối thoại.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
c) Hướng dẫn HS làm BT 3. - HS đọc yêu cầu đề .
- HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
c/ Ghi nhớ: 2’ - HS đọc phần Ghi nhớ.
3/ Luyện tập: 18’
a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - HS đọc yêu cầu đề .
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. HSKG
nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật
khi dùng mỗi đại từ xưng hô.
- GV nhận xét, chốt lại. + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu
căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch
sự với thỏ.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2.
(Cách tiến hành như BT 1)

3. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
TI ẾT 5 : KỂ CHUYỆN: TCT 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý( BT1); tưởng tượng và nêu được
kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2. Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.
- Từ câu chuyện, HS biết yêu hơn thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy- học:
1/ Giới thiệu bài: 2’
Nêu MĐYC của tiết học - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
yêu cầu trong SGK
2/ GV kể chuyện: 12’
- GV kể với giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời
nói của từng nhân vật trong truyện.
- Lắng nghe.
* GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh).
- GV lần lượt đưa từng tranh lên bảng và - Lắng nghe + QS tranh..
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 6
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
kể lại nội dung tranh.
3/ HS kể câu chuyện : 18’ - HS làm việc theo cặp.
- Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện
- HS kể nội dung từng tranh trước lớp.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét. -1- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
Vì sao người đi săn không bắn con nai? ( Vì người đi săn thấy con nai rất đẹp, rất
đáng yêu nên không nỡ bắn nó)
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều

gì?
( Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ
các loài động vật...)
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010
TI ẾT 1 : TẬP ĐỌC: TCT 22: TIẾNG VỌNG
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể tự do;
- Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới xung quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả : vô tâm đã gây nên cái chết
của con chim sẻ nhỏ.
2/ TĐ : Thương mến và bảo vệ động vật có ích.
I. Chuẩn bị :
- Bảng ghi sẵn các câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra: 5’ 1 HS đọc và TLCH bài Chuyện …
2. Bài mới: 28’
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc: -1 HS đọc cả bài.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trầm buồn.
-HS đọc nối tiếp.
+ Đọc từ khó.
+Đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c/ Tìm hiểu bài: -HS đọc thành tiếng các khổ thơ và trả lời các

câu hỏi.
* Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh
đáng thương ntn?
*Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác nó lạnh
ngắt, lại bị mèo mang đi.Sẻ chết để lại trong
tổ những quả trứng, những chú chim non mãi
mãi chẳng chào đời.
*Vì sao Tg băn khoăn về cái chết của
chim sẻ ? ( Dành cho HSKG trả lời )
* Trong đêm mưa bão, nghe cánh chim đập
cửa, nằm trong chăn ấm,Tg không muốn dậy
cho sẻ tránh mưa.Tg ân hận vì đã ích kỉ, vô
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 7
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
tình đã gây nên hậu quả đau lòng.
*Những hình ảnh nào để lại tâm trí sâu
sắc trong tâm trí tg ?
* Những quả trứng không có mẹ ấp ủ...đặt tên
bài thơ là Tiếng vọng.
Hãy đặt tên khác cho bài thơ? * Cái chết của con sẻ nhỏ; Sự ân hận muộn
màng,...
d/ Đọc diễn cảm :
- GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.
- GV chép khổ thơ cần luyện lên bảng. - 1, 2 HS đọc cả bài.
- HS thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
.- Liên hệ thực tế.
- GV nhận xét tiết học - Nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc

lòng và đọc diễn cảm bài thơ.
TI ẾT 2 : ÂM NHẠC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 53: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Giới thiệu bài: 1’
2/Hư ớng dẫn t hực hành : 32’
Bài 1: Bài 1: HS tự làm (đặt tính, tính) rồi chữa
được coi là số thập phân đặc biệt (chẳng
hạn: 60,00).
Bài 2: HS yếu, TB làm bài a & c;
HSKG làm thêm bài b & d
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài.
- HS nêu cách tìm thành phần chưa biết …
Bài 3: Bài 3: Dành cho HSKG
Bài giải
Quả dưa thứ hai cân nặng là :
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng
tất cả là :
4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là :
14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)
Đáp số: 6,1kg
Bài 4 :
a) - GV nên vẽ lên bảng toàn bộ bảng ở
phần a) của bài 4.

Với a = 8,9 ; b = 2,3; c = 3,5 thì :
a - b - c = 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1
Gv ghi a - b - c = a - (b + c) và a - (b + c) = 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1
hoặc a (b + c) = a - b - c. Cách 1: 8,3 - 1,4 - 3,6
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 8
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
= 6,9 - 3,6 = 3,3.
b/ Cho hs làm và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 2’
Cách 2: 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)
Hs làm bài.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN: TCT 21: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm bài văn ( Bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ);
nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài:1’
Nêu MĐYC của tiết học
2/ Nhận xét về kết quả làm bài của HS: 7’
a. GV chép đề TLV đã kiểm tra lên bảng.
b. Nhận xét về Kq làm bài
- Những ưu điểm chính về các mặt: xác
định đề, diễn đạt chữ viết, cách trình bày, ...
- Khuyết: Nêu những thiếu sót, hạn chế...,
nêu 1 vài ví dụ cụ thể.
3/ HDHS chữa bài: 10-12’
-Chữa lỗi chung:
Ghi các lỗi trên bảng phụ.
- HDHS chữa lỗi trong bài

- 2,3 HS đọc lại đề và chắc lại yêu cầu
-1 số HS lên bảng chữa lỗi,cả lớp tự chữa
trên nháp.
-Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
-Tự đọc lại bài và tự sửa lỗi.
- GV đọc mẫu một vài đoạn văn hay.
- GV đọc điểm cho HS nghe.
4/ Cho HS viết lại đoạn văn: 10’ - HS viết lại đoạn văn.
- 1số HS đọc cho cả lớp đoạn văn đã chép
lại.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại bài làm và
hoàn thiện 1 đoạn hoặc cả bài văn.
- Chuẩn bị bài tiếp.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: LỊCH SỬ:
ÔN TẬP
HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ(1858-1945)
I/ Mục tiêu :
- Nắm được mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 :
- Tự hào về truyền thống lịch sử của đất nước.
II. Chuẩn bị :
- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ : 5’
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 9
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
.+ Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ
thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định
điều gì?

- 2 HS lên bảng trả lời
HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’
HĐ 2:Làm việc cả lớp: 3’
Từ khi Pháp xâm lược nước ta đến CM
tháng 8 năm 1945, nhân dân đã tập trung
thực hiện những nhiệm vụ gì?
- HS trả lời
HĐ 3:Làm việc theo nhóm 4 : 14’
Hãy nêu một số nhân vật, sự kiện lịch sử
tiêu biểu trong giai đoạn 1858-1945.
- Năm 1858?
- Nửa cuối thế kỉ XIX?
- HS chia nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
- Phong trào chống Pháp của Trương Định và
phong trào Cần vương.
- Đầu thế kỉ XX?
- Ngày 3-2-1930?
- Phong trào Đong du của Phan Bội Châu.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Ngày 19-8-1945?
- Ngày 2-9-1945?
- Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
- Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn
Độc lập.
* Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
HĐ 4 :Làm việc theo nhóm 2 : 5’
Nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các
năm trên trục thời gian

- HS trình bày
HĐ 2:Làm việc cả lớp.: 6 ’
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý
nghĩa gì?
- Hs trả lời.
- Nêu ý nghĩa của CM tháng Tám. Hs nêu.
Hãy kể lại một sự kiện hoặc một nhân vật
lịch sử trong giai đoạn này mà em nhớ
nhất.
- Hs kể.
Củng cố, dặn dò:1’
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 22: TRE, MÂY, SONG
I.Mục tiêu:
* - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
* Biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng làm từ tre, mây, song
II. Ðồ dùng dạy học:
- Hình minh họa trang 46, 47 SGK.
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 10
1858 1930 1945
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
- Phiếu học tập: kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm của tre, mây, song.
III. Các họat động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ: 5’
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu về chủ đề : 1’
HĐ 2: Đặc điểm và công dụng của tre,

mây, song trong thực tiễn: 10’
- 2HS trả lời bài Con người …
- HS quan sát ảnh, trả lời theo hiểu biết thực
tế của mình.
- Đây là cây gì? Hãy nói những điều em
biết về cây này.
- HS trả lời.
-HS chỉ rõ đâu là cây tre,cây song, cây mây.
- HS đọc bảng thông tin tr/46 và làm phiếu so
sánh về đ/điểm công dụng của tre, mây và
song.
*HS hđộng nhóm.Hoàn thành phiếu học tập.
- Một nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
+ Công dụng của tre: làm nhà, làm đồ trong
gia đình,...
+ Công dụng của mây, song: Một số loài song
có thân dài tới hàng trăm mét, dùng làm dây
buộc bè, làm khung bàn, ghế. Mây dùng để
đan lát.
- Theo em, cây tre, mây, song có đ/điểm
chung gì?
- Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông
cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia
đình, em có biết cây tre còn được dùng vào
những việc gì khác?
- GV kết luận: SGV
* Thân đốt, …
* Làm bàn ghế, …
HĐ3: Một số đồ dùng làm bằng mây, tre,
song: 10’

- Đó là đồ dùng nào?
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu
của GV
+ H 4: đòn gánh, ống đựng nước.
+ H5: Bộ bàn ghế tiếp khách.
+ H6: Các loại rổ, rá,...
+ H7: Tủ, giá để đồ, ghế.
- Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- Em còn biết những đồ dùng nào làm từ
tre, mây, song?
- Đó là những loại vật liệu được làm từ tre,
mây, song.
- Gùi, làn, giỏ,...
HĐ 4: Cách bảo quản các đồ dùng bằng
tre, mây, song: 7’
Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây,
song. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó
của gia đình mình ?
- Các loại đồ dùng được làm từ mây, song, tre
như: rổ, rá, nơm cá, võng mây, ... Cách bảo quản
chúng: cần để những nơi khô ráo tránh nước làm
ẩm mốc.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
+ Nhận xét tiết học
+ Dặn học bài - Tìm hiểu về những đôì
- HS nêu lại ghi nhớ sgk.
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 11
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
dùng trong nhà được làm từ sắt, gang,
thép.


Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 22: QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
1/ Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ
trong các câu văn (BT 1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong
câu (BT 2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
2/ Yêu thích sự phong phú của môn TV
II. Chuẩn bị :
- VBT tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra: 3’ -2 HS đọc ND ghi nhớ và làm BT1 về Đại
từ xưng hô.
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
b/ Nhận xét: 12’
* Hướng dẫn HS làm BT 1. * HS đọc yêu cầu đề
Câu
a, Rừng say ngây và ấm nóng.
b,Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các
loài chim dạo..
c, Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không
đơm đặc như hoa đào.Nhưng cánh mai uyển
chuyển hơn cánh đào.
- HS làm bài + trình bày kết quả.
Tác dụng của từ in đậm
và nối say ngây và ấm nóng.
của nối tiếng hót...với Hoạ Mi.

như nối không ....với hoa đào
nhưng nối 2 câu trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hướng dẫn HS làm BT 2.
( Cách tiến hành như ở BT 1)
c/ Ghi nhớ: 2’ - 3 HS đọc nội dung ở phần Ghi nhớ.
-Cho VD.
d/ Luyện tập: 16’
* Hướng dẫn HS làm BT 1. - HS đọc yêu cầu đề
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì gạch dưới các quan hệ từ.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hướng dẫn HS làm BT 2. Hs làm bài,chữa bài.
( Cách tiến hành như ở BT 1) Lời giải:
1,Vì...nên: Biểu thị quan hệ nguyên nhân,
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 12
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
kết quả.
2, tuy ...nhưng: Biểu thị quan hệ tương
phản.
* Hướng dẫn HS làm BT 3. * Bài 3: HSKG đặt câu được với các quan
hệ từ nêu ở BT3
( Cách tiến hành như ở BT 1) - HS nối tiếp nhau đọc những câu văn có từ
nối vừa đặt.
3. Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiếp sau.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 54: LUYỆN TẬP CHUNG.

I.Mục tiêu:
- Cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài: 1’
2/ Hướng dẫn thực hành : 33’
Bài 1: Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nhắc lại cách tìm thành
phần chưa biết
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 b) x - 2,7 = 8,7 + 4,9
a) x - 5,2 = 5,7 x - 2,7 = 13,6
a) x - 5,x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 - 2,7
a) x - 5,x = 10,9 x = 10,9
Bài 3:
c) 42,37 - 28,73 - 11,27
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40
= 2,37
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài.
(Giải thích: áp dụng công thức
a - b - c = a - (b + c) sẽ tính được b + c là
số tròn chục, do đó phép trừ 42,37 - 40 sẽ
thực hiện một cách dễ dàng).
a. 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98
b. 42,37 – 28,73 -11,27

= 42,37 – (28,73 +11,27)
= 42,37 - 40
= 2,37
Bài 4: Bài 4: Dành cho HSKG
Độ dài quãng đường người đi xe đạp đi trong
giờ thứ hai là :
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Độ dài quãng đường người đi xe đạp đi trong
hai giờ đầu là :
13,25 - 11,75 = 25 (km)
Độ dài quãng đường người đi xe đạp đi trong
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 13
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xuân
giờ thứ ba là :
36 - 25 = 11 (km)
Đáp số: 11 km
GVHD bài 5: Tóm tắt:
Số thứ nhất + Số thứ hai = 4,7 (1)
Số thứ hai + Số thứ ba = 5,5 (2)
Số thứ 1 + Số thứ 2 + Số thứ ba = 8 (3)
Tìm mỗi số.
- Dựa vào tóm tắt trên, cho HS nêu cách
giải bài toán
3. Củng cố dặn dò : 1’
- HS giỏi làm bài 5
Số thứ ba là:
8 – 4,7 = 3,3
Số thứ hai là:
5,5 – 3,3 = 2,2
Số thứ nhất là.

4,7 – 2,2 = 2,5
Đáp số: 2,5; 2,2 ; 3,3:
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 5: MĨ THUẬT: Giáo viên bộ môn thực hiện.
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
TI ẾT 1 : TẬP LÀM VĂN: TCT 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN : Viết được lá đơn (Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do
kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết
2/ TĐ : Thể hiện thái độ lịch sự, khiêm tốn khi viết đơn.
II. Chuẩn bị:
- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 5’ 2HS đọc đoạn văn đã viết lại…
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
b/ HDHS viết đơn: 10’ - HS đọc yêu cấu của BT.
-Mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn
- GV hướng dẫn cách điền vào đơn theo mẫu
đã cho.
- GV nhắc HS trình bày lí do viết đơn sao
cho gọn, rõ, có sức thuyết phục....
- 1,2 HS đọc lại.
- Cả lớp trao đổi về một số nội dung đã
cho.
c/ Viết đơn: 17’
- GV nhắc HS lựa chọn nội dung để điền vào

chỗ trống.
- 1 vài HS nói đề bài các em đã chọn.( Đề
1 or 2)
- HS viết đơn.
- HS trình bày đơn.
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 14
Giáo án tổng hợp - lớp 5 Trường tiểu học :Nguyễn Viết Xn
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- Tiếp nối nhau đọc lá đơn của mình.
- Cả lớp nhận xét về nội dung,và cách
trình bày lá đơn.
TIẾT 2: KĨ THUẬT: TCT 11: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I.M ục tiêu:
1/ KT, KN :
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách sử dụng nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
2/ TĐ : Có ý thức giúp gia đình rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II. Chu ẩn bị :
- Một số bát đũa và dụng cụ, nước rửa bát. Tranh, ảnh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cu õ: 5’
Em hãy kể tên những công việc em có
thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn?
2.Bài m ới :
HĐ 1:Giới thiệu bài :1’
- 2HS trả lời

HĐ 2: Làm việc theo nhóm: 20’
- Em hãy quan sát hình a,b,c và nêu trình
tự rửa bát sau khi ăn?
- HS chia nhóm
- HS đọc mục 2 SGK.
- Trước khi rửa bát cần dồn hết thức ăn, cơm
còn lại trên bát, đóa vào một chỗ...
- Không rửa cốc (li) uống nước cùng với bát,
đóa, thìa, dóa,...
- Nên dùng nước rửa bát để rửa sạch mỡ và
mùi thức ăn trên bát, đóa.
- Úp từng dụng cụ ăn uống đã rửa sạch vào rổ
cho ráo nước rồi mới úp vào chạn…
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Theo em những dụng cụ dính mỡ, có mùi
tanh nên rửa trước hay rửa sau?
- Những dụng cụ có mùi tanh nên rửa sau .
Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn
như thế nào?
- HS trả lời
- 1số HS lên thực hành rửa bát đũa.
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập : 7’
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học
- Đánh dấu X vào ô câu trả lời đúng để rửa bát
cho sạch. - Học sinh làm bài.
Giáo viên: Trịnh Thị Hệ 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×